Datasets:
Trừng phạt tội thờ ngẫu tượng
1 Xưa kia hễ Ép-ra-im[^1-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f] lên tiếng là nó gây kinh hoàng,
1 nó có một địa vị cao trong Ít-ra-en[^2-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f],
1 nhưng vì mắc tội thờ Ba-an[^3-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f] nên nó đã chết.
2 Giờ đây chúng phạm thêm tội lỗi :
2 đúc cho mình những tượng bằng kim loại,
2 lấy bạc làm ra những tượng thần như trí mình sáng chế.
2 Tất cả những thứ đó đều là sản phẩm do tay [^1@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]thợ làm ra.
2 Rồi chúng ngỏ lời với những thần đó, còn [^2@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]dâng hy lễ nữa.
2 Chúng là người mà lại [^3@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]hôn kính những con bê.
3 Bởi vậy, chúng chỉ như đám [^4@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]mây buổi sáng,
3 như sương mai chóng tan, như [^5@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]vỏ trấu bị cuốn khỏi sân lúa,
3 như làn khói toả từ ống thông hơi.
Trừng phạt tội vô ơn bạc nghĩa
4 Ta là [^6@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]ĐỨC CHÚA[^4-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f], Thiên Chúa của ngươi
4 từ khi ngươi còn ở đất Ai-cập[^5-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f].
4 Ngoài Ta ra, ngươi không được biết thần nào khác,
4 chẳng có vị [^7@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]cứu tinh nào khác ngoại trừ Ta.
5 Chính Ta đã biết ngươi khi ngươi còn ở trong sa mạc,
5 trong vùng đất cằn cỗi khô khan.
6 Vừa khi ra đồng cỏ, chúng liền được ăn uống thoả thuê.
6 Nhưng khi thoả thuê rồi, chúng đâm ra [^8@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]tự cao tự đại.
6 Chính vì thế mà chúng đã quên Ta.
7 Nên đối với chúng, Ta khác nào [^9@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]sư tử,
7 tựa con báo, Ta rình rập bên đường.
8 Như [^10@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]gấu mất con, Ta chồm lên chúng,
8 Ta xé chúng cho nát tan lồng ngực ;
8 Ta ăn thịt chúng tại chỗ như sư tử cái,
8 chúng sẽ bị mãnh thú ngoài đồng phanh thây.
Vương quyền chấm dứt
9 Ta sắp tiêu diệt ngươi, hỡi Ít-ra-en[^6-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f].
9 Ai sẽ đến cứu ngươi ?
10 Vua ngươi là người phải cứu ngươi
10 dù ngươi ở thành thị nào đi nữa,
10 giờ đây vua ngươi ở đâu rồi ?
10 Các thẩm phán của ngươi, những kẻ xưa ngươi tìm đến ngỏ lời :
10 “Tôi muốn có [^11@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]vua, muốn có thủ lãnh, xin ban cho tôi đi !”
10 Giờ đây các thẩm phán đó đâu rồi ?
11 Ta cho ngươi một ông [^12@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]vua trong cơn thịnh nộ,
11 rồi [^13@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]lấy đi giữa trận lôi đình.
Sự sụp đổ không tránh được
12 Sự gian ác của Ép-ra-im[^7-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f] được cuốn lại để dành,
12 tội lỗi của nó được [^14@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]giữ kỹ.
13 Nó sẽ đau [^15@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]quằn quại như sản phụ lâm bồn ;
13 nó là đứa con ngu dốt :
13 vì đã đến giờ mà không chịu [^16@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]rời lòng mẹ[^8-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f] !
14 Ta lại giải thoát nó khỏi quyền lực âm phủ sao,
14 lại [^17@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]chuộc nó khỏi thần chết ư ?
14 Tử khí ngươi đâu rồi, hỡi [^18@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]Thần Chết ?
14 Nọc độc của ngươi đâu, hỡi Âm ty[^9-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f] ?
14 Ta nhắm mắt không còn thương xót nữa.
15 Vì nó có sinh sôi nảy nở giữa anh em mình,
15 thì một cơn [^19@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]gió nóng như thiêu cũng sẽ đến,
15 gió của ĐỨC CHÚA[^10-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f] thổi lên từ sa mạc[^11-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f] khiến suối cạn, giếng khô.
15 Cơn gió ấy sẽ cướp đi kho tàng, cuốn hết mọi bảo vật.
[^1-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם (שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23
[^2-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^3-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: English: Ephraim | French: Ephraim | Latin: Ephraim | Origin: אֶפְרָיׅם -- Εϕραιμ | Vietnamese: Ép-ra-im 2 -- một thành gần Ba-an Kha-xo, -- 2 Sm 13,23 ; Ga 11,54
[^4-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^5-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11
[^6-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^7-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם (שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23
[^8-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: Hình ảnh sản phụ phải quằn quại vì đau đớn khi sinh con được sử dụng để chỉ tai hoạ đe doạ dân (x. Tv 48,7 ; Is 13,8 ; 21,3 ; 26,17 ; 66,7 ; Gr 4,31 ; 6,24 ; 13,21 ; 22,23 ; 50,43 ; Mk 4,9). Tai hoạ thúc đẩy dân ăn năn hối cải có thể là cơ may đem lại cái phúc (sự sống mới : đứa con sinh ra). Nhưng Ép-ra-im đã tự kết án bản thân khi từ chối không chịu sinh ra.
[^9-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: Theo ngữ cảnh, 13,14 này là một lời đe doạ. Câu trả lời cho hai câu hỏi đầu tiên (Ta lại giải thoát nó khỏi quyền lực âm phủ sao, lại chuộc nó khỏi thần chết ư ?) phải là một câu trả lời tiêu cực. Hai câu hỏi kế tiếp là lời kêu mời Thần Chết và Âm Ty đến gây hoạ cho dân phản loạn. Thánh Phao-lô đã dùng câu này ở 1 Cr 15,55 theo cách chú giải thông thường trong thời của ngài : 13,14b (hai câu hỏi cuối) được tách khỏi văn cảnh để mang một ý nghĩa mới : thần chết đã bị đánh bại !
[^10-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^11-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: Gió của Đức Chúa thổi lên từ sa mạc chỉ quân đội xâm lược của Át-sua (x. 12,2 : gió đông).
[^1@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: Hs 8,6
[^2@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: 1 V 12,32-33
[^3@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: 1 V 19,18
[^4@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: Hs 6,4
[^5@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: Tv 1,4; Is 17,13; 41,16; Xp 2,2
[^6@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: Hs 12,10; Xh 20,2; Đnl 5,6; Is 43,11
[^7@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: Is 43,11; 45,21
[^8@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: Đnl 32,15
[^9@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: Hs 5,14
[^10@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: 2 Sm 17,8
[^11@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: 1 Sm 8,5
[^12@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: 1 Sm 8,7.22
[^13@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: Hs 10,15
[^14@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: Đnl 32,34-35
[^15@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: Is 26,17-18
[^16@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: Is 37,3
[^17@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: Hs 6,2
[^18@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: Is 25,8; 1 Cr 15,55
[^19@-d72de577-d74d-449c-b044-35ce1b14979f]: Hs 12,2