duckymomo20012's picture
Update data (#14)
7ab91a1 verified
|
raw
history blame
27.8 kB

V. DO-THÁI GIÁO THẮNG THẾ. KẺ BẮT ĐẠO PHẢI CHẾT. ĐỀN THỜ ĐƯỢC THANH TẨY.

Ông Giu-đa Ma-ca-bê[^1-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] vào mật khu

1 Ông [^1@-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]Giu-đa Ma-ca-bê[^2-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] và những người cùng phe bí mật len lỏi vào các làng. Họ kêu gọi bà con thân thích, liên kết những người vốn trung thành với đạo Do-thái. Họ đã quy tụ được khoảng sáu ngàn người. 2 Họ cầu khẩn Đức Chúa, xin Người đoái nhìn đám dân đang bị mọi người chà đạp và đoái thương Đền Thờ đã bị quân vô đạo làm cho ra ô uế. 3 Họ cũng xin Người xót thương thành phố đã bị phá huỷ gần như bình địa, và lắng nghe máu người vô tội đang kêu lên Người. 4 Xin[^3-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] Người nhớ đến các trẻ thơ vô tội bị tàn sát dã man và những lời lộng ngôn phạm đến Danh Người ; xin tỏ ra lòng Người ghê tởm sự dữ.

5 Một khi ông Ma-ca-bê[^4-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] chỉ huy quân đội, thì [^2@-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]không dân tộc nào chống cự nổi, và Đức Chúa đã đổi cơn thịnh nộ thành lòng xót thương. 6 Ông xuất hiện bất ngờ, đốt các thành và làng mạc, chiếm các vị trí xung yếu và buộc khá đông quân thù phải tháo chạy. 7 Thừa lúc đêm tối, ông tung ra các cuộc tấn công như thế. Tiếng đồn về lòng dũng cảm của ông lan ra khắp vùng[^5-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9].

[^3@-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]Giao tranh với Ni-ca-no[^6-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] và Goóc-ghi-át[^7-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]

8 Ông Phi-líp-phê[^8-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] nhận thấy con người ấy càng ngày càng tiến và càng thành công, nên đã viết thư cho ông [^4@-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]Pơ-tô-lê-mai[^9-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] đang chỉ huy vùng Coi-lê Xy-ri[^10-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] và Phê-ni-xi[^11-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9], xin ông đến trợ giúp công việc của vua[^12-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]. 9 Ông này liền chọn ông [^5@-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]Ni-ca-no[^13-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9][^14-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] là con ông Pát-rốc-lô[^15-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] và là một trong những [^6@-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]bạn hữu thân thiết nhất của vua, rồi sai ông đem không dưới hai mươi ngàn quân thuộc mọi sắc dân đi tiêu diệt toàn thể giống nòi Do-thái. Ông còn cấp thêm cho ông Ni-ca-no[^16-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] một phụ tá là ông Goóc-ghi-át[^17-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9], một tướng lãnh dày kinh nghiệm chiến trường. 10 Ông Ni-ca-no[^18-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] trù tính bán tù binh Do-thái lấy sáu mươi ngàn ký bạc để nhà vua trả nợ triều cống cho người Rô-ma[^19-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9][^20-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]. 11 Lập tức ông cho người tới các thành phố miền duyên hải, mời người ta đến mua các nô lệ Do-thái và dạm bán với giá chín mươi tên là ba mươi ký bạc. Ông đâu ngờ rằng Đấng Toàn Năng[^21-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] sắp giáng phạt ông.

12 Người ta cho ông Giu-đa[^22-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] biết là ông Ni-ca-no[^23-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] đang tới gần ; ông Giu-đa[^24-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] liền thông báo cho người của ông hay là giặc đã đến[^25-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]. 13 Các kẻ nhát gan và những người không tin vào sự trừng phạt của Thiên Chúa đã chạy tán loạn khắp nơi. 14 Những người khác thì bán hết những gì còn lại, đồng thời cầu xin Đức Chúa giải thoát những ai đã bị Ni-ca-no[^26-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] vô đạo đem bán trước khi giao chiến. 15 Nếu Người không vì họ mà giải thoát, thì ít ra cũng vì giao ước Người đã lập với tổ tiên họ, và vì Danh oai nghiêm cao cả của Người mà họ không ngớt kêu cầu.

16 Vậy ông Giu-đa Ma-ca-bê[^27-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] tập hợp dân quân lại, sĩ số chừng sáu ngàn. Ông khích lệ cho họ đừng sợ kẻ thù tác oai tác quái, cũng đừng vì thấy các dân vô cớ đem nhiều quân đến đánh mà sợ. Ông khuyên họ hãy can đảm chiến đấu, 17 đừng bao giờ quên là chúng đã xúc phạm nặng nề đến Nơi Thánh, đã ngược đãi hành hạ dân thành, và còn phế bỏ truyền thống của cha ông. 18 Ông nói : “Quả thật, bọn chúng vừa [^7@-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]cậy vào khí giới, vừa cậy vào lòng dũng cảm của mình, còn chúng ta, chúng ta tin cậy vào Thiên Chúa Toàn Năng[^28-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]. Trong nháy mắt[^29-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9], Người có thể triệt hạ không những bất cứ ai chống lại chúng ta, mà còn có thể triệt hạ toàn thế giới.” 19 Ông còn kể lại cho họ biết tổ tiên đã được ơn phù trợ như thế nào : chẳng hạn dưới thời Xan-khê-ríp[^30-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9], [^8@-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]một trăm tám mươi lăm ngàn người đã bị tiêu diệt[^31-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]. 20 Rồi trong trận chiến đánh người Ga-lát[^32-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] ở Ba-by-lon[^33-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] cũng vậy : số người tham chiến tất cả chỉ có tám ngàn, cộng thêm bốn ngàn quân Ma-kê-đô-ni-a[^34-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9], thế mà lúc quân Ma-kê-đô-ni-a[^35-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] gặp khó khăn, thì nhờ ơn Trời trợ giúp, tám ngàn người kia đã tiêu diệt được một trăm hai mươi ngàn địch quân, và đã thu được vô số chiến lợi phẩm[^36-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9].

21 Nhờ lời ông nói mà dân quân thêm can đảm và sẵn sàng chết vì Lề Luật, vì tổ quốc. Ông chia quân làm bốn đơn vị. 22 Đứng đầu mỗi đơn vị, ông đặt một người anh em của ông : đó là ông Si-môn[^37-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9], Giô-xếp[^38-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9][^39-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] và Giô-na-than[^40-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9], mỗi người chỉ huy một ngàn năm trăm quân. 23 Ngoài ra, ông còn chỉ thị cho ông Ét-ri-a[^41-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9][^42-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] đọc [^9@-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]Sách Thánh. Rồi sau khi ra khẩu hiệu ‘Thiên Chúa phù hộ’, chính ông chỉ huy đơn vị thứ nhất tiến đánh Ni-ca-no[^43-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]. 24 Nhờ có Đấng Toàn Năng[^44-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] liên minh trợ chiến, họ đã giết hơn chín ngàn quân địch[^45-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9], đánh bị thương và làm cụt chân tay đại đa số quân khác của tướng Ni-ca-no[^46-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9], đồng thời buộc tất cả quân còn lại phải chạy trốn. 25 Họ cũng tịch thu số tiền của những người đến định mua họ làm nô lệ. Sau khi đuổi theo quân địch một quãng đường khá dài, họ đành phải quay về vì thời giờ bắt buộc : 26 lúc ấy là chiều áp ngày sa-bát rồi, họ không thể tiếp tục đuổi theo chúng được nữa[^47-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]. 27 Sau khi lấy khí giới của địch và tịch thu chiến lợi phẩm, họ mừng ngày sa-bát, hết lòng chúc tụng và ngợi khen Đức Chúa, vì chính ngày hôm đó Người đã cứu thoát họ, đã mở lòng thương xót họ. 28 Sau ngày sa-bát, họ chia một phần chiến lợi phẩm cho những người đã bị bách hại và cho các cô nhi quả phụ ; phần còn lại, họ và con cái họ chia nhau. 29 Chia xong, họ tổ chức cầu nguyện chung với nhau, xin Đức Chúa giàu lòng từ bi, giao hoà trọn vẹn với các tôi tớ của Người.

Các tướng Ti-mô-thê[^48-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] và Bắc-khi-đê[^49-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] thất trận[^50-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]

30 Trong cuộc giao tranh với quân của tướng Ti-mô-thê[^51-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] và Bắc-khi-đê[^52-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9], quân của ông Giu-đa[^53-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] đã giết được hơn hai chục ngàn tên, chiếm được những pháo đài rất cao. Chiến lợi phẩm thu được nhiều vô kể, họ chia thành hai phần đều nhau : một phần cho họ, một phần cho những người đã bị bách hại, cho cô nhi quả phụ và cho cả những người già lão. 31 Thu khí giới của địch quân xong, họ cẩn thận đem cất vào chỗ an toàn ; còn lại bao nhiêu chiến lợi phẩm, họ mang về Giê-ru-sa-lem[^54-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]. 32 Họ giết được tên chỉ huy[^55-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9], một trong những người thân cận của Ti-mô-thê[^56-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] ; hắn độc ác vô cùng, đã bao phen gieo tai rắc hoạ cho người Do-thái. 33 Trong khi mừng chiến thắng ở quê nhà, họ thiêu sống những kẻ đã [^10@-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]phóng hoả đốt các cửa Đền Thờ, rồi thiêu luôn Ca-lít-thê-nê[^57-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9][^58-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] đang trốn trong một cái nhà nhỏ ; thế là hắn đã nhận lấy phần thưởng xứng đáng dành cho kẻ phạm thánh.

Tướng Ni-ca-no[^59-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] chạy trốn và tuyên bố có Thiên Chúa

34 Còn tướng Ni-ca-no[^60-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] đại gian đại ác, kẻ dẫn đưa một ngàn con buôn đến mua người Do-thái, 35 thì đã bị hạ nhục bởi chính những người hắn cho là hèn hạ. Âu cũng nhờ có bàn tay Đức Chúa trợ giúp. Hắn đã phải trút bỏ hết quân phục sang trọng, một thân một mình băng qua đồng ruộng mà [^11@-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]trốn như một tên nô lệ đào tẩu. May mắn lắm hắn mới về được An-ti-ô-khi-a[^61-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9], vì lúc ấy đạo quân của hắn đã bị tiêu diệt rồi. 36 Con người này vốn huênh hoang là sẽ bán tù binh ở Giê-ru-sa-lem[^62-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9] lấy tiền chu toàn phận sự triều cống người Rô-ma[^63-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]. Nay hắn phải tuyên bố rằng người Do-thái có vị thần nào đó bảo vệ, nên không thể bị hại bao lâu họ còn sống theo Lề Luật vị ấy truyền.

[^1-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: Ιουδας Μακκαβαιος | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4

[^2-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: Ιουδας Μακκαβαιος | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4

[^3-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12

[^4-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: Ιουδας Μακκαβαιος | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4

[^5-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: 2 Mcb 8,5-7 và 1 Mcb 3,10-26 cho thấy những chiến thắng đầu tiên của Giu-đa. Ông gầy dựng một đội quân và dùng lối đánh du kích để tấn công quân Xê-lêu-xít.

[^6-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Nicanor | French: Nikanor | Latin: Nicanor | Origin: Νικανωρ | Vietnamese: Ni-ca-no 1 -- con của ông Pát-rốc-lô, 2 Mcb 8,9

[^7-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Gorgias | French: Gorgias | Latin: Gorgias | Origin: Γοργιας | Vietnamese: Goóc-ghi-át -- 1 Mcb 3,38

[^8-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1

[^9-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: King of the South | French: roi du Midi | Latin: rex austri | Origin: מֶלֶךְ־הַנֶגֶּב | Vietnamese: Pơ-tô-lê-mai (I) -- còn gọi là Vua Phương Nam, vua Ai-cập (306-285 tr.CN), Đn 11,5

[^10-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Ptolemy | French: Ptolémée | Latin: Ptolemaeus | Origin: Πτολεμαιος | Vietnamese: Pơ-tô-lê-mai 4 -- quan chỉ huy vùng Coi-lê Xy-ri và Phê-ni-xi, -- 2 Mcb 8,8

[^11-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Ptolemy | French: Ptolémée | Latin: Ptolemaeus | Origin: Πτολεμαιος | Vietnamese: Pơ-tô-lê-mai 4 -- quan chỉ huy vùng Coi-lê Xy-ri và Phê-ni-xi, -- 2 Mcb 8,8

[^12-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: 2 Mcb 8,8-36 tương ứng với 1 Mcb 3,25 – 4,25. Phi-líp-phê (2 Mcb 5,22) là người cai trị vùng Giu-đê, đã cầu cứu với vị chỉ huy trực tiếp của mình là Pơ-tô-lê-mai để xin trợ giúp chống lại quân của Giu-đa.

[^13-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Nicanor | French: Nikanor | Latin: Nicanor | Origin: Νικανωρ | Vietnamese: Ni-ca-no 1 -- con của ông Pát-rốc-lô, 2 Mcb 8,9

[^14-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: Theo 1 Mcb 3,38, Ly-xi-a là người chọn Ni-ca-no.

[^15-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Nicanor | French: Nikanor | Latin: Nicanor | Origin: Νικανωρ | Vietnamese: Ni-ca-no 1 -- con của ông Pát-rốc-lô, 2 Mcb 8,9

[^16-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Nicanor | French: Nikanor | Latin: Nicanor | Origin: Νικανωρ | Vietnamese: Ni-ca-no 1 -- con của ông Pát-rốc-lô, 2 Mcb 8,9

[^17-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Gorgias | French: Gorgias | Latin: Gorgias | Origin: Γοργιας | Vietnamese: Goóc-ghi-át -- 1 Mcb 3,38

[^18-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Nicanor | French: Nikanor | Latin: Nicanor | Origin: Νικανωρ | Vietnamese: Ni-ca-no 1 -- con của ông Pát-rốc-lô, 2 Mcb 8,9

[^19-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Philip (V) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 2 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a bị người Rô-ma đánh bại năm 197, 1 Mcb 8,5

[^20-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: Theo 2 Mcb, quân Xê-lêu-xít còn nợ người Rô-ma một món nợ lớn, do việc An-ti-ô-khô III thua trận vào năm 189 tCN. Họ phải trả người Rô-ma mười hai ngàn nén bạc trong vòng mười hai năm, mỗi năm một ngàn nén. Tuy nhiên, theo ông Li-vy, một sử gia Rô-ma, món nợ này đã được trả xong vào khoảng năm 173 tCN, nghĩa là trước khi Giu-đa khởi nghĩa (166 tCN).

[^21-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: El-Shaddai | French: Dieu Puissant | Latin: Deus omnipotens | Origin: שַׁדָּי | Vietnamese: Đấng Toàn Năng -- Xh 6,3

[^22-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: Ιουδας Μακκαβαιος | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4

[^23-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Nicanor | French: Nikanor | Latin: Nicanor | Origin: Νικανωρ | Vietnamese: Ni-ca-no 1 -- con của ông Pát-rốc-lô, 2 Mcb 8,9

[^24-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: Ιουδας Μακκαβαιος | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4

[^25-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: 2 Mcb 8,12-23 cho thấy cách thức chuẩn bị chiến tranh của ông Giu-đa, dựa trên những chỉ dẫn trong Đnl 20,1-10.

[^26-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Nicanor | French: Nikanor | Latin: Nicanor | Origin: Νικανωρ | Vietnamese: Ni-ca-no 1 -- con của ông Pát-rốc-lô, 2 Mcb 8,9

[^27-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: Ιουδας Μακκαβαιος | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4

[^28-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: El Shaddai | French: Dieu Puissant | Latin: Deus omnipotens | Origin: אֵל שַׁדַּי | Vietnamese: Thiên Chúa Toàn Năng -- St 43,14

[^29-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: ds : Chỉ gật đầu một cái.

[^30-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Sennacherib | French: Sennakérib | Latin: Sennacherib | Origin: סַנְחֵרִיב | Vietnamese: Xan-khê-ríp -- Is 36, 1.13

[^31-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: X. 2 V 19,35-36 ; Is 37,36.

[^32-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Galatians | French: Galate | Latin: Galatiae | Origin: Γαλατης | Vietnamese: Ga-lát 1 -- dân cư ở Ga-lát, 2 Mcb 8,20

[^33-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24

[^34-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1

[^35-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1

[^36-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: Không thấy tài liệu nào nói đến trận chiến này.

[^37-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: Ιουδας | Vietnamese: Giu-đa 4 -- con ông Si-môn, 1 Mcb 16,2.9 ; 13-21

[^38-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Joseph | French: Joseph | Latin: Ioseph | Origin: יוֹסֵף | Vietnamese: Giô-xếp 1 -- cha của ông Gích-an, Ds 13,7

[^39-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: Theo 1 Mcb 2,2-5, ông Giu-đa không có người anh em nào là Giô-xếp. Phải chăng đây là ông Gio-an ?

[^40-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Jonathan | French: Jonathan | Latin: Ionathan | Origin: יוֹנָתָן | Vietnamese: Giô-na-than 1 -- con vua Sa-un, bạn thân ông Đa-vít, -- 1 Sm 14,1

[^41-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Esdrias | French: Esdrias | Latin: Esdrin | Origin: Εσδρις | Vietnamese: Ét-ri-a -- 2 Mcb 8,23

[^42-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: Phải chăng Ét-ri-a chính là E-la-da, người anh em của Giu-đa (x. 1 Mcb 2,4) ? Chuyện ông này đọc Sách Thánh chỉ có thể hiểu được nhờ 1 Mcb 3,48. Qua Sách Thánh, Thiên Chúa hướng dẫn con người.

[^43-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Nicanor | French: Nikanor | Latin: Nicanor | Origin: Νικανωρ | Vietnamese: Ni-ca-no 1 -- con của ông Pát-rốc-lô, 2 Mcb 8,9

[^44-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: El-Shaddai | French: Dieu Puissant | Latin: Deus omnipotens | Origin: שַׁדָּי | Vietnamese: Đấng Toàn Năng -- Xh 6,3

[^45-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: Ba ngàn quân địch theo 1 Mcb 4,15.

[^46-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Nicanor | French: Nikanor | Latin: Nicanor | Origin: Νικανωρ | Vietnamese: Ni-ca-no 1 -- con của ông Pát-rốc-lô, 2 Mcb 8,9

[^47-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: Theo tác giả 2 Mcb, có vẻ không được phép chiến đấu vào ngày sa-bát trừ phi mạng sống bị trực tiếp đe doạ.

[^48-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Timotheus | French: Timothée | Latin: Timotheus | Origin: Τιμοθεος | Vietnamese: Ti-mô-thê 1 -- tướng tổng trấn vùng bên kia sông Gio-đan, -- 1 Mcb 5,6.11 ; 2 Mcb 12,2

[^49-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Bacchides | French: Bakkhidès | Latin: Bacchides | Origin: Βακχιδης | Vietnamese: Bắc-khi-đê -- 1 Mcb 7,8

[^50-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: Đoạn văn này được đưa vào đây để cho thấy những thất bại của các kẻ bách hại vào những thời điểm khác nhau. Cuộc chiến chống lại tướng Ti-mô-thê (khoảng 163 tCN) sẽ được kể ở 2 Mcb 12,10-26 và 1 Mcb 5,37-44 ; cuộc chiến chống Bắc-khi-đê (khoảng 161 tCN) sẽ được nói đến ở 1 Mcb 7,8-20. Câu chuyện về cuộc bại trận của Ni-ca-no được tiếp tục ở c.34.

[^51-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Timotheus | French: Timothée | Latin: Timotheus | Origin: Τιμοθεος | Vietnamese: Ti-mô-thê 1 -- tướng tổng trấn vùng bên kia sông Gio-đan, -- 1 Mcb 5,6.11 ; 2 Mcb 12,2

[^52-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Bacchides | French: Bakkhidès | Latin: Bacchides | Origin: Βακχιδης | Vietnamese: Bắc-khi-đê -- 1 Mcb 7,8

[^53-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: Ιουδας Μακκαβαιος | Vietnamese: Giu-đa Ma-ca-bê -- con thứ ba của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,4

[^54-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^55-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: Có thể vị chỉ huy này là người lãnh đạo các người Ả-rập (x. 2 Mcb 12,10tt).

[^56-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Timotheus | French: Timothée | Latin: Timotheus | Origin: Τιμοθεος | Vietnamese: Ti-mô-thê 1 -- tướng tổng trấn vùng bên kia sông Gio-đan, -- 1 Mcb 5,6.11 ; 2 Mcb 12,2

[^57-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Callisthenes | French: Kallisthène | Latin: Callisthenes | Origin: Καλλισθενης | Vietnamese: Ca-lít-thê-nê -- 2 Mcb 8,33

[^58-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: Hầu chắc là một người Do-thái thân Hy-lạp.

[^59-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Nicanor | French: Nikanor | Latin: Nicanor | Origin: Νικανωρ | Vietnamese: Ni-ca-no 1 -- con của ông Pát-rốc-lô, 2 Mcb 8,9

[^60-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Nicanor | French: Nikanor | Latin: Nicanor | Origin: Νικανωρ | Vietnamese: Ni-ca-no 1 -- con của ông Pát-rốc-lô, 2 Mcb 8,9

[^61-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Simeon | French: Syméon | Latin: Simeon | Origin: Συμεων | Vietnamese: Si-môn 14 -- một trong 5 thầy dạy tại Hội Thánh An-ti-ô-khi-a, Cv 13, 1

[^62-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^63-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: English: Philip (V) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 2 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a bị người Rô-ma đánh bại năm 197, 1 Mcb 8,5

[^1@-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: 2 Mcb 5,27

[^2@-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: 1 Mcb 3,3-9

[^3@-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: 1 Mcb 3,38–4,25

[^4@-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: 2 Mcb 4,45; 10,12

[^5@-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: 1 Mcb 3,38

[^6@-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: 1 Mcb 2,18+

[^7@-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: Tv 20,8

[^8@-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: 2 V 19,35; Is 37,36

[^9@-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: 1 Mcb 3,48

[^10@-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: 2 Mcb 1,8

[^11@-6df346a7-463c-4d83-aa2e-fab55e91ddd9]: 2 Mcb 8,23-24