Datasets:
[^1@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]Đại hạn[^1-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]
1 Đây là [^2@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]lời ĐỨC CHÚA[^2-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed] phán với ông Giê-rê-mi-a[^3-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed] về hạn hán :
2 Miền Giu-đa[^4-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed] lâm [^3@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]cảnh sầu tang,
2 các thành thị [^4@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]rã rời kiệt quệ,
2 chúng buồn tủi, mặt cúi gầm xuống đất.
2 Giê-ru-sa-lem[^5-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed] vẳng tiếng khóc than.
3 Các ông chủ sai bề tôi đi kiếm nước,
3 chúng đến các bể nước mà [^5@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]tìm không ra.
3 Chúng trở về, bình không vò rỗng.
3 Chúng thẹn thùng nhục nhã, lấy khăn trùm đầu.
4 Đất nứt nẻ vì [^6@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]không có mưa trong xứ,
4 các nông dân [^7@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]hổ thẹn, lấy khăn trùm đầu.
5 Trong cánh đồng, nai mẹ đẻ con rồi cũng bỏ, vì không còn cỏ ăn.
6 Lừa hoang trên đồi trọc đứng thở hồng hộc như chó sói
6 mắt lờ đờ vì thiếu cỏ ăn.
7 Lạy ĐỨC CHÚA[^6-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed], nếu [^8@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]tội ác chúng con đã phạm
7 lại tố cáo chúng con, thì vì [^9@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]thánh danh, xin ra tay hành động.
7 Đã bao lần chúng con làm phản, biết bao phen [^10@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]đắc tội với Ngài.
8 Lạy ĐỨC CHÚA[^7-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed], Ngài là [^11@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]niềm hy vọng của Ít-ra-en[^8-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed],
8 là Đấng cứu thoát trong cơn khốn quẫn.
8 Sao Ngài xử sự như ngoại kiều trong xứ,
8 như lữ khách cắm lều nghỉ qua đêm ?
9 Tại sao Ngài lại như một con người hốt hoảng
9 như chiến sĩ không khả năng cứu thoát ?
9 Nhưng, lạy ĐỨC CHÚA[^9-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed], Ngài ngự [^12@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]giữa chúng con ;
9 chúng con được mang [^13@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]danh Ngài, xin đừng bỏ rơi chúng con.
10 ĐỨC CHÚA[^10-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed] phán với dân này như sau : Chúng thích đi [^14@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]lang thang, không chịu kìm chân lại. ĐỨC CHÚA[^11-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed] đã không còn tỏ lòng thương chúng nữa. Bây giờ Người [^15@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]nhớ đến các lỗi lầm của chúng và trừng phạt chúng vì các tội đã phạm.
11 ĐỨC CHÚA[^12-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed] phán với tôi : “Ngươi đừng [^16@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]cầu nguyện cho dân này được may lành nữa ! 12 Chúng có ăn chay, cầu khẩn, Ta cũng chẳng thèm nghe tiếng ; có dâng lễ toàn thiêu và lễ phẩm, Ta cũng [^17@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]chẳng tỏ lòng xót thương, vì Ta sắp dùng gươm đao, đói khát và ôn dịch mà tiêu diệt chúng.”
13 Và tôi thưa : “Ôi, lạy ĐỨC CHÚA[^13-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed] là Chúa Thượng, này các [^18@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]ngôn sứ nói với họ : các ngươi sẽ không phải thấy cảnh [^19@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]gươm đao, không phải lâm cơn túng đói, vì Ta sẽ ban cho các ngươi một nền hoà bình vững chắc ở nơi này.”
14 Nhưng ĐỨC CHÚA[^14-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed] phán với tôi : “Các ngôn sứ ấy đã nhân danh Ta mà tuyên sấm [^20@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]điều gian dối. Ta đã không [^21@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]sai chúng, không truyền lệnh cho chúng, cũng chẳng hề [^22@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]phán với chúng. Thị kiến gian dối, bói toán hão huyền, lòng dạ man trá : đó là những điều chúng tuyên sấm cho các ngươi. 15 Vì thế ĐỨC CHÚA[^15-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed] phán thế này : Các ngôn sứ ấy tuyên sấm nhân danh Ta, nhưng Ta đâu có sai chúng. Chúng dám nói xứ này không gặp cảnh gươm đao, không lâm cơn túng đói ; thế mà chính các ngôn sứ ấy vì gươm, vì đói sẽ phải diệt vong ! 16 Còn lũ dân đã nghe chúng tuyên sấm, sẽ gặp phải gươm đao và đói khát, sẽ bị quẳng xác ra ngoài đường phố Giê-ru-sa-lem[^16-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed], mà chẳng được ai [^23@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]chôn cất : chúng và vợ con chúng, trai cũng như gái. Ta sẽ [^24@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]đổ xuống đầu chúng các tai hoạ chúng đã gây ra.”
17 Mắt tôi hãy tuôn trào [^25@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]suối lệ cả ngày đêm không ngớt,
17 vì trinh nữ cô gái dân tôi đã bị đánh [^26@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]nhừ đòn,
17 vết trọng thương hết đường cứu chữa.
18 Tôi bước ra đồng nội : này kẻ [^27@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]chết vì gươm,
18 quay trở lại đô thành : nọ bao người đói lả.
18 Cả ngôn sứ cùng là tư tế
18 lang thang khắp xứ mà không hiểu biết gì.
19 Lạy Chúa, phải chăng Ngài đã quyết [^28@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]từ bỏ Giu-đa[^17-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed] ?
19 Phải chăng Xi-on[^18-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed] khiến lòng Ngài [^29@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]ghê tởm ?
19 Vậy cớ sao Ngài đánh phạt chúng con
19 đến [^30@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]vô phương chữa chạy ?
19 Chúng con đợi [^31@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]hoà bình nhưng chẳng được may lành chi hết !
19 Mong đến thời bình phục, mà chỉ thấy rùng rợn khiếp kinh !
20 Lạy CHÚA, chúng con [^32@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]nhận rằng mình gian ác
20 và cha ông sai lỗi đã nhiều.
20 Quả chúng con đều đắc tội với Chúa !
21 Vì [^33@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]Danh Thánh, xin Chúa đừng chê bỏ chúng con,
21 đừng rẻ rúng [^34@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]toà vinh hiển của Ngài.
21 Dám xin Ngài nhớ lại, đừng huỷ bỏ giao ước
21 giữa Ngài với chúng con.
22 Trong số chư thần của các dân tộc,
22 có thần nào làm được mưa chăng ?
22 Có phải trời đổ được mưa rào,
22 hay chính Ngài, lạy ĐỨC CHÚA[^19-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed], Thiên Chúa của chúng con ?
22 Chúng con trông cậy nơi Ngài,
22 vì chính Ngài đã [^35@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]làm ra tất cả những điều đó !
[^1-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Không rõ tai hoạ này xảy ra thời nào, có lẽ thời vua Giơ-hô-gia-kim. Cũng có thể một biên tập viên sau này đã gom thêm vào đây những yếu tố khác nhau. Dầu sao thì c.1 mang tính biên tập cũng là đầu đề cho cuộc đối thoại dài giữa ngôn sứ và Đức Chúa cho tới 15,4, gồm : nhân cuộc hạn hán (cc. 2-6) ngôn sứ nhân danh dân cầu nguyện theo kiểu ai ca (cc. 7-9) ; Thiên Chúa đáp lại bằng lời từ chối (c.10). Sau đó là cuộc đối thoại về việc Giê-rê-mi-a chuyển cầu cho dân, và các ngôn sứ khác, không được Thiên Chúa sai, đã hứa hão là dân sẽ được an toàn (cc. 11-16) ; tiếp theo là các tai hoạ khác, nhất là chiến tranh được mô tả (cc. 17-18). Một lần nữa Giê-rê-mi-a nhân danh dân cầu nguyện (cc. 19-22), nhưng Chúa vẫn từ chối (15,1-4).
[^2-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^3-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: English: Jeremiah | French: Jérémie | Latin: Ieremias | Origin: יׅרְמְיָהוּ | Vietnamese: Giê-rê-mi-a -- Gr 1,1 ; 2 Mcb 15,13-16
[^4-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^5-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^6-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^7-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^8-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^9-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^10-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^11-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^12-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^13-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^14-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^15-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^16-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^17-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^18-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32
[^19-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^1@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Gr 5,20-25; 8,18-23; Lv 26,18-20; Hs 4,3
[^2@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Gr 1,2
[^3@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Gr 12,4; Hs 4,3
[^4@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Ac 1,4
[^5@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Lv 26,18-20
[^6@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Gr 3,3
[^7@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Ge 1,11
[^8@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Gr 5,25; Tv 107,34; Is 59,12
[^9@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Gr 14,21; Ed 20,9; Đn 3,34
[^10@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Gr 3,25; 8,14; 14,20
[^11@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Gr 17,13
[^12@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Xh 29,45; Ga 1,26
[^13@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Gr 7,30; 15,16; Đnl 28,10; Is 43,7
[^14@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Gr 2,31
[^15@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Hs 8,13
[^16@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Gr 7,16; 11,14
[^17@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Gr 6,20; Hs 9,4
[^18@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Gr 23,9-40
[^19@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Gr 5,12; St 3,4
[^20@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Gr 5,31; 13,25; 27,10; 29,9
[^21@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Gr 23,21.32; 27,15
[^22@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Mt 7,22
[^23@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Gr 8,2
[^24@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Tv 7,17
[^25@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Is 22,4; Lc 19,41
[^26@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Gr 30,12
[^27@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Ed 7,15
[^28@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Ac 5,22
[^29@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Gr 12,8
[^30@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Gr 15,18
[^31@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Gr 8,15=; 13,16; 14,13; Am 5,18
[^32@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Đn 9,4-19
[^33@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Gr 14,7; Ed 36,22; Tv 25,11
[^34@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Gr 17,12
[^35@-86d083ab-9b65-4bf9-9d5c-cf33d1a5bfed]: Gr 5,24; G 5,10; Cv 14,17