Datasets:
[^1-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]Vua Đa-vít [^2-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]và ông Xi-va[^3-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]
1 Khi vua Đa-vít[^4-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] đi qua đỉnh được một chút, thì có ông Xi-va[^5-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781], đầy tớ ông Mơ-phi-bô-sét[^6-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] đón gặp vua, dẫn theo hai con lừa thồ chở hai trăm cái [^1@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]bánh, một trăm chùm nho khô, một trăm trái cây và một bầu da đầy rượu[^7-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]. 2 Vua Đa-vít[^8-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] hỏi ông Xi-va[^9-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] : “Ngươi định làm gì với những thứ này ?” Ông Xi-va[^10-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] trả lời : “[^2@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]Lừa thì để cho hoàng gia cưỡi, bánh và trái cây thì để cho các đầy tớ ăn, rượu thì để cho người [^3@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]mệt lả trong sa mạc uống.” 3 Vua hỏi : “Người con của chủ ngươi đâu ?” Ông Xi-va[^11-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] thưa với vua : “Ông ấy ở lại Giê-ru-sa-lem[^12-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781], vì ông tự bảo : ‘Hôm nay nhà Ít-ra-en[^13-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781][^14-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] sẽ trả lại cho ta vương quyền của cha ta.’” 4 Vua bảo ông Xi-va[^15-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] : “Vậy tất cả [^4@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]những gì là của Mơ-phi-bô-sét[^16-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] thì là của ngươi.” Ông Xi-va[^17-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] nói : “Tôi xin bái tạ. Ước chi tôi được đẹp lòng ngài, thưa đức vua là chúa thượng tôi.”
[^5@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]Sim-y[^18-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] nguyền rủa vua Đa-vít[^19-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]
5 Khi vua Đa-vít[^20-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] đến Ba-khu-rim[^21-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] thì kìa có một người từ đó đi ra. Y thuộc cùng một thị tộc với nhà Sa-un[^22-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781], và tên là Sim-y[^23-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781], con ông Ghê-ra[^24-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]. Y vừa đi ra vừa nguyền rủa[^25-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]. 6 Y ném đá vào vua Đa-vít[^26-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] và tất cả bề tôi vua, mặc dầu có toàn thể quân đội và toàn thể các [^6@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]dũng sĩ ở [^7@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]bên phải và bên trái vua. 7 [^27-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]Sim-y [^28-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]nói thế này trong lời nguyền rủa của y : “Cút đi, cút đi, tên khát máu, thằng vô lại ! 8 ĐỨC CHÚA[^29-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] đã đổ [^8@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]xuống đầu mày tất cả máu của nhà Sa-un[^30-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781], người đã bị mày chiếm ngôi, và ĐỨC CHÚA[^31-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] đã trao vương quyền vào tay Áp-sa-lôm[^32-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781], con mày. Và này, mày phải tai hoạ, vì mày là tên khát máu !” 9 [^33-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]Ông A-vi-sai,[^34-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] con bà Xơ-ru-gia,[^35-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] thưa với vua : “Tại sao thằng chó [^9@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]chết này dám nguyền rủa đức vua là chúa thượng tôi ? Xin [^36-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]cho tôi qua chặt [^10@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]đầu nó !” 10 Vua nói :[^37-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] “Chuyện của ta can gì đến các ngươi, hỡi các con bà Xơ-ru-gia[^38-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] ? Nếu nó nguyền rủa và nếu ĐỨC CHÚA[^39-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] bảo nó : ‘Hãy nguyền rủa Đa-vít[^40-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]’, thì ai dám hỏi : ‘[^11@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]Tại sao mày làm như thế ?’” 11 Vua Đa-vít[^41-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] nói với ông A-vi-sai[^42-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] và tất cả bề tôi : “Này con trai ta, do [^12@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]chính ta sinh ra mà còn tìm hại mạng sống ta, huống chi là tên Ben-gia-min[^43-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] này ! Cứ để nó nguyền rủa, nếu ĐỨC CHÚA[^44-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] đã [^13@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]bảo nó. 12 May ra ĐỨC CHÚA[^45-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] sẽ [^14@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]đoái nhìn đến nỗi khổ cực của ta và ĐỨC CHÚA[^46-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] sẽ trả lại cho ta hạnh phúc, thay vì lời nguyền rủa của nó hôm nay.” 13 Vua Đa-vít[^47-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] và người của vua vẫn đi trên đường, còn Sim-y[^48-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] thì đi ở sườn núi, song song với vua, vừa đi vừa nguyền rủa và ném đá, làm bụi tung lên. 14 Vua và toàn dân theo vua đi tới nơi thì mệt lả. Họ nghỉ lấy sức tại đó[^49-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781].
Ông Khu-sai[^50-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] đến với Áp-sa-lôm[^51-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]
14 [^52-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] 15 Áp-sa-lôm[^53-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] và toàn thể quân binh người Ít-ra-en[^54-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] vào Giê-ru-sa-lem[^55-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781], có A-khi[^56-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]-thô-phen cùng đi. 16 Khi ông Khu-sai[^57-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781], người Ác-ki[^58-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781], bạn vua Đa-vít[^59-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781], đến gặp Áp-sa-lôm[^60-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781], thì ông Khu-sai[^61-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] nói với Áp-sa-lôm[^62-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] : “[^15@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]Vạn tuế đức vua ! Vạn tuế đức vua !” 17 Áp-sa-lôm[^63-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] hỏi ông Khu-sai[^64-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] : “Tình nghĩa của ông đối với người bạn ông là như thế ư ? Tại sao ông không đi với bạn ông ?” 18 Ông Khu-sai[^65-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] nói với ông Áp-sa-lôm[^66-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] : “ĐỨC CHÚA[^67-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781], cũng như dân này và tất cả mọi người Ít-ra-en[^68-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] đã [^16@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]chọn ai, thì tôi sẽ thuộc về người ấy và ở với người ấy. 19 Thứ đến, tôi sẽ phục vụ ai, nếu không phải là con của người ấy ? Tôi đã phục vụ cha ngài thế nào, thì tôi cũng sẽ phục vụ ngài như vậy.”
Áp-sa-lôm[^69-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] và các tỳ thiếp của vua Đa-vít[^70-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]
20 Áp-sa-lôm[^71-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] bảo A-khi[^72-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]-thô-phen : “Các ngươi hãy bàn nhau xem chúng ta phải làm gì.” 21 A-khi[^73-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]-thô-phen nói với Áp-sa-lôm[^74-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] :[^75-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] “Xin[^76-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] ngài hãy đến với các [^17@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]tỳ thiếp mà cha ngài đã để lại giữ nhà. Toàn thể Ít-ra-en[^77-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781][^78-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] sẽ nghe biết rằng ngài đã trở nên [^18@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]đáng ghét đối với cha ngài, và mọi người theo ngài sẽ mạnh bạo lên.” 22 Người ta căng lều cho Áp-sa-lôm[^79-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] trên [^19@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]sân thượng, và Áp-sa-lôm[^80-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781] đến với các tỳ thiếp của cha mình trước mắt toàn thể Ít-ra-en[^81-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]. 23 [^82-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]Lời bàn mà A-khi-[^83-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]thô-phen đưa ra trong những ngày ấy thì giống như lời Thiên Chúa phán, khi người ta thỉnh ý. Mọi lời bàn của A-khi-[^84-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]thô-phen đều có giá trị như thế đối với cả vua Đa-vít [^85-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]lẫn Áp-sa-lôm.[^86-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]
[^1-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: Vua Đa-vít lên làm vua đã gieo hận thù trong lòng nhiều người ủng hộ nhà Sa-un, và họ sẽ gây nhiều khó khăn cho nhà Đa-vít trong suốt quá trình làm vua và nối ngôi vua. Ông Xi-va thì đã an phận sau khi được vua Đa-vít trọng thưởng và giao nhiệm vụ săn sóc người con tật nguyền của ông Giô-na-than, Mơ-phi-bô-sét (x. 9). Khi ông này vừa ngỏ ý giành lại ngôi báu của cha ông thì Xi-va tỏ ra không phụ lòng Đa-vít (cc. 1-4). Nhưng Sim-y sẽ là người trung thành với nhà Sa-un cho tới cùng. Đa-vít sẽ tha cho ông sau khi Áp-sa-lôm chết và hết ai đe doạ (19,24), nhưng vua sẽ ghi việc báo thù Sim-y trong di chúc để lại cho người con kế thừa (1 V 2,8-9).
[^2-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22
[^3-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Ziba | French: Civa | Latin: Siba | Origin: צִיבָא | Vietnamese: Xi-va -- 2 Sm 9,2-4
[^4-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22
[^5-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Ziba | French: Civa | Latin: Siba | Origin: צִיבָא | Vietnamese: Xi-va -- 2 Sm 9,2-4
[^6-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Meribbaal | French: Mefiboshèth | Latin: Meribbaal | Origin: מְפִבֹשֶׁת | Vietnamese: Mơ-phi-bô-sét 1 -- con vua Sa-un, 2 Sm 21,8
[^7-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: Những của dâng hiến đây có thể nói lên lòng thần phục của ông Xi-va, nhìn nhận vương quyền của vua Đa-vít (x. 1 Sm 10,3-4 ; 16,20).
[^8-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22
[^9-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Ziba | French: Civa | Latin: Siba | Origin: צִיבָא | Vietnamese: Xi-va -- 2 Sm 9,2-4
[^10-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Ziba | French: Civa | Latin: Siba | Origin: צִיבָא | Vietnamese: Xi-va -- 2 Sm 9,2-4
[^11-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Ziba | French: Civa | Latin: Siba | Origin: צִיבָא | Vietnamese: Xi-va -- 2 Sm 9,2-4
[^12-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^13-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^14-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: Nhà Ít-ra-en chỉ các chi tộc miền Bắc (x. 1,12 ; 12,8) và đối lập với nhà Giu-đa, vương quốc đầu tiên của vua Đa-vít ở miền Nam (2,4.7.10.11). Truyện Hòm Bia (6,5.15 ; x. 1 Sm 7,2.3) thì nói toàn thể nhà Ít-ra-en, nghĩa là Ít-ra-en cùng với Giu-đa, rước Hòm Bia Đức Chúa.
[^15-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Ziba | French: Civa | Latin: Siba | Origin: צִיבָא | Vietnamese: Xi-va -- 2 Sm 9,2-4
[^16-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Meribbaal | French: Mefiboshèth | Latin: Meribbaal | Origin: מְפִבֹשֶׁת | Vietnamese: Mơ-phi-bô-sét 1 -- con vua Sa-un, 2 Sm 21,8
[^17-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Ziba | French: Civa | Latin: Siba | Origin: צִיבָא | Vietnamese: Xi-va -- 2 Sm 9,2-4
[^18-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Shimei | French: Séméias | Latin: Semei | Origin: Σεμειας | Vietnamese: Sim-y 1 -- con ông Gia-a, Et 1,1a (Gr)
[^19-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22
[^20-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22
[^21-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Bahurim | French: Baharoumite | Latin: Bahurimites | Origin: בַּחֲרוּמִי (בַּחוּרִמִי) | Vietnamese: Ba-khu-rim 1 -- người Ba-khu-rim, 1 Sb 11,33
[^22-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Meribbaal | French: Mefiboshèth | Latin: Meribbaal | Origin: מְפִבֹשֶׁת | Vietnamese: Mơ-phi-bô-sét 1 -- con vua Sa-un, 2 Sm 21,8
[^23-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Shimei | French: Séméias | Latin: Semei | Origin: Σεμειας | Vietnamese: Sim-y 1 -- con ông Gia-a, Et 1,1a (Gr)
[^24-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Shimei | French: Shiméi | Latin: Semei | Origin: שִׁמְעִי | Vietnamese: Sim-y 6 -- con ông Ghê-ra, 2 Sm 16,5-13
[^25-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: Nguyền rủa là từ then chốt của cả đoạn này (cc. 5.7.9.10.11.13 ; x. 19,22 ; 1 V 2,8). Vua Đa-vít để mặc cho người ta sỉ nhục mình, phó thác cho thánh ý Chúa (cc. 11-12), như trước kia vua đã từng làm (x. 1 Sm 19,10+, và 2 Sm 3,39+). Nhưng vua không muốn lời nguyền rủa đổ xuống trên hậu duệ, nên ông sẽ trối lại cho con việc báo thù – vì theo quan niệm thời bấy giờ, phải thủ tiêu người nói lời nguyền rủa thì công hiệu của lời nguyền rủa mới chấm dứt.
[^26-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22
[^27-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: Tên khát máu : Sim-y ám chỉ việc thảm sát các hoàng tử, hậu duệ nhà Sa-un (x. 21,1-14). – Thằng vô lại ! x. 1 Sm 2,12+. – Tất cả máu của nhà Sa-un (c.8) : cũng như tên khát máu ở trên. Xem thêm đầu ch. 9 chú thích đ) và e).
[^28-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Shimei | French: Séméias | Latin: Semei | Origin: Σεμειας | Vietnamese: Sim-y 1 -- con ông Gia-a, Et 1,1a (Gr)
[^29-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^30-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Meribbaal | French: Mefiboshèth | Latin: Meribbaal | Origin: מְפִבֹשֶׁת | Vietnamese: Mơ-phi-bô-sét 1 -- con vua Sa-un, 2 Sm 21,8
[^31-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^32-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3
[^33-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: A-vi-sai : x. 1 Sm 26,6+.8+. Phần thoại cc. 9-10 có lẽ do một soạn giả thuộc một truyền thống khác.
[^34-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Abishai | French: Avishai | Latin: Abisai | Origin: אֲבִישַׁי | Vietnamese: A-vi-sai -- 1 Sm 26,6-9
[^35-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Zeruiah | French: Cerouya | Latin: Sarvia | Origin: צְרוּיָה | Vietnamese: Xơ-ru-gia -- chị em với vua Đa-vít, 1 Sb 2,16
[^36-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12
[^37-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: Can gì đến ... : cách nói trong tiếng Híp-ri, cho hiểu là không nên can thiệp. X. 19,23 ; 1 V 17,18 ; Mc 1,24 ; Ga 2,4+ câu cuối. – Nếu nó nguyền rủa và nếu Đức Chúa bảo nó là từ được viết ; từ được đọc và hiểu như dịch trong các bản HL, AR, là nếu nó nguyền rủa thì đó là Đức Chúa bảo nó ....
[^38-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Zeruiah | French: Cerouya | Latin: Sarvia | Origin: צְרוּיָה | Vietnamese: Xơ-ru-gia -- chị em với vua Đa-vít, 1 Sb 2,16
[^39-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^40-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22
[^41-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22
[^42-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Abishai | French: Avishai | Latin: Abisai | Origin: אֲבִישַׁי | Vietnamese: A-vi-sai -- 1 Sm 26,6-9
[^43-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Bahurim | French: Barourim | Latin: Bahurim | Origin: בַּחֻרִים | Vietnamese: Ba-khu-rim 2 -- địa danh thuộc Ben-gia-min, 2 Sm 3,16
[^44-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^45-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^46-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^47-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22
[^48-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Shimei | French: Séméias | Latin: Semei | Origin: Σεμειας | Vietnamese: Sim-y 1 -- con ông Gia-a, Et 1,1a (Gr)
[^49-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: Tại đó : thật ra, M ở đây là một ô trống, có lẽ địa danh bị mất. Người ta nghĩ đó là Ba-khu-rim (x. c.5).
[^50-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Hushai | French: Houshai | Latin: Chusai | Origin: חוּשַׁי | Vietnamese: Khu-sai 1 -- bạn của vua Đa-vít, 2 Sm 15,32.37
[^51-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3
[^52-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: Toàn thể quân binh người Ít-ra-en, ds : toàn dân người Ít-ra-en, nghĩa là những người miền Bắc, đối lập với người miền Giu-đa (x. c.3+). Cũng x. 19,42-44 và 20,2. – Đức Chúa và ... đã chọn ai, thì tôi ... (cc. 18-19) : đây là một câu nói khéo, vừa rõ vừa mập mờ, vì không nói minh bạch Áp-sa-lôm là người được Đức Chúa chọn.
[^53-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3
[^54-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^55-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^56-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Ahi | French: Ahi | Latin: Ahi | Origin: אֲחִי | Vietnamese: A-khi 1 -- con ông Áp-đi-ên, 1 Sb 5,15
[^57-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Hushai | French: Houshai | Latin: Chusai | Origin: חוּשַׁי | Vietnamese: Khu-sai 1 -- bạn của vua Đa-vít, 2 Sm 15,32.37
[^58-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Arkite | French: Arkite | Latin: Arachites | Origin: אַרְכִּי | Vietnamese: Ác-ki 1 -- Gs 16,2
[^59-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22
[^60-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3
[^61-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Hushai | French: Houshai | Latin: Chusai | Origin: חוּשַׁי | Vietnamese: Khu-sai 1 -- bạn của vua Đa-vít, 2 Sm 15,32.37
[^62-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3
[^63-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3
[^64-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Hushai | French: Houshai | Latin: Chusai | Origin: חוּשַׁי | Vietnamese: Khu-sai 1 -- bạn của vua Đa-vít, 2 Sm 15,32.37
[^65-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Hushai | French: Houshai | Latin: Chusai | Origin: חוּשַׁי | Vietnamese: Khu-sai 1 -- bạn của vua Đa-vít, 2 Sm 15,32.37
[^66-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3
[^67-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^68-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^69-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3
[^70-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22
[^71-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3
[^72-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Ahi | French: Ahi | Latin: Ahi | Origin: אֲחִי | Vietnamese: A-khi 1 -- con ông Áp-đi-ên, 1 Sb 5,15
[^73-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Ahi | French: Ahi | Latin: Ahi | Origin: אֲחִי | Vietnamese: A-khi 1 -- con ông Áp-đi-ên, 1 Sb 5,15
[^74-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3
[^75-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: Cc. 12,11-12 và 15,16b-17a đã chuẩn bị cho giai đoạn này. Có thể vụ này là có thật, vì ý nghĩa của việc chiếm đoạt các cung phi của một vua (x. 3,7+). Nhưng mệnh đề được lặp lại hai lần ở 16,21a và 17,1a, gợi ý đoạn văn gồm cc. 20-23 đây đã được thêm vô sau để bôi nhọ Áp-sa-lôm (x. 15,16+).
[^76-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12
[^77-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^78-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: Trong truyện kế thừa ngôi vua, cụm từ toàn thể Ít-ra-en có thể chỉ về : 1) toàn dân Ít-ra-en, trong đó có người miền Giu-đa (12,12 ; 17,10 ; 1 V 1,20 ; 2,15 ; có thể 16,21.22 ; x. 8,15 ; 14,25) ; 2) toàn thể quân binh (10,17 ; 11,1 ; 17,11.13 ; x. 10,7+) ; 3) tất cả những người Ít-ra-en miền Bắc (15,6 ; 18,17 ; 19,12).
[^79-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3
[^80-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3
[^81-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^82-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: Trong những ngày ấy : cụm từ này chỉ thời điểm, nhưng có nghĩa vô định, không chỉ gì rõ ràng. Xem cách vô đầu các bài Tin Mừng trong phụng vụ. – Giống như lời Thiên Chúa ... thỉnh ý. : hiểu nôm na là : giống như là lời sấm.
[^83-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Ahi | French: Ahi | Latin: Ahi | Origin: אֲחִי | Vietnamese: A-khi 1 -- con ông Áp-đi-ên, 1 Sb 5,15
[^84-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Ahi | French: Ahi | Latin: Ahi | Origin: אֲחִי | Vietnamese: A-khi 1 -- con ông Áp-đi-ên, 1 Sb 5,15
[^85-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22
[^86-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3
[^1@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: 1 Sm 25,18
[^2@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: Tl 10,4; 12,14; Dcr 9,9
[^3@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: 2 Sm 17,29; Tl 8,15
[^4@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: 2 Sm 19,29
[^5@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: 2 Sm 19,17-24; 1 V 2,8-9.36.46
[^6@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: 2 Sm 10,7
[^7@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: 1 V 22,19
[^8@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: 1 Sm 25,39; 1 V 2,32.44
[^9@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: 2 Sm 9,8; 1 Sm 24,5
[^10@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: 2 Sm 4,7; 1 Sm 17,46; 2 V 6,32
[^11@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: 1 V 1,6
[^12@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: 2 Sm 7,12
[^13@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: 2 Sm 15,25-26; Lc 22,49-51
[^14@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: St 29,32; 31,42; Xh 3,7; 4,31; Đnl 26,7
[^15@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: 1 Sm 10,24; 1 V 1,25.31.34.39; Tv 72,15
[^16@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: 2 Sm 21,6; Đnl 17,15; 1 Sm 10,24; Tv 89,4
[^17@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: 2 Sm 20,3
[^18@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: 2 Sm 10,6; 1 Sm 13,4
[^19@-291a39d7-97ca-4069-aa78-2c7d1b3dc781]: 2 Sm 11,2