duckymomo20012's picture
Update data (#14)
7ab91a1 verified
|
raw
history blame
32.9 kB

Ngày Pu-rim

1 [^1@-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]Ngày mười ba tháng thứ mười hai, tức là tháng A-đa[^1-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e], mệnh lệnh và chỉ dụ của vua đến lúc phải thi hành[^2-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]. Trong ngày kẻ thù của người Do-thái mong thắng được họ, thì người Do-thái đã lật ngược thế cờ[^3-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] : chính họ đã [^2@-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]thắng những kẻ thù ghét họ. 2 Người Do-thái tụ họp lại trong các thành của họ, trong mọi miền thuộc quyền vua A-suê-rô, để tra tay hại những kẻ mưu hại họ[^4-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]. Không ai dám đương đầu với họ, vì các dân đều khiếp sợ người Do-thái. 3 Mọi quan chức các miền, mọi tổng đốc và công chức nhà vua đều yểm trợ người Do-thái vì rất sợ ông Moóc-đo-khai[^5-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]. 4 Quả thế, ông Moóc-đo-khai[^6-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] là nhân vật có thế lực trong hoàng cung và danh tiếng của ông lan ra khắp mọi miền. Quả thế, uy tín của ông Moóc-đo-khai[^7-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] ngày càng lớn.

5 Người Do-thái [^3@-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]dùng gươm đâm chém hết mọi địch thù của họ. Đó là một cuộc tàn sát, một cuộc tận diệt. Họ đối xử tuỳ thích với những kẻ thù ghét họ[^8-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]. 6 Trong thành Su-san[^9-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e], có đến năm trăm người bị giết chết, bị tận diệt[^10-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]. 7 Ngoài ra họ còn giết Pác-san-đa-tha[^11-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e], Đa-lơ-phôn[^12-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e], Át-pa-tha[^13-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e], 8 Pô-ra-tha[^14-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e], A-đan-gia[^15-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e], A-ri-đa-tha[^16-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e], 9 Pác-mát-ta[^17-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e], A-ri-xai[^18-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e], A-ri-đai[^19-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] và Vai-da-tha, 10 tức là mười người con của Ha-man[^20-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e], cháu ông Hăm-mơ-đa-tha[^21-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e][^22-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]. Ha-man[^23-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] vốn là cừu địch của người Do-thái. Nhưng những người này không tra tay cướp của[^24-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e].

11 Chính ngày ấy[^25-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e], con [^4@-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]số những người bị giết trong thành Su-san[^26-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] được đệ trình lên vua. 12 Vua nói với hoàng hậu Ét-te[^27-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e][^28-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] : “Nội trong thành Su-san[^29-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e], người Do-thái đã giết chết, đã tận diệt năm trăm người cùng với mười người con của Ha-man[^30-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e][^31-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] ; thế thì họ đã làm gì trong các miền khác thuộc quyền vua ? Khanh thỉnh cầu gì, ta sẽ ban cho ; khanh có muốn xin gì nữa thì cũng sẽ được.” 13 Bà Ét-te[^32-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] thưa : “Nếu đẹp lòng đức vua, xin ban phép cho người Do-thái ở Su-san[^33-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] ngày mai cũng được hành động như sắc chỉ đã cho phép hành động ngày hôm nay ; còn mười đứa con của Ha-man[^34-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] thì xin treo cổ chúng lên giá[^35-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e].” 14 Vua truyền làm như thế. Một sắc chỉ được công bố ở Su-san[^36-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e], và mười người con của Ha-man[^37-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] bị treo cổ. 15 Người Do-thái ở Su-san[^38-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] tụ họp[^39-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] lại cả ngày mười bốn tháng A-đa[^40-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] nữa và ở đó đã giết thêm ba trăm người. Nhưng họ đã không tra tay cướp của[^41-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e].

16 Những người Do-thái khác trong các miền thuộc quyền vua cũng tụ họp lại để tự bảo vệ tính mạng[^42-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] và sống yên ổn, không sợ địch thù nữa. Họ đã giết bảy mươi lăm ngàn[^43-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] kẻ thù ghét họ, nhưng không tra tay cướp của. 17 Đó là ngày mười ba tháng A-đa[^44-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e][^45-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]. Ngày mười bốn cùng tháng, họ nghỉ ngơi và biến ngày này thành một ngày tiệc tùng vui vẻ. 18 Còn những người Do-thái ở Su-san[^46-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] thì tụ họp lại ngày mười ba và ngày mười bốn tháng ấy ; họ nghỉ ngơi ngày mười lăm và biến ngày này thành một ngày tiệc tùng vui vẻ[^47-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]. 19 Vì thế những người Do-thái ở thôn quê và các thị trấn không phòng thủ[^48-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] thì biến ngày mười bốn tháng A-đa[^49-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] thành một [^5@-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]ngày vui vẻ tiệc tùng, một ngày hội hè lễ lạt ; ngày đó họ gửi phần ăn cho nhau. 19a Còn những người ở thành phố thì hân hoan mừng ngày mười lăm tháng A-đa[^50-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] như ngày lễ ; ngày đó, họ cũng gửi phần ăn cho người thân cận[^51-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e].

V. NGÀY LỄ PU-RIM

Thiết lập ngày Pu-rim

20 Ông Moóc-đo-khai[^52-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] ghi chép các sự việc đó và gửi thư[^53-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] cho mọi người Do-thái trong khắp các miền thuộc quyền vua A-suê-rô, kẻ ở gần cũng như người ở xa. 21 Ông truyền cho họ hằng năm phải biến ngày mười bốn và ngày mười lăm tháng A-đa[^54-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e][^55-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] 22 thành những ngày người Do-thái được [^6@-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]sống yên ổn, không phải sợ hãi thù địch. Ông cũng truyền phải mừng tháng A-đa[^56-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] : tháng đó, [^7@-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]phiền muộn biến thành hân hoan, ngày tang tóc trở nên ngày đại lễ. Họ phải biến những ngày ấy thành những ngày tiệc tùng vui vẻ, một cơ hội gửi phần ăn cho nhau và quà tặng cho người nghèo. 23 Những điều người Do-thái bắt đầu giữ và những gì ông Moóc-đo-khai[^57-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] đã viết cho họ, thì họ công nhận làm tập tục[^58-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]. 24 Quả thế, cừu địch của mọi người Do-thái là Ha-man[^59-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e], con ông Hăm-mơ-đa-tha[^60-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] người A-gác[^61-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e][^62-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e], đã âm mưu chống lại người Do-thái nhằm tận diệt họ ; y đã gieo “Pua[^63-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]” (nghĩa là bắt thăm) để loại trừ và tận diệt họ. 25 Nhưng khi bà Ét-te[^64-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] đến trước mặt vua[^65-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e], thì vua ban sắc chỉ truyền rằng : âm mưu độc ác Ha-man[^66-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] đã nghĩ ra để chống người Do-thái phải quay lại[^67-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] giáng xuống đầu y ; y cùng với các con phải bị treo cổ lên giá[^68-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]. 26 Vì vậy, người ta gọi những ngày này Pu-rim, do tiếng “Pua[^69-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]”. Cũng vì mọi lời viết trong lá thư trên, vì những gì liên quan đến sự việc họ đã chứng kiến, và vì những chuyện đã xảy đến cho họ, 27 nên người Do-thái đã quy định và công nhận việc sau đây làm tập tục không thể huỷ bỏ được đối với họ cũng như dòng dõi họ và tất cả những ai liên kết với họ : hằng năm, họ phải mừng[^70-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] hai ngày đó theo như đã ghi chép và vào thời gian đã ấn định. 28 Đời đời, phải kỷ niệm và mừng những ngày đó trong mỗi gia đình, mỗi miền và mỗi thành. Người Do-thái không được bãi bỏ những ngày Pu-rim ấy, cũng không được để cho dòng dõi họ quên những ngày ấy.

29 Hoàng hậu Ét-te[^71-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e], ái nữ của ông A-vi-kha-gin[^72-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e], cùng với ông Moóc-đo-khai[^73-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] người Do-thái, lấy tất cả uy tín của mình mà viết văn thư phê chuẩn văn thư thứ hai[^74-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] trên đây về lễ Pu-rim. 30 Ông Moóc-đo-khai[^75-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] đã gửi các văn thư ấy đến tất cả mọi người Do-thái ở một trăm hai mươi bảy tỉnh trong vương quốc của vua A-suê-rô kèm theo những lời lẽ chân thành [^8@-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]cầu chúc bình an. 31 Mục đích của văn thư ấy là để thiết lập những ngày lễ Pu-rim vào đúng thời gian như ông Moóc-đo-khai[^76-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] người Do-thái và hoàng hậu Ét-te[^77-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] đã ấn định cho họ và theo đúng cách thức các vị ấy đã quy định cho họ và dòng dõi họ về việc ăn chay và kêu cầu[^78-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]. 32 Như thế, lệnh của bà Ét-te[^79-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e] đã phê chuẩn các điều liên hệ đến lễ Pu-rim và đã được ghi vào sách.

[^1-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Adah | French: Ada | Latin: Ada | Origin: עָדָה | Vietnamese: A-đa 1 -- vợ cả ông La-méc St 4,19-21.23

[^2-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Thi hành : Phải thi hành theo 3,13.

[^3-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Lật ngược thế cờ : đảo ngược tình thế (x. 9,22).

[^4-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Thực sự, người Do-thái cũng có những đối thủ, kẻ thù của họ, x. 8,11 ; 8,12s ; 9,5.

[^5-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: מָרְדָּכַי | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7

[^6-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: מָרְדָּכַי | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7

[^7-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: מָרְדָּכַי | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7

[^8-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Người ta dễ nhận ra bộ mặt “hằm hằm sát khí” của câu này. Ý tưởng câu văn tàn bạo quá nên nhiều bản dịch đã bỏ qua, không dịch. Hơn nữa, truyền thống các thủ bản Hy-lạp của sách Ét-te rất quan tâm đến chiều kích phổ quát, muốn mở rộng tầm nhìn đến mọi dân tộc, nên đã cố gắng làm giảm đi mọi tính cách hận thù trong trình thuật. Tác giả thuật lại nhiều chi tiết, y như đây là một sự kiện có thật ! Thực ra, những câu chuyện tàn sát dữ dằn này phải được hiểu theo chủ đích của chúng chứ không chỉ theo mặt chữ bên ngoài. Tác giả phóng đại các con số, hư cấu tình huống và nhân vật, sử dụng cả lối ngoa ngữ nhắm vào hai mục đích rõ rệt : Trước hết, phải diễn đạt cách cụ thể việc Thiên Chúa can thiệp để giúp dân Người “lật ngược thế cờ” ; sau đó, đề cao và khích lệ mọi người hãy chấp nhận luật báo oán ! (Talion).

[^9-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Susa | French: Suse-la-citadelle | Latin: Susan | Origin: שׁוּשַׁן -- Σουσα | Vietnamese: Su-san -- Et 3,15 ; Et (Gr.) 1,1b

[^10-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Cũng như ở 9,12, bản HL bỏ chữ tận diệt. Kinh Thánh cũng đã từng lên tiếng cấm báo thù (x. Hc 28,1.7).

[^11-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Parshandatha | French: Parshândata | Latin: Pharsandatha | Origin: פַּרְשַׁנְדָּתָא | Vietnamese: Pác-san-đa-tha -- Et 9,7-14

[^12-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Dalphon | French: Dalfôn, Delfôn | Latin: Delphon | Origin: דַּלְפוֹן | Vietnamese: Đa-lơ-phôn -- Et 9,7

[^13-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Aspatha | French: Aspata | Latin: Esphatha | Origin: אַסְפָתָא | Vietnamese: Át-pa-tha -- Et 9,7

[^14-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Poratha | French: Porata | Latin: Phoratha | Origin: פּוֹרָתָא | Vietnamese: Pô-ra-tha -- Et 9,8

[^15-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Adalia | French: Adalya | Latin: Adalia | Origin: אֲדַלְיָא | Vietnamese: A-đan-gia -- Et 9,8

[^16-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Aridatha | French: Aridata | Latin: Aridatha | Origin: אֲרִידָתָא | Vietnamese: A-ri-đa-tha -- Et 9,8

[^17-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Parmashtha | French: Parmashta | Latin: Phermesta | Origin: פַּרְמַשְׁתָּא | Vietnamese: Pác-mát-ta -- Et 9,9

[^18-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Arisai | French: Arisai | Latin: Arisai | Origin: אֲרִיסַי | Vietnamese: A-ri-xai -- Et 9,9

[^19-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Aridai | French: Aridai | Latin: Aridai | Origin: אֲרִדַי | Vietnamese: A-ri-đai -- Et 9,8

[^20-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: הָמָן | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1

[^21-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Hammedatha | French: Hamadathos | Latin: Amadathi | Origin: הַמְּדָתָא | Vietnamese: Hăm-mơ-đa-tha -- Et 1,1r ; 3,1.10

[^22-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Bản HL thêm Người Bu-ghê, x. 1,1r+.

[^23-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: הָמָן | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1

[^24-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Không tra tay cướp của : Mặc dù có phép của nhà vua (8,11), người Do-thái không giết người khác để làm giàu. Họ làm thế chỉ để tự vệ (x. 9,16 ; Đnl 33,7). Chỗ này, bản HL dịch ngược hẳn lại bản HR : Họ đã cướp của. Thế nhưng ở 9,15.16 bản HL lại dịch thuận theo bản HR : Họ đã không tra tay cướp của. Tại sao lại có sự trục trặc khó hiểu như thế trong bản HL ? Trước hết, ta nên nhớ rằng không có chỗ nào trong bản HL nói người Do-thái có quyền cướp của ! Sự khác biệt trong bản HL có thể được giải thích bằng hai lý do : Hoặc việc lưu truyền đã làm cho bản văn bị biến dạng, hoặc thật sự đã có một cuộc cướp phá nào đó do người Do-thái gây ra.

[^25-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Chính ngày ấy : 3,14 và 8,13 gọi đó là ngày ấn định. Ngày ấy hay ngày đó thường được các ngôn sứ sử dụng để nói đến “Ngày của Đức Chúa”, ngày Thiên Chúa can thiệp, đồng thời hướng đến chiều kích cánh chung : “ngày chung cuộc” (Am 5,18 ; Hs 1,5 ; Xp 1,15). Tân Ước cũng dùng kiểu nói này (x. Mt 7,22 ; Mc 2,20 ; Lc 6,23 ; Ga 14,20 ; 2 Tm 1,18).

[^26-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Susa | French: Suse-la-citadelle | Latin: Susan | Origin: שׁוּשַׁן -- Σουσα | Vietnamese: Su-san -- Et 3,15 ; Et (Gr.) 1,1b

[^27-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Mordecai | French: Mardochée | Latin: Mardochaeus | Origin: מרְדָּכַי | Vietnamese: Moóc-đo-khai 2 -- con ông Gia-ia, người đỡ đầu của bà Ét-te, -- Et 1,1a ; 2,5

[^28-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Không rõ hoàng hậu Ét-te đến gặp vua trong hoàn cảnh nào.

[^29-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Susa | French: Suse-la-citadelle | Latin: Susan | Origin: שׁוּשַׁן -- Σουσα | Vietnamese: Su-san -- Et 3,15 ; Et (Gr.) 1,1b

[^30-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: הָמָן | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1

[^31-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Trong câu này, bản HL bỏ chữ tận diệt (x. 9,6+) và cả cụm từ cùng với mười người con của Ha-man.

[^32-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Mordecai | French: Mardochée | Latin: Mardochaeus | Origin: מרְדָּכַי | Vietnamese: Moóc-đo-khai 2 -- con ông Gia-ia, người đỡ đầu của bà Ét-te, -- Et 1,1a ; 2,5

[^33-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Susa | French: Suse-la-citadelle | Latin: Susan | Origin: שׁוּשַׁן -- Σουσα | Vietnamese: Su-san -- Et 3,15 ; Et (Gr.) 1,1b

[^34-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: הָמָן | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1

[^35-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Theo 9,6-10 thì những người này đã chết rồi. Câu này chỉ có ý nói xác họ sẽ được phơi bày công khai. Án treo cổ được thi hành cho những tử tội còn sống (x. 5,14 ; 2,23 ; 7,9-10) chứ không phải để treo lên những xác chết (St 40,19-22 ; 41,13 ; Đnl 21,22 ; 2 Sm 21,9) dù rằng có những trường hợp ngoại lệ (x. Gs 10,26). Đề cập đến khổ hình này, tác giả sách Et muốn theo tinh thần của Đnl 21,23 để nói lên kết cục của những người bị Thiên Chúa nguyền rủa.

[^36-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Susa | French: Suse-la-citadelle | Latin: Susan | Origin: שׁוּשַׁן -- Σουσα | Vietnamese: Su-san -- Et 3,15 ; Et (Gr.) 1,1b

[^37-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: הָמָן | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1

[^38-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Susa | French: Suse-la-citadelle | Latin: Susan | Origin: שׁוּשַׁן -- Σουσα | Vietnamese: Su-san -- Et 3,15 ; Et (Gr.) 1,1b

[^39-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Động từ tụ họp gợi nhớ đến những cuộc tụ họp trong hội đường.

[^40-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Adah | French: Ada | Latin: Ada | Origin: עָדָה | Vietnamese: A-đa 1 -- vợ cả ông La-méc St 4,19-21.23

[^41-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Chỗ này, tác giả bản HL đồng ý với bản HR : họ đã không tra tay cướp của (x. 9,10+).

[^42-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Tính mạng : x. 8,11+ ; 8,12s+.

[^43-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Bảy mươi lăm ngàn : Giết quá nhiều người ; vì vậy, bản HL giảm con số xuống còn mười lăm ngàn.

[^44-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Adah | French: Ada | Latin: Ada | Origin: עָדָה | Vietnamese: A-đa 1 -- vợ cả ông La-méc St 4,19-21.23

[^45-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Ngày mười ba : Theo bản dịch HL, ngày mười bốn tháng A-đa là ngày quan Ha-man đã định bằng lá thăm để tiêu diệt người Do-thái (x. 3,7.13e). Còn theo 1 Mcb 7,48-49 và 2 Mcb 15,36 vào ngày mười ba tháng A-đa, người Do-thái kỷ niệm chiến thắng của Giu-đa Ma-ca-bê (1 Mcb 7,43). Ngày này còn được gọi là ngày áp của ngày Moóc-đo-khai. Có lẽ người ta đã cố xê dịch ngày lễ Pu-rim cách đó một ngày. Thế nhưng ngày Ni-ca-no ấy dần bị quên lãng và người ta cử hành ngày lễ Pu-rim vào chính ngày mười bốn hay mười lăm tháng A-đa.

[^46-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Susa | French: Suse-la-citadelle | Latin: Susan | Origin: שׁוּשַׁן -- Σουσα | Vietnamese: Su-san -- Et 3,15 ; Et (Gr.) 1,1b

[^47-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Sách Ét-e nói nhiều đến các bữa tiệc (x. 1,3.9 ; 2,18 ; 3,15 ; 5,5 ; 7,1 ; 8,17 ; v.v.) và các bữa tiệc ấy đều có một vai trò quan trọng đối với nội dung câu chuyện. Nên nhớ rằng những bữa tiệc lễ Pu-rim (9,17-19a.21-23) thoạt đầu mang tính cách lễ hội dân gian hơn là tôn giáo (Nkm 8,10-12).

[^48-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Thị trấn không phòng thủ : là những thành bỏ ngỏ, nơi những người Do-thái sống tản mác (3,8) đến cư ngụ (Đnl 3,5 ; 1 Sm 6,18 ; Ed 38,11 ; Dcr 2,8).

[^49-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Adah | French: Ada | Latin: Ada | Origin: עָדָה | Vietnamese: A-đa 1 -- vợ cả ông La-méc St 4,19-21.23

[^50-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Adah | French: Ada | Latin: Ada | Origin: עָדָה | Vietnamese: A-đa 1 -- vợ cả ông La-méc St 4,19-21.23

[^51-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Đọc cc. 17-19a, ta thấy cấu trúc văn mạch hơn luộm thuộm nhưng ý tưởng vẫn rõ ràng : có hai ngày chính để mừng lễ Pu-rim. Ở Su-san cũng như trong các thành phố lớn thì mừng vào ngày mười lăm tháng A-đa. Còn ở thôn quê, làng mạc thì mừng vào ngày mười bốn. Ngày lễ Pu-rim buổi đầu hoàn toàn mang tính cách phàm tục. Đó không phải là ngày lễ tạ ơn (như Xh 15,1tt ; Gđt 15,14 ; 16,18) nhưng chỉ là ngày lễ hội cho người ta ăn uống say sưa đến độ không còn phân biệt được “tên Ha-man khốn kiếp” với “ông Moóc-đo-khai phúc đức”. Lối sống và tinh thần ngày lễ như thế quả là phóng túng bừa bãi. Chỉ mãi về sau, người ta mới đưa vào đó những yếu tố đạo giáo như ăn chay, cầu nguyện, đọc sách nơi công cộng ...

[^52-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: מָרְדָּכַי | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7

[^53-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Theo bản HL thì ông Moóc-đo-khai ghi chép thành một cuốn sách chứ không phải chỉ như một lá thư (x. 1,1p). Như thế, “tác phẩm của ông” được lưu truyền không phải là những tài liệu rải rác, nhưng là một bộ sưu tập hẳn hoi.

[^54-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Adah | French: Ada | Latin: Ada | Origin: עָדָה | Vietnamese: A-đa 1 -- vợ cả ông La-méc St 4,19-21.23

[^55-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Tháng A-đa : x. 9,17.18.

[^56-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Adah | French: Ada | Latin: Ada | Origin: עָדָה | Vietnamese: A-đa 1 -- vợ cả ông La-méc St 4,19-21.23

[^57-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: מָרְדָּכַי | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7

[^58-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Tập tục : Ở đây có ý nói đến tập tục theo truyền thống Kinh Thánh (Kabbale).

[^59-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: הָמָן | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1

[^60-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Hammedatha | French: Hamadathos | Latin: Amadathi | Origin: הַמְּדָתָא | Vietnamese: Hăm-mơ-đa-tha -- Et 1,1r ; 3,1.10

[^61-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Agag | French: Agag | Latin: Agag | Origin: אֲגָג | Vietnamese: A-gác 1 -- vua A-ma-lếch, 1 Sm 15,8-9.20

[^62-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Người A-gác. Bản HL : Người Ma-kê-đô-ni-a, x. 8,12k.

[^63-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Pur | French: Destin | Latin: Phur | Origin: פּוּר | Vietnamese: Pua -- Et 3,7

[^64-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Mordecai | French: Mardochée | Latin: Mardochaeus | Origin: מרְדָּכַי | Vietnamese: Moóc-đo-khai 2 -- con ông Gia-ia, người đỡ đầu của bà Ét-te, -- Et 1,1a ; 2,5

[^65-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Bà Ét-te đến trước mặt vua : Ở đây dịch theo bản HL, vì bản HR khó hiểu : “Khi đến trước mặt vua ...” không rõ là ai đến ? Thực ra thì đoạn văn này đề cao ông Moóc-đo-khai hơn là bà Ét-te.

[^66-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: הָמָן | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1

[^67-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Quay lại : x. 7,10+.

[^68-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Theo 9,10.13 thì sau khi giết xong, người ta mới treo cổ cả cha lẫn con lên giá.

[^69-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Pur | French: Destin | Latin: Phur | Origin: פּוּר | Vietnamese: Pua -- Et 3,7

[^70-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Mừng lễ nghĩa là phải tuân giữ lệnh truyền ở 9,21.22.

[^71-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Mordecai | French: Mardochée | Latin: Mardochaeus | Origin: מרְדָּכַי | Vietnamese: Moóc-đo-khai 2 -- con ông Gia-ia, người đỡ đầu của bà Ét-te, -- Et 1,1a ; 2,5

[^72-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Abihail | French: Avihail | Latin: Abihail | Origin: אֲבִיחָיׅל | Vietnamese: A-vi-kha-gin 1 -- cha của Xu-ri-ên, Ds 3,35

[^73-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: מָרְדָּכַי | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7

[^74-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Văn thư thứ hai : Đó là bức văn thư nào ? Thật ra có đến bốn “lá thứ” liên quan đến ngày lễ Pu-rim. Lá thư đầu tiên là sắc lệnh của quan Ha-man (x. 3,13). Lá thư thứ hai là công văn được ông Moóc-đo-khai ra lệnh soạn thảo (x. 8,5-13). Lá thư thứ ba là của ông Moóc-đo-khai truyền thiết lập ngày Pu-rim (x. 9,20-22). Và lá thư thứ tư là của chung ông Moóc-đo-khai và bà Ét-te (9,29). Hai lá thư thứ ba và thứ tư đều có chung một mục đích là thiết lập ngày lễ Pu-rim. Lá thư của bà Ét-te là lá thư thứ hai trong việc xác định này. Câu này có ý nói bà Ét-te thiết lập lần thứ hai, nghĩa là bà đã công nhận “lá thư thứ nhất” về ngày Pu-rim. – Cũng có ý kiến giải thích đơn giản rằng : văn thư thứ nhất, đó là bức công văn được viết nhân danh nhà vua ở Et 8,9. Còn văn thư thứ hai được nói đến ở 9,20-22.

[^75-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: מָרְדָּכַי | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7

[^76-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: מָרְדָּכַי | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7

[^77-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Mordecai | French: Mardochée | Latin: Mardochaeus | Origin: מרְדָּכַי | Vietnamese: Moóc-đo-khai 2 -- con ông Gia-ia, người đỡ đầu của bà Ét-te, -- Et 1,1a ; 2,5

[^78-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Người Do-thái trước đây đã ăn chay và cầu nguyện để mong tránh được mối hiểm hoạ (x. 4,3.15tt). Giờ đây, họ vẫn làm thế để mừng lễ kỷ niệm cuộc giải thoát này. Trong cả hai trường hợp, ta thấy họ đều tuân theo mệnh lệnh của ông Moóc-đo-khai và bà Ét-te.

[^79-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: English: Mordecai | French: Mardochée | Latin: Mardochaeus | Origin: מרְדָּכַי | Vietnamese: Moóc-đo-khai 2 -- con ông Gia-ia, người đỡ đầu của bà Ét-te, -- Et 1,1a ; 2,5

[^1@-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: 1 Mcb 7,48.49; 2 Mcb 15,36

[^2@-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: St 22,17; 2 Sm 22,41; Tv 18,41

[^3@-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Gđt 15,5

[^4@-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Et 9,15.16

[^5@-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Nkm 8,10.12; Kh 11,10

[^6@-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Et 9,16.19

[^7@-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Tv 30,12

[^8@-b49064c6-d55b-4cbf-95b0-9966648f0e8e]: Tv 85,9