Datasets:
4. BÓNG MÂY ĐEN TRÊN VƯƠNG QUỐC[^1-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]
Các hậu phi của vua Sa-lô-môn[^2-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]
1 Vua Sa-lô-môn[^3-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] yêu [^1@-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]nhiều người đàn bà ngoại bang ; ngoài ái nữ của Pha-ra-ô[^4-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], còn có [^2@-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]các bà thuộc dân Mô-áp[^5-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], Am-mon[^6-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], Ê-đôm[^7-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], Xi-đôn[^8-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], Khết[^9-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], 2 những dân mà ĐỨC CHÚA[^10-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] đã truyền cho con cái Ít-ra-en[^11-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] là “các ngươi không được đi lại với chúng, và chúng cũng chẳng được đi lại với các ngươi ; vì chắc chắn chúng sẽ làm cho lòng các ngươi [^3@-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]ngả theo các thần của chúng”.[^12-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] Nhưng vua Sa-lô-môn[^13-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] thì lại mê những người đàn bà ấy[^14-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] ; 3 vua có [^4@-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]bảy trăm bà vợ chính thức và ba trăm cung phi[^15-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]. Và các bà ấy làm cho lòng vua ra hư hỏng. 4 Quả vậy, khi vua Sa-lô-môn[^16-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] về già, các bà vợ của vua đã làm cho lòng vua ngả theo các thần ngoại ; lòng vua không còn chung thuỷ với ĐỨC CHÚA[^17-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] Thiên Chúa của vua, như lòng phụ vương Đa-vít[^18-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] nữa[^19-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]. 5 Vua Sa-lô-môn[^20-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] đi theo [^5@-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]nữ thần Át-tô-rét[^21-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3][^22-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] của dân Xi-đôn[^23-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], theo thần Min-côm[^24-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3][^25-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] ghê tởm của dân Am-mon[^26-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]. 6 Như thế, vua Sa-lô-môn[^27-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] làm điều dữ trái mắt ĐỨC CHÚA[^28-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], chứ không theo ĐỨC CHÚA[^29-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] trọn vẹn như phụ vương Đa-vít[^30-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]. 7 Bấy giờ vua Sa-lô-môn[^31-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] xây trên núi đối diện với Giê-ru-sa-lem[^32-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] một nơi cao cho thần Cơ-mốt[^33-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3][^34-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] ghê tởm của dân Mô-áp[^35-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], cho thần Mô-léc[^36-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3][^37-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] ghê tởm của con cái Am-mon[^38-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]. 8 Vua làm như thế với tất cả các bà vợ ngoại đạo của vua ; họ đốt hương và sát tế kính các thần của họ.
9 ĐỨC CHÚA[^39-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] nổi giận với vua Sa-lô-môn[^40-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], vì lòng vua rời xa ĐỨC CHÚA[^41-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], Thiên Chúa của Ít-ra-en[^42-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], Đấng đã hiện ra với vua hai lần[^43-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], 10 và truyền cho vua là đừng đi theo các thần ngoại, nhưng vua không giữ điều ĐỨC CHÚA[^44-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] đã truyền.
11 ĐỨC CHÚA[^45-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] phán với vua Sa-lô-môn[^46-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] : “Vì ngươi đã như vậy và đã không giữ giao ước cũng như các giới răn Ta truyền cho ngươi, thì chắc chắn Ta sẽ giựt lấy vương quốc ngươi mà trao cho một thuộc hạ của ngươi. 12 Tuy nhiên, vì thân phụ ngươi, Ta sẽ không làm điều đó trong đời ngươi, nhưng sẽ giựt vương quốc khỏi tay con của ngươi[^47-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]. 13 Hơn nữa, vì nể Đa-vít[^48-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] tôi tớ Ta, và vì Giê-ru-sa-lem[^49-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], thành đô Ta đã chọn, Ta sẽ không giựt lấy cả vương quốc, nhưng sẽ để lại cho con của ngươi một chi tộc.”[^50-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]
Những kẻ thù bên ngoài[^51-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]
14 ĐỨC CHÚA[^52-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] xui khiến cho có một người chống lại vua Sa-lô-môn[^53-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] : đó là Ha-đát[^54-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] người Ê-đôm[^55-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], thuộc hoàng tộc Ê-đôm[^56-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]. 15 Khi vua Đa-vít[^57-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] đã đánh bại Ê-đôm[^58-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3][^59-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] và ông Giô-áp[^60-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] chỉ huy quân đội lên chôn cất các tử thi, thì ông [^6@-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]tàn sát mọi đàn ông con trai ở Ê-đôm[^61-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3][^62-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]. 16 Quả vậy, ông Giô-áp[^63-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] cùng toàn thể Ít-ra-en[^64-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] đã ở lại đấy sáu tháng cho tới khi tiêu diệt hoàn toàn mọi đàn ông con trai ở Ê-đôm[^65-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]. 17 Bấy giờ, Ha-đát[^66-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] cùng với mấy người Ê-đôm[^67-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] trong số các tôi tớ của cha mình đã chạy trốn được sang Ai-cập[^68-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], vì lúc đó Ha-đát[^69-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] là một thiếu niên. 18 Chúng rời Ma-đi-an[^70-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3][^71-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] và tới Pa-ran[^72-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3][^73-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] ; từ Pa-ran[^74-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] chúng lấy một số người đi theo mình xuống Ai-cập[^75-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], vào chầu Pha-ra-ô[^76-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] vua Ai-cập[^77-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] ; vua này cung cấp cho chúng nhà ở, bảo đảm lương thực và cho chúng cả đất đai nữa. 19 Ha-đát[^78-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] rất được lòng Pha-ra-ô[^79-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], nên vua gả em gái vợ mình cho ông, tức là em gái bà Tác-pơ-nết[^80-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3][^81-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] hay là Bà Hoàng. 20 Em gái bà Tác-pơ-nết[^82-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] sinh ra cho ông một người con tên là Gơ-nu-vát[^83-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] ; bà Tác-pơ-nết[^84-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] nuôi nấng[^85-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] người con này ngay trong cung điện Pha-ra-ô[^86-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]. Gơ-nu-vát[^87-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] sống trong cung điện Pha-ra-ô[^88-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] giữa các con cái Pha-ra-ô[^89-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]. 21 Đang khi ở Ai-cập[^90-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], Ha-đát[^91-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] nghe tin vua Đa-vít[^92-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] đã an nghỉ với tổ tiên và tướng Giô-áp[^93-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] chỉ huy quân đội cũng đã chết, thì thưa với Pha-ra-ô[^94-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] : “Xin[^95-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] để tôi về đất nước tôi.” 22 Pha-ra-ô[^96-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] nói với ông : “Ở với ta, ngươi có thiếu gì mà phải tìm về đất nước ngươi ?” Ông thưa : “Không thiếu gì, nhưng xin cứ để tôi đi.”
23 Thiên Chúa còn xui khiến cho vua có một địch thủ là Rơ-dôn[^101-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], con của En-gia-đa[^102-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], người đã bỏ chủ mình là [^7@-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]Ha-đát-e-de[^103-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], vua Xô-va[^104-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3][^105-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] mà trốn. 24 Một số người tụ họp bên ông và ông trở thành đầu đảng. Vì vua Đa-vít[^106-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] muốn tiêu diệt họ, nên ông đến[^107-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] Đa-mát[^108-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] cư ngụ tại đó và làm vua ở Đa-mát[^109-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]. 25a Ông thù nghịch với[^97-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] Ít-ra-en[^110-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] suốt thời vua S[^98-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]a-lô-môn[^111-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3][^112-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3].[^100-0cedfce4-01e7-4e50[^99-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]-8b85-ab91bf9967e3]
Cuộc nổi dậy của Gia-róp-am[^113-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]
26 Ông Gia-róp-am[^114-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] là con ông Nơ-vát[^115-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], người Ép-ra-im[^116-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], thuộc Xơ-rê-đa[^117-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3][^118-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] ; bà Xơ-ru-a[^119-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] mẹ ông là một quả phụ. Ông đã từng phục vụ vua Sa-lô-môn[^120-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], nhưng lại nổi dậy chống vua. 27 Chuyện ông nổi dậy chống vua như sau :
27 Vua Sa-lô-môn[^121-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] xây công trình [^8@-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]Mi-lô[^122-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3][^123-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], bít kín lỗ hổng của Thành Đa-vít[^124-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], thân phụ vua. 28 Bấy giờ Gia-róp-am[^125-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] là người có khả năng. Vua Sa-lô-môn[^126-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] thấy chàng trai ấy đảm đang công việc, thì đặt chàng phụ trách toàn thể dân công nhà Giu-se[^127-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]. 29 Một hôm, khi Gia-róp-am[^128-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] từ Giê-ru-sa-lem[^129-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] đi ra, thì dọc đường gặp ngôn sứ A-khi-gia[^130-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3][^131-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], người [^9@-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]Si-lô[^132-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3][^133-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] ; ông này khoác một chiếc áo choàng mới. Lúc ấy chỉ có hai ông ở ngoài đồng. 30 Ông A-khi-gia[^134-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] lấy chiếc áo mới mình đang mặc[^135-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], xé ra làm mười hai mảnh[^136-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]. 31 Rồi ông nói với Gia-róp-am[^137-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] : “Anh cầm lấy mười mảnh[^138-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], vì ĐỨC CHÚA[^139-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], Thiên Chúa Ít-ra-en[^140-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] phán như sau : ‘Này Ta sẽ giựt vương quốc khỏi tay Sa-lô-môn[^141-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] để trao cho ngươi mười chi tộc. 32 Nhưng nó vẫn còn được một chi tộc[^142-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], vì Đa-vít[^143-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], tôi tớ Ta, và vì Giê-ru-sa-lem[^144-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] thành đô Ta đã chọn trong tất cả chi tộc Ít-ra-en[^145-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]. 33 Vì nó đã bỏ[^146-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] Ta mà thờ lạy thần Át-tô-rét[^147-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] của dân Xi-đôn[^148-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], thần Cơ-mốt[^149-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] của Mô-áp[^150-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], thần Min-côm[^151-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3][^152-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] của con cái Am-mon[^153-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], và không đi theo đường lối của Ta, là thi hành điều chính trực trước nhan Ta, cũng như các giới răn và luật pháp của Ta như Đa-vít[^154-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] thân phụ nó. 34 Nhưng Ta sẽ không cất hết vương quốc khỏi tay nó, mà sẽ để nó làm thủ lãnh cho đến cuối đời, vì nể Đa-vít[^155-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] tôi tớ Ta, người Ta đã chọn, kẻ đã tuân giữ các mệnh lệnh và các giới răn của Ta. 35 Ta sẽ giựt lấy vương quốc khỏi tay con nó, sẽ cho ngươi mười chi tộc 36 và cho con nó một chi tộc, để [^10@-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]Đa-vít[^156-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] tôi tớ Ta luôn luôn có một [^11@-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]ngọn đèn[^157-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] trước nhan Ta ở Giê-ru-sa-lem[^158-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], thành đô Ta đã chọn làm nơi danh Ta ngự trị. 37 Vậy Ta sẽ đặt ngươi làm người cai trị mọi sự như lòng ngươi muốn, và ngươi sẽ làm vua Ít-ra-en[^159-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]. 38 Nếu ngươi vâng nghe tất cả những điều Ta truyền cho ngươi và bước đi theo đường lối của Ta, thi hành điều chính trực trước nhan Ta mà tuân giữ các giới răn và mệnh lệnh của Ta như Đa-vít[^160-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] tôi tớ Ta đã làm, thì Ta sẽ ở với ngươi và xây cho ngươi một ngôi nhà bền vững như Ta đã xây cho Đa-vít[^161-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], và Ta sẽ trao Ít-ra-en[^162-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] cho ngươi. 39 Như thế, Ta sẽ hạ dòng dõi Đa-vít[^163-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] xuống, nhưng không phải mãi đâu !’”
40 Vua Sa-lô-môn[^164-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] tìm cánh giết Gia-róp-am[^165-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] ; nhưng Gia-róp-am[^166-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] trỗi dậy và trốn sang Ai-cập[^167-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], đến với [^12@-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]Si-sắc[^168-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3][^169-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] vua Ai-cập[^170-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3], và ở Ai-cập[^171-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] cho tới khi vua Sa-lô-môn[^172-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] qua đời.
[^13@-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]Kết thúc triều đại Sa-lô-môn[^173-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]
41 Các truyện khác về vua Sa-lô-môn[^174-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] và tất cả những gì vua đã thực hiện cũng như sự khôn ngoan của vua đều đã được ghi chép trong sách Sử Biên Niên của vua Sa-lô-môn[^175-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3][^176-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]. 42 Thời gian vua Sa-lô-môn[^177-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] trị vì toàn thể Ít-ra-en[^178-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] tại Giê-ru-sa-lem[^179-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] là bốn mươi năm[^180-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]. 43 Vua Sa-lô-môn[^181-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] đã an nghỉ với tổ tiên và được chôn cất trong Thành Đa-vít[^182-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] thân phụ vua ; và thái tử Rơ-kháp-am[^183-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3] lên ngôi kế vị vua.
[^1-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Tuy nổi tiếng là một người khôn ngoan, giàu có và được người đời ca tụng, nhưng không phải vì thế mà vua Sa-lô-môn không phải nếm mùi thất bại. Và điều tệ hại là chính sự khôn ngoan và giàu sang đó lại trở nên một nguyên nhân xa hoặc gần dẫn vua Sa-lô-môn đến một thất bại cũng nổi tiếng không kém : phản bội Thiên Chúa, đi theo các thần ngoại, làm thương tổn đến đức tin tinh tuyền của dân Chúa ! Tác giả sách các Vua xem đó như là nguyên nhân dẫn đất nước đi đến chỗ phân tranh và ly khai thành hai miền Giu-đa và Ít-ra-en, là hình phạt mà đất nước phải đền cho tội của vua Sa-lô-môn.
[^2-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^3-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^4-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: פַּרְעֹה | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19
[^5-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1
[^6-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Moabites | French: Moabites | Latin: Moabitae | Origin: מֹאָבִים | Vietnamese: Mô-áp 2 (người) -- thường được nhắc cùng với dân Am-mon, Đnl 2,11.29 ; St 19,36-38
[^7-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30
[^8-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Sidon | French: Sidon | Latin: Sidon | Origin: צִידוֹן | Vietnamese: Xi-đôn 1 -- thành phố quan trọng của người Phê-ni-xi xưa, -- Is 23,1-12 ; Mt 15,21-22
[^9-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Điều này cho thấy vào thời ấy, vua Sa-lô-môn đã có những liên lạc ngoại giao rộng rãi ; và mục đích của các cuộc hôn nhân này bao hàm nhiều hậu ý ngoại giao và chính trị !
[^10-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^11-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^12-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Vì sợ dân đi theo và thờ lạy các thần ngoại, Thiên Chúa cấm họ không được lập giao ước và kết nghĩa thông gia với các dân ngoại (x. Xh 34,12-16 ; Đnl 7,1-4).
[^13-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^14-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: ds : Sa-lô-môn lại gắn bó với chúng vì tình yêu. Chúng ở đây có thể hiểu là các dân hoặc các thần.
[^15-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Một kiểu cường điệu nhằm cho thấy tài hoa của vua Sa-lô-môn và nguyên nhân khiến vua Sa-lô-môn phản bội Thiên Chúa.
[^16-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^17-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^18-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^19-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: X. 8,61 ; 15,3.14 ; 2 V 20,3 ; 1 Sb 28,9 ; 29,19 ; 2 Sb 16,9 ; 15,17 ; 19,9 ; 25,2.
[^20-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^21-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Astarte | French: Astarté | Latin: Astarthe | Origin: עַשְׁתֹּרֶת | Vietnamese: Át-tô-rét -- 1 V 11,5
[^22-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Át-tô-rét : Nữ thần tình yêu và sự sinh sản phong nhiêu của người Ca-na-an.
[^23-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Sidon | French: Sidon | Latin: Sidon | Origin: צִידוֹן | Vietnamese: Xi-đôn 1 -- thành phố quan trọng của người Phê-ni-xi xưa, -- Is 23,1-12 ; Mt 15,21-22
[^24-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Milcom | French: Milkôm | Latin: Melchom | Origin: מִלְכֹּם | Vietnamese: Min-côm -- 2 Sm 12,30 ; 1 Sb 20,2
[^25-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Min-côm : quốc thần của dân Am-mon (x. 2 Sm 12,30 ; 1 V 11,7.33 ; 2 V 23,13 ; 1 Sb 20,2 ; Xp 1,5).
[^26-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Moabites | French: Moabites | Latin: Moabitae | Origin: מֹאָבִים | Vietnamese: Mô-áp 2 (người) -- thường được nhắc cùng với dân Am-mon, Đnl 2,11.29 ; St 19,36-38
[^27-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^28-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^29-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^30-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^31-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^32-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^33-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Chemosh | French: Kemosh | Latin: Chamos | Origin: כְּמוֹשׁ | Vietnamese: Cơ-mốt -- Ds 21,29
[^34-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Cơ-mốt : quốc thần của dân Mô-áp (x. Ds 21,29 ; 1 V 11,33 ; 2 V 23,13 ; Gr 48,7.13.46).
[^35-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1
[^36-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Molech | French: Molek | Latin: Moloch | Origin: מֹלֶךְ | Vietnamese: Mô-léc -- một thần ngoại giáo, Lv 18,21
[^37-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Cùng với một db LXX có lẽ phải đọc Min-côm thay cho Mô-léc (x. c.5+).
[^38-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Moabites | French: Moabites | Latin: Moabitae | Origin: מֹאָבִים | Vietnamese: Mô-áp 2 (người) -- thường được nhắc cùng với dân Am-mon, Đnl 2,11.29 ; St 19,36-38
[^39-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^40-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^41-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^42-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^43-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: X. 3,5 ; 9,21.
[^44-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^45-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^46-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^47-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Sau khi vua Sa-lô-môn chết, thái tử Rơ-kháp-am lên ngôi kế vị (x. 11,42) ; nhưng không lâu sau đó, Gia-róp-am đã lên làm vua, giựt vương quốc khỏi tay Rơ-kháp-am (x. 1 V 12).
[^48-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^49-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^50-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: X. 11,30-32 ; 12,17.
[^51-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Tác giả sách các Vua đã sắp xếp để cho thấy lòng vua Sa-lô-môn đã rời xa Đức Chúa, nên Người sẽ giựt lấy vương quốc và trao lại cho một người khác, để rồi đi đến cuộc phân tranh nam bắc ; đó là lý do chính trên bình diện tôn giáo. Còn trên bình diện chính trị, thì đó là vì những hận thù bên ngoài (11,14-25), và những mâu thuẫn nội bộ (11,26-40).
[^52-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^53-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^54-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Hadad | French: Hadad | Latin: Adad | Origin: הֲדַד | Vietnamese: Ha-đát 1 -- con ông Bơ-đát, vua Ê-đôm, St 36,35-36
[^55-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30
[^56-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30
[^57-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^58-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30
[^59-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: X. 2 Sm 8,13.
[^60-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Joab | French: Joab | Latin: Ioab | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-áp 1 -- con của bà Xơ-ru-gia, 2 Sm 8,16 ; 1 Sb 18,15
[^61-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30
[^62-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: C.15c hơi khó hiểu. Có lẽ đây là sự trả thù cho các chiến hữu đã bị giết.
[^63-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Joab | French: Joab | Latin: Ioab | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-áp 1 -- con của bà Xơ-ru-gia, 2 Sm 8,16 ; 1 Sb 18,15
[^64-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^65-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30
[^66-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Hadad | French: Hadad | Latin: Adad | Origin: הֲדַד | Vietnamese: Ha-đát 1 -- con ông Bơ-đát, vua Ê-đôm, St 36,35-36
[^67-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30
[^68-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11
[^69-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Hadad | French: Hadad | Latin: Adad | Origin: הֲדַד | Vietnamese: Ha-đát 1 -- con ông Bơ-đát, vua Ê-đôm, St 36,35-36
[^70-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Midian | French: Madiân | Latin: Madian | Origin: מִדְיָן | Vietnamese: Ma-đi-an 1 -- con ông Áp-ra-ham và bà Cơ-tu-ra, -- St 25,2 ; 1 Sb 1,32
[^71-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Ma-đi-an : vùng đất của các bộ lạc du mục ở phía đông vịnh A-ca-ba (x. St 36,35 ; Xh 2,15-18 ; 4,19 ; Ds 22,4-7 ; 25,6-18 ; v.v.).
[^72-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Paran | French: Parân | Latin: Pharan | Origin: פַּארָן | Vietnamese: Pa-ran 1 -- sa mạc, St 21,21 ; Ds 10,12
[^73-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Pa-ran : nằm phía bắc bán đảo Xi-nai, giữa Ai-cập và vùng Ma-đi-an.
[^74-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Paran | French: Parân | Latin: Pharan | Origin: פַּארָן | Vietnamese: Pa-ran 1 -- sa mạc, St 21,21 ; Ds 10,12
[^75-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11
[^76-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: פַּרְעֹה | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19
[^77-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11
[^78-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Hadad | French: Hadad | Latin: Adad | Origin: הֲדַד | Vietnamese: Ha-đát 1 -- con ông Bơ-đát, vua Ê-đôm, St 36,35-36
[^79-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: פַּרְעֹה | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19
[^80-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Tahpnes | French: Tahpnès | Latin: Taphnes | Origin: תַּחְפְּנֵיס | Vietnamese: Tác-pơ-nết -- 1 V 11,19.20
[^81-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Tác-pơ-nết : Có nghĩa là vợ của vua ; không phải là một tên riêng mà là một tước hiệu danh dự dành cho người vợ chính thức của vua Ai-cập (x. 15,13 ; 2 Sb 15,16 ; Gr 13,18 ; 29,2).
[^82-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Tahpnes | French: Tahpnès | Latin: Taphnes | Origin: תַּחְפְּנֵיס | Vietnamese: Tác-pơ-nết -- 1 V 11,19.20
[^83-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Genubath | French: Guenouvath | Latin: Genubath | Origin: גְּנֻבַת | Vietnamese: Gơ-nu-vát -- 1 V 11,20
[^84-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Tahpnes | French: Tahpnès | Latin: Taphnes | Origin: תַּחְפְּנֵיס | Vietnamese: Tác-pơ-nết -- 1 V 11,19.20
[^85-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Nuôi nấng : LXX ; cai sữa : M. Được cai sữa trong hoàng cung, được sống giữa các hoàng tử và công chúa có nghĩa là Giơ-vu-nát được xem là một người con của hoàng gia (x. St 21,8 ; Xh 2,9-10) ; và như vậy, Ha-đát là bà con thân thích của Pha-ra-ô. Tất cả những cách đối xử này hình như có một hậu ý chính trị : vực dậy một đất nước làm lá chắn cho Ai-cập, trước sự lớn mạnh của vương triều Đa-vít.
[^86-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: פַּרְעֹה | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19
[^87-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Genubath | French: Guenouvath | Latin: Genubath | Origin: גְּנֻבַת | Vietnamese: Gơ-nu-vát -- 1 V 11,20
[^88-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: פַּרְעֹה | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19
[^89-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: פַּרְעֹה | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19
[^90-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11
[^91-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Hadad | French: Hadad | Latin: Adad | Origin: הֲדַד | Vietnamese: Ha-đát 1 -- con ông Bơ-đát, vua Ê-đôm, St 36,35-36
[^92-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^93-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Joab | French: Joab | Latin: Ioab | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-áp 1 -- con của bà Xơ-ru-gia, 2 Sm 8,16 ; 1 Sb 18,15
[^94-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: פַּרְעֹה | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19
[^95-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12
[^96-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: פַּרְעֹה | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19
[^97-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Hadad | French: Hadad | Latin: Adad | Origin: הֲדַד | Vietnamese: Ha-đát 1 -- con ông Bơ-đát, vua Ê-đôm, St 36,35-36
[^98-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^99-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30
[^100-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Ê-đôm : LXX, XR ; A-ram : M. Bản dịch này cũng như một số bản dịch khác đã theo LXX và XR chuyển c.25b lên đây, vì nghĩ rằng nó đã bị đặt sai chỗ. Khi đưa c.25b lên đây và xem Ha-đát này là chính ông Ha-đát người Ê-đôm (c.14), thì LXX đã phải đổi chữ A-ram trong M thành Ê-đôm. Thế nhưng, trong lịch sử cũng có nhiều vị vua trùng tên Ha-đát của người A-ram. Và nếu thế thì việc đưa c.25b lên đây và đổi A-ram thành Ê-đôm chưa chắc là đúng !
[^101-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Rezon | French: Rezôn | Latin: Razon | Origin: רְזוֹן | Vietnamese: Rơ-dôn -- 1 V 11,23
[^102-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Eliada | French: Elyada | Latin: Eliada | Origin: אֶלְיָדָע | Vietnamese: En-gia-đa 1 -- một trong các con vua Đa-vít sinh tại Giê-ru-sa-lem, 1 Sb 3,8
[^103-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Hadadezer | French: Hadadèzèr | Latin: Adadezer | Origin: הֲדַדְעֶזֶר | Vietnamese: Ha-đát-e-de -- 2 Sm 8,3-6 ; 1 Sb 18,3-7
[^104-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Zobah | French: Çova | Latin: Soba | Origin: צוֹבָה | Vietnamese: Xô-va -- 1 Sm 14,47
[^105-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: X. 2 Sm 8,3-5.9-12 ; 10,19.
[^106-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^107-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Theo một thủ bản LXX cả ba động từ đến, cư ngụ, làm vua đều ở ngôi thứ ba số ít, còn trong M cả ba động từ đều ở ngôi thứ ba số nhiều !
[^108-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Eliada | French: Elyada | Latin: Eliada | Origin: אֶלְיָדָע | Vietnamese: En-gia-đa 2 -- cha của Rơ-dôn vua Đa-mát, 1 V 11,23
[^109-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Eliada | French: Elyada | Latin: Eliada | Origin: אֶלְיָדָע | Vietnamese: En-gia-đa 2 -- cha của Rơ-dôn vua Đa-mát, 1 V 11,23
[^110-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^111-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^112-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: X. c.25b+.
[^113-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Jeroboam | French: Jéroboam | Latin: Ieroboam | Origin: יָרָבְעָם | Vietnamese: Gia-róp-am 1 -- con ông Nơ-vát và bà Xơ-ru-a, 1 V 11,26
[^114-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Jeroboam | French: Jéroboam | Latin: Ieroboam | Origin: יָרָבְעָם | Vietnamese: Gia-róp-am 1 -- con ông Nơ-vát và bà Xơ-ru-a, 1 V 11,26
[^115-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Jeroboam | French: Jéroboam | Latin: Ieroboam | Origin: יָרָבְעָם | Vietnamese: Gia-róp-am 1 -- con ông Nơ-vát và bà Xơ-ru-a, 1 V 11,26
[^116-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם (שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23
[^117-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Zeredah | French: Cerédata | Latin: Saredatha | Origin: צְרֵדָתָה | Vietnamese: Xơ-rê-đa 1 -- cũng là Xác-than, 2 Sb 4,17
[^118-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Xơ-rê-đa : cách Bết Ên khoảng 20 km, về phía đông bắc.
[^119-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Jeroboam | French: Jéroboam | Latin: Ieroboam | Origin: יָרָבְעָם | Vietnamese: Gia-róp-am 1 -- con ông Nơ-vát và bà Xơ-ru-a, 1 V 11,26
[^120-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^121-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^122-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Millo | French: Millo | Latin: Mello | Origin: מִלּוֹא | Vietnamese: Mi-lô -- 2 Sm 5,9 ; 1 Sb 11,8
[^123-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Vì sợ dân đi theo và thờ lạy các thần ngoại, Thiên Chúa cấm họ không được lập giao ước và kết nghĩa thông gia với các dân ngoại (x. Xh 34,12-16 ; Đnl 7,1-4).
[^124-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^125-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Jeroboam | French: Jéroboam | Latin: Ieroboam | Origin: יָרָבְעָם | Vietnamese: Gia-róp-am 1 -- con ông Nơ-vát và bà Xơ-ru-a, 1 V 11,26
[^126-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^127-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Ephraim | French: Ephraim | Latin: Ephraim | Origin: אֶ;פְרָיׅם | Vietnamese: Ép-ra-im 1 -- con ông Giu-se, em ông Mơ-na-se, St 41,52
[^128-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Jeroboam | French: Jéroboam | Latin: Ieroboam | Origin: יָרָבְעָם | Vietnamese: Gia-róp-am 1 -- con ông Nơ-vát và bà Xơ-ru-a, 1 V 11,26
[^129-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^130-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Ahijah | French: Ahiyya | Latin: Achias | Origin: אֲחִיָה | Vietnamese: A-khi-gia 1 -- tư tế con ông A-khi-túp, 1 Sm 14,3
[^131-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: A-khi-gia còn có tên là A-khi-gia-hu (x. 14,4-6).
[^132-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Ahijah | French: Ahiyya | Latin: Ahia | Origin: אחִיָּה | Vietnamese: A-khi-gia 3 -- ngôn sứ người Si-lô, 1 V 15,29
[^133-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Si-lô : cách Giê-ru-sa-lem khoảng hơn 30 km về phía bắc ; xưa kia Si-lô là một trung tâm tôn giáo quan trọng (x. 1 Sm 1,3 ; 4,1-22 ; Tv 78,60 ; Gr 7,12-14 ; 26,6-9).
[^134-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Ahijah | French: Ahiyya | Latin: Achias | Origin: אֲחִיָה | Vietnamese: A-khi-gia 1 -- tư tế con ông A-khi-túp, 1 Sm 14,3
[^135-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Mình đang mặc, ds : ở trên mình ông.
[^136-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Cử chỉ ngôn sứ có tính biểu tượng và hiện thực. Xé ra làm mười hai mảnh ám chỉ các chi tộc sẽ không còn hợp nhất với nhau, sẽ bị chia rẽ (x. Is 20,1-6 ; Gr 13,1-14 ; Ed 3,24-27 ; v.v.).
[^137-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Jeroboam | French: Jéroboam | Latin: Ieroboam | Origin: יָרָבְעָם | Vietnamese: Gia-róp-am 1 -- con ông Nơ-vát và bà Xơ-ru-a, 1 V 11,26
[^138-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Mười mảnh : mười chi tộc của vương quốc phía bắc (Ít-ra-en).
[^139-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^140-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^141-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^142-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Một chi tộc (Giu-đa) hay nói đúng hơn là hai chi tộc ; chi tộc thứ hai có thể là chi tộc Ben-gia-min (12,21) hoặc chi tộc Si-mê-ôn (Gs 19,1).
[^143-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^144-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^145-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^146-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Đã bỏ, thờ lạy, không đi theo : các bản LXX, XR, PT ghi ở ngôi thứ ba số ít. Còn M thì ở ngôi thứ ba số nhiều.
[^147-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Astarte | French: Astarté | Latin: Astarthe | Origin: עַשְׁתֹּרֶת | Vietnamese: Át-tô-rét -- 1 V 11,5
[^148-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Sidon | French: Sidon | Latin: Sidon | Origin: צִידוֹן | Vietnamese: Xi-đôn 1 -- thành phố quan trọng của người Phê-ni-xi xưa, -- Is 23,1-12 ; Mt 15,21-22
[^149-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Chemosh | French: Kemosh | Latin: Chamos | Origin: כְּמוֹשׁ | Vietnamese: Cơ-mốt -- Ds 21,29
[^150-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1
[^151-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Milcom | French: Milkôm | Latin: Melchom | Origin: מִלְכֹּם | Vietnamese: Min-côm -- 2 Sm 12,30 ; 1 Sb 20,2
[^152-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: X. 11,5.7+.
[^153-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Moabites | French: Moabites | Latin: Moabitae | Origin: מֹאָבִים | Vietnamese: Mô-áp 2 (người) -- thường được nhắc cùng với dân Am-mon, Đnl 2,11.29 ; St 19,36-38
[^154-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^155-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^156-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^157-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Có một ngọn đèn luôn cháy sáng ở Giê-ru-sa-lem có nghĩa là ngai báu đứng vững và có người kế vị (x. 15,4 ; 2 V 8,19 ; 2 Sm 14,7 ; 2 Sb 21,7 ; Tv 18,29).
[^158-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^159-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^160-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^161-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^162-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^163-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^164-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^165-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Jeroboam | French: Jéroboam | Latin: Ieroboam | Origin: יָרָבְעָם | Vietnamese: Gia-róp-am 1 -- con ông Nơ-vát và bà Xơ-ru-a, 1 V 11,26
[^166-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Jeroboam | French: Jéroboam | Latin: Ieroboam | Origin: יָרָבְעָם | Vietnamese: Gia-róp-am 1 -- con ông Nơ-vát và bà Xơ-ru-a, 1 V 11,26
[^167-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11
[^168-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Shishak | French: Shishaq | Latin: Sesac | Origin: שִׁישַׁק | Vietnamese: Si-sắc -- 1 V 11,40
[^169-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Si-sắc (950-929 tCN) : vị vua Ai-cập sẽ tiến đánh Giê-ru-sa-lem và chiếm đoạt các kho của Đền Thờ và hoàng cung (x. 1 V 12,2 ; 14,25-26 ; 2 Sb 12,2-12).
[^170-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11
[^171-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11
[^172-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^173-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^174-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^175-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^176-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: X. 2 Sb 9,29. C.41 trong M được viết trong thể nghi vấn, nhưng thực ra hỏi ở nơi đây là khẳng định. Sách Sử Biên Niên của Sa-lô-môn là một trong những nguồn tài liệu quan trọng được dùng để soạn thảo sách các Vua.
[^177-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^178-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^179-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^180-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: X. 2,11.
[^181-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^182-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Solomon | French: Salomon | Latin: Salomon | Origin: שְׁלֹ מֹה | Vietnamese: Sa-lô-môn 1 -- con vua Đa-vít, 1 Sb 22,9
[^183-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: English: Rehoboam | French: Roboam | Latin: Roboam | Origin: רְחַבְעָם | Vietnamese: Rơ-kháp-am -- 1 V 14,21 ; 2 Sb 12,13
[^1@-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Đnl 17,17
[^2@-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Hc 47,19
[^3@-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Đnl 7,3-4
[^4@-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: 2 Sb 11,2–12,1
[^5@-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: Tl 2,13+
[^6@-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: 2 Sm 8,13-14
[^7@-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: 2 Sm 8,3; 10,16tt
[^8@-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: 1 V 9,15; 2 Sm 5,6+
[^9@-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: 1 Sm 1,3
[^10@-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: 2 V 8,19
[^11@-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: 1 V 15,4; 2 Sm 21,17
[^12@-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: 1 V 14,25
[^13@-0cedfce4-01e7-4e50-8b85-ab91bf9967e3]: 2 Sm 9,29-31ss