duckymomo20012's picture
Update data (#14)
7ab91a1 verified
|
raw
history blame
20.6 kB

Kết án bàn thờ tại Bết Ên

1 Do lệnh[^1-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] của ĐỨC CHÚA[^2-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8], có một người của Thiên Chúa từ Giu-đa[^3-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] đến Bết Ên vào lúc Gia-róp-am[^4-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] đang đứng gần bàn thờ đốt hương, 2 và theo lệnh[^5-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] ĐỨC CHÚA[^6-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8], người ấy la lên chống bàn thờ rằng : “Bàn thờ, bàn thờ ! ĐỨC CHÚA[^7-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] phán thế này : Rồi đây một người con sẽ sinh ra cho nhà Đa-vít[^8-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8], tên là Giô-si-gia[^9-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]-hu[^10-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] ; trên ngươi, nó sẽ sát tế các tư tế phục vụ tại các [^1@-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]nơi cao[^11-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8], là những kẻ đã đốt hương trên ngươi ; trên ngươi, nó sẽ đốt xương người[^12-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8].” 3 Ngay hôm ấy, ông cho một dấu hiệu, mà rằng : “Đây là dấu ĐỨC CHÚA[^13-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] đã phán : Này bàn thờ sẽ rạn nứt và tro[^14-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] trên đó sẽ đổ ra.” 4 Khi vua nghe biết lời mà người của Thiên Chúa la lên chống bàn thờ Bết Ên, thì từ bàn thờ, vua Gia-róp-am[^15-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] giơ tay ra và nói : “Bắt lấy nó !” Nhưng bàn tay giơ ra đe ông liền khô cứng, không co lại được nữa. 5 Và bàn thờ rạn nứt, tro từ bàn thờ đổ ra, đúng như dấu hiệu mà người của Thiên Chúa đã cho, theo lệnh ĐỨC CHÚA[^16-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]. 6 Vua đáp lại và nói với người của Thiên Chúa : “Xin[^17-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] ông làm cho nét mặt ĐỨC CHÚA[^18-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] dịu lại, khẩn nài ĐỨC CHÚA[^19-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8], Thiên Chúa của ông[^20-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8], và xin cho ta co tay lại được.” Người của Thiên Chúa đã làm cho nét mặt ĐỨC CHÚA[^21-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] dịu lại và tay vua co lại được như trước. 7 Bấy giờ vua nói với người của Thiên Chúa : “Về nhà với ta để bổ sức, và ta sẽ tặng cho một món quà.” 8 Nhưng người của Thiên Chúa thưa với vua : “[^2@-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]Ngài có cho tôi phân nửa nhà của ngài, tôi cũng sẽ không đi với ngài, hoặc ăn bánh hay uống nước tại đây ; 9 vì ĐỨC CHÚA[^22-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] đã truyền lệnh cho tôi rằng : ‘Ngươi không được ăn bánh, không được uống nước, cũng chẳng được trở về qua con đường ngươi đã đi trước.’” 10 Vậy, ông ra đi theo con đường khác, không trở về qua ngả đường đã dẫn ông đến Bết Ên.

Người của Thiên Chúa và vị ngôn sứ

11 Có một ngôn sứ già cư ngụ tại Bết Ên. Mấy người con[^23-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] của cụ đến kể cho cụ nghe mọi việc người của Thiên Chúa đã làm hôm đó tại Bết Ên ; những lời ông ta đã nói với vua, họ cũng kể cho cha họ nghe. 12 Người cha nói : “Ông ta đã đi đường nào ?” Họ chỉ cho cụ[^24-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] con đường người của Thiên Chúa đã ra đi, sau khi từ Giu-đa[^25-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] tới. 13 Cụ liền nói với các con : “Thắng lừa cho cha.” Họ thắng lừa cho cụ ; cụ cỡi lừa 14 và đi tìm[^26-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] người của Thiên Chúa. Gặp được ông đang ngồi dưới cây sồi, cụ liền nói với ông : “Ông là người của Thiên Chúa từ Giu-đa[^27-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] tới phải không ?” Người ấy đáp : “Thưa phải.” 15 Cụ bảo ông : “Đi với lão về nhà và ăn một chút bánh.” 16 Người ấy nói : “Tôi không thể cùng với cụ quay trở lại và đến nhà cụ[^28-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] ; tôi sẽ không ăn bánh và uống nước với cụ tại đó, 17 vì có lời ĐỨC CHÚA[^29-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] phán với tôi : ‘Ngươi không được ăn bánh, không được uống nước tại đó ; không được trở về qua con đường mà ngươi đã đến.’” 18 Cụ nói với ông : “Lão cũng là ngôn sứ như ông, và một thiên thần đã nói với lão theo lệnh ĐỨC CHÚA[^30-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] rằng : ‘Hãy đưa nó cùng với ngươi quay trở lại nhà ngươi để nó ăn bánh, uống nước.’” Cụ đã nói dối ông[^31-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]. 19 Vậy ông cùng với cụ quay trở lại ; ông đã ăn bánh ở nhà cụ và uống nước nữa.

20 Khi họ đang ngồi ở bàn ăn, thì có lời ĐỨC CHÚA[^32-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] phán với vị ngôn sứ đã đưa người kia quay trở lại. 21 Cụ liền kêu người của Thiên Chúa đã từ Giu-đa[^33-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] đến mà bảo : “ĐỨC CHÚA[^34-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] phán thế này : bởi vì ngươi đã trái lệnh ĐỨC CHÚA[^35-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8], không tuân giữ điều ĐỨC CHÚA[^36-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8], Thiên Chúa của ngươi đã truyền cho ngươi, 22 ngươi đã quay trở lại, ăn bánh, uống nước, tại nơi Người đã truyền cho ngươi không được ăn bánh uống nước, cho nên thây của ngươi sẽ không được vào chung mồ với tổ tiên ngươi.”[^37-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] 23 Ăn uống xong, cụ thắng lừa cho vị ngôn sứ mà cụ đã đưa quay trở lại. 24 Ông ra đi, và dọc đường, một con sư tử bắt gặp ông, đã vồ ông chết và bỏ thây ông nằm giữa đường. Con lừa vẫn đứng bên cạnh ông, cả con sư tử cũng đứng gần xác chết.[^38-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] 25 Chợt có mấy người đi qua, thấy xác chết bỏ giữa đường và con sư tử đứng bên, thì vào kể lại trong thành, nơi vị ngôn sứ già cư ngụ. 26 Khi vị ngôn sứ già, người đã làm cho ông bỏ đường quay trở lại biết chuyện, thì nói : “Ông ấy là người của Thiên Chúa, nhưng đã trái lệnh ĐỨC CHÚA[^39-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8], nên ĐỨC CHÚA[^40-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] đã để cho sư tử vồ chết[^41-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8], như lời ĐỨC CHÚA[^42-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] đã phán với ông trước.” 27 Rồi cụ bảo các con : “Thắng lừa cho cha !” Họ thắng lừa cho cụ. 28 Cụ đi và thấy xác người kia bỏ giữa đường, có con lừa và con sư tử đứng bên cạnh ; con sư tử không ăn thây người chết, cũng không cắn xé con lừa[^43-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]. 29 Vị ngôn sứ lấy xác người của Thiên Chúa đặt lên lừa, đưa trở lại thành của vị ngôn sứ già[^44-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] để làm đám tang và chôn cất. 30 Cụ đặt thi hài ông trong chính mộ của cụ, và người ta khóc thương ông : “Ôi ! [^3@-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]người anh em của tôi ơi[^45-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] !” 31 Chôn cất xong, cụ nói với các con : “Khi cha chết, các con hãy chôn cất cha trong cùng một [^4@-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]ngôi mộ mà người của Thiên Chúa đã được chôn cất ; hãy đặt hài cốt cha bên cạnh hài cốt ông. 32 Vì chắc chắn sẽ ứng nghiệm lời ông đã theo lệnh ĐỨC CHÚA[^46-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] kết án bàn thờ ở Bết Ên và tất cả các đền thờ tại các nơi cao trong thành của Sa-ma-ri[^47-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8][^48-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8].”

33 Sau sự việc này, vua Gia-róp-am[^49-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] cũng không chịu bỏ đường lối xấu xa của mình, nhưng vẫn cứ đặt những người dân thường làm tư tế tại các nơi cao. Ưa ai thì ông phong[^50-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] làm tư tế tại các nơi cao. 34 Sự việc này là nguyên cớ cho nhà Gia-róp-am[^51-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8] phạm tội, rồi bị sụp đổ và tiêu ma khỏi mặt đất.

[^1-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: Do lệnh, ds : bởi lời.

[^2-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^3-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35

[^4-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Jeroboam | French: Jéroboam | Latin: Ieroboam | Origin: יָרָבְעָם | Vietnamese: Gia-róp-am 1 -- con ông Nơ-vát và bà Xơ-ru-a, 1 V 11,26

[^5-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: Xem chú thích trên.

[^6-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^7-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^8-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22

[^9-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1

[^10-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: Lời tiên báo về cuộc cải cách tôn giáo của vua Giô-si-gia, ba thế kỷ sau đó (x. 2 V 23).

[^11-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: ds : Các tư tế của các nơi cao.

[^12-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: X. 2 V 23,16.

[^13-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^14-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: Tro hoặc mỡ : “sát tế các tư tế, đốt xương người trên bàn thờ, bàn thờ rạn nứt tro đổ xuống” là những dấu cho thấy việc phượng tự ở Bết Ên không có giá trị (x. Lv 1).

[^15-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Jeroboam | French: Jéroboam | Latin: Ieroboam | Origin: יָרָבְעָם | Vietnamese: Gia-róp-am 1 -- con ông Nơ-vát và bà Xơ-ru-a, 1 V 11,26

[^16-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^17-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12

[^18-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^19-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^20-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: ds : Xin ông làm cho nét mặt Đức Chúa, Thiên Chúa của ông, dịu lại, và hãy cầu nguyện giùm tôi ... (x. Xh 32,11 ; 1 Sm 13,12 ; 2 V 13,4 ; Gr 26,19).

[^21-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^22-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^23-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: Mấy người con : LXX, PT, XR ; người con : M.

[^24-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: Họ chỉ cho cụ : db ; các người con của cụ đã thấy : M.

[^25-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35

[^26-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: Đi tìm, ds : đi sau.

[^27-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35

[^28-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: Đến nhà cụ, ds : và đi về với cụ.

[^29-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^30-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^31-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: Cụ nói dối có lẽ đã được phép Thiên Chúa (x. 1 V 22,22-23), với ý định thử thách người của Thiên Chúa, và qua cách này làm cho lời kết án bàn thờ tại Bết Ên ra vô hiệu. Dù sao, vị ngôn sứ già vẫn muốn cứu người của Thiên Chúa và rất kính trọng ông (x. cc. 30-31 ; 2 V 23,17-18). Qua cái chết của người của Thiên Chúa, vị ngôn sứ già biết rõ là chính Thiên Chúa cũng chống lại bàn thờ tại Bết Ên (c.32).

[^32-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^33-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35

[^34-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^35-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^36-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^37-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: Đối với người Do-thái, đây là một điều bất hạnh (x. 13,29-30 ; 2 V 23,17-18 ; St 23,19-20 ; 49,30-32 ; 2 V 22,20 ; Nkm 2,5).

[^38-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: Quả đây là một điều bất thường khó hiểu ! Chứng tỏ đó là sự can thiệp lạ lùng của Thiên Chúa. Dùng sư tử để giết chết và phá hoại cũng là một cách thực hiện hình phạt của Thiên Chúa (x. 20,36 ; 2 V 17,25 ; Tl 14,5 ; 2 Sm 23,20 ; Gr 4,7 ; 49,19).

[^39-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^40-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^41-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: ds : Sư tử đã làm gẫy (xương) ông và giết ông chết.

[^42-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^43-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: X. c.24+.

[^44-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: Đây chính là Bết Ên (x. c.22+ ; 13,11).

[^45-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: Đây là lời người ta thường khóc than người chết (x. Gr 22,18 ; 34,5).

[^46-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^47-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30

[^48-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: Thành Sa-ma-ri chỉ được xây cất và gọi tên dưới thời vua Om-ri (886-875 tCN) ; điều đó cho thấy c.32b có lẽ sau này được thêm vào lời sấm nguyên thuỷ.

[^49-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Jeroboam | French: Jéroboam | Latin: Ieroboam | Origin: יָרָבְעָם | Vietnamese: Gia-róp-am 1 -- con ông Nơ-vát và bà Xơ-ru-a, 1 V 11,26

[^50-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: ds : Ưa ai thì ông làm đầy tay nó : cách nói cổ xưa chỉ việc tấn phong làm tư tế (x. Xh 28,41 ; 29,9.29.33.35 ; 32,29 ; Ds 3,3 ; Tl 17,5.12). Có lẽ một nghi thức quan trọng trong lễ phong tư tế cổ xưa là người ta đặt vào tay kẻ chịu chức một vật gì đó (x. 12,31+).

[^51-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: English: Jeroboam | French: Jéroboam | Latin: Ieroboam | Origin: יָרָבְעָם | Vietnamese: Gia-róp-am 1 -- con ông Nơ-vát và bà Xơ-ru-a, 1 V 11,26

[^1@-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: 2 V 23,15-16

[^2@-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: Ds 22,18

[^3@-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: Gr 22,18

[^4@-29a01ecc-d3c2-44f4-b42c-e089042ca3d8]: 2 V 23,17-18