duckymomo20012's picture
Update data (#14)
7ab91a1 verified
|
raw
history blame
61.2 kB

Go-li-át[^1-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] thách thức quân đội Ít-ra-en[^2-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]

0 [^3-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] 1 Người [^1@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]Phi-li-tinh[^4-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] tập trung quân đội để giao chiến. Chúng tập trung ở Xô-khô[^5-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] thuộc Giu-đa[^6-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] và đóng trại giữa Xô-khô[^7-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] và A-dê-ca[^8-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744], tại E-phét Đam-mim[^9-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]. 2 Vua Sa-un[^10-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] và người Ít-ra-en[^11-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] cũng tập trung, đóng trại trong thung lũng Cây Vân Hương[^12-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744][^13-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744], và dàn trận đối diện với người Phi-li-tinh[^14-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]. 3 Người Phi-li-tinh[^15-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] đứng trên núi bên này, còn người Ít-ra-en[^16-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] đứng trên núi bên kia, giữa họ là thung lũng.

4 Một đấu thủ từ doanh trại Phi-li-tinh[^17-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] tiến ra[^18-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]. Tên nó là Go-li-át[^19-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744], người thành Gát[^20-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]. Nó cao khoảng ba thước, 5 đầu đội mũ chiến bằng đồng, mình mặc áo giáp vảy cá ; áo giáp ấy bằng đồng, nặng năm mươi ký. 6 Chân nó mang tấm che bằng đồng, vai đeo cây lao bằng đồng. 7 Cán giáo của nó như trục khung cửi thợ dệt ; và mũi giáo của nó bằng sắt, nặng sáu ký. Đi trước mặt nó là người mang thuẫn.

8 Nó đứng lại và gọi hàng ngũ Ít-ra-en[^21-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]. Nó bảo họ : “Sao chúng bay ra dàn trận ? Ta đây chẳng phải là người Phi-li-tinh[^22-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744], còn chúng bay chẳng phải là [^2@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]bề tôi Sa-un[^23-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] sao ? Hãy chọn lấy một người và nó hãy xuống đây với ta. 9 Nếu nó đủ mạnh để chiến đấu với ta và hạ được ta, thì chúng tao sẽ làm nô lệ chúng bay. Còn nếu ta mạnh hơn nó và hạ được nó, thì chúng bay sẽ làm nô lệ chúng tao và sẽ hầu hạ chúng tao.” 10 Tên Phi-li-tinh[^24-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] lại nói : “Ta đây, hôm nay ta thách hàng ngũ Ít-ra-en[^25-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] : Hãy đưa ra cho ta một người, để [^3@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]chiến đấu tay đôi !” 11 Khi vua Sa-un[^26-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] và toàn thể Ít-ra-en[^27-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] nghe tên Phi-li-tinh[^28-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] nói những lời ấy thì họ kinh khiếp sợ hãi lắm.

Ông Đa-vít[^29-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] đến trại[^30-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]

12 [^31-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]Đa-vít [^32-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]là con một người Ép-ra-tha [^33-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]ở Bê-lem [^34-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]thuộc Giu-đa [^35-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]; ông này tên là Gie-sê [^36-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]và có tám người con trai. Thời vua Sa-un,[^37-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] ông đã già và giữa người ta, ông là người có tuổi. 13 Ba con trai lớn của ông Gie-sê[^38-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] đã ra đi ; họ đi theo vua Sa-un[^39-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] để đánh giặc. Ba con trai của ông đã đi đánh giặc tên là : Ê-li-áp[^40-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744], trưởng nam, A-vi-na-đáp[^41-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744], thứ hai, và Sam-ma[^42-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744], thứ ba. 14 Đa-vít[^43-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] là người nhỏ nhất, ba anh lớn đã đi theo vua Sa-un[^44-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]. 15 [^45-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]Đa-vít [^46-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]đi đi về về từ chỗ vua Sa-un [^47-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]đến Bê-lem,[^48-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] để chăn chiên cho cha. 16 Sáng nào chiều nào tên Phi-li-tinh[^49-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] cũng tiến ra và đứng như thế suốt [^4@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]bốn mươi ngày. 17 Ông Gie-sê[^50-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] bảo Đa-vít[^51-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744], con ông : “Con mang cho các anh con hai thùng gié lúa rang với mười cái bánh này, và chạy đến trại các anh con. 18 Còn mười miếng bánh sữa này thì con đưa cho viên [^5@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]chỉ huy ngàn quân. Con hãy hỏi thăm sức khoẻ các anh và lấy một vật của các anh làm bằng. 19 Vua Sa-un[^52-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] và các anh con, cũng như toàn thể các người Ít-ra-en[^53-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744], ở thung lũng Cây Vân Hương[^54-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744], đang giao chiến với người Phi-li-tinh[^55-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744].”

20 Sáng hôm sau, Đa-vít[^56-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] dậy sớm, để chiên dê lại cho một người giữ, rồi khăn gói lên đường như ông Gie-sê[^57-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] đã dạy. Cậu đến trại binh lúc quân đội đang ra trận và reo hò giao chiến. 21 Người Ít-ra-en[^58-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] và người Phi-li-tinh[^59-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] dàn quân, trận tuyến đối nhau. 22 Đa-vít[^60-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] để hành lý lại, giao cho người giữ đồ, rồi chạy ra trận tuyến, đến vấn an các anh.

23 [^61-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]Cậu còn đang nói với họ, thì kìa từ trận tuyến Phi-li-tinh,[^62-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] tên đấu thủ tiến lên, nó là Go-li-át,[^63-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] người Phi-li-tinh,[^64-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] quê ở Gát.[^65-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] Nó nói những lời như trước và Đa-vít [^66-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]nghe thấy. 24 Vừa thấy tên đó, mọi người Ít-ra-en[^67-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] trốn xa nó và sợ hãi lắm. 25 Một người Ít-ra-en[^68-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] nói : “Anh em có thấy người đang tiến lên đó không ? Nó tiến lên là để thách thức Ít-ra-en[^69-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] đấy. Ai mà hạ được nó thì nhà vua sẽ cho của cải dư dật, sẽ gả [^6@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]con gái cho và sẽ cho gia đình người ấy được miễn sưu thuế tại Ít-ra-en[^70-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744].” 26 Đa-vít[^71-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] hỏi những người đang đứng với cậu rằng : “Người ta sẽ làm gì cho kẻ hạ được tên Phi-li-tinh[^72-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] ấy và cất nỗi ô nhục khỏi Ít-ra-en[^73-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] ? Thật vậy, tên Phi-li-tinh[^74-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] không cắt bì kia là ai mà dám thách thức hàng ngũ của [^7@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]Thiên Chúa Hằng Sống[^75-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] ?” 27 Dân trả lời cậu như trên, họ nói : “Người ta sẽ làm như thế cho kẻ hạ được nó.”

28 Ê-li-áp[^76-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744], anh cả của cậu, nghe thấy cậu nói chuyện với những người ấy. Ê-li-áp[^77-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] nổi giận với Đa-vít[^78-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] và nói : “Mày xuống đây làm gì ? Mày bỏ mấy con chiên kia trong sa mạc cho ai ? Tao, tao biết mày hỗn láo và xấu bụng : mày xuống chỉ để xem đánh nhau !” 29 Đa-vít[^79-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] trả lời : “Em có làm gì đâu ? Nói chuyện cũng không được sao ?” 30 Cậu bỏ anh đến với người khác, và cũng hỏi như thế. Người ta cũng trả lời như trước. 31 Người ta đã nghe các lời Đa-vít[^80-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] nói và thuật lại cho vua Sa-un[^81-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]. Vua cho gọi Đa-vít[^82-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] đến.

Ông Đa-vít[^83-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] tình nguyện nhận lời thách thức

31 [^84-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] 32 Đa-vít[^85-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] nói với vua Sa-un[^86-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] : “Đừng ai ngã lòng vì nó. Tôi tớ ngài đây sẽ đi chiến đấu với tên Phi-li-tinh[^87-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] ấy.” 33 Vua Sa-un[^88-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] nói với Đa-vít[^89-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] : “Con không thể đến với tên Phi-li-tinh[^90-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] ấy để chiến đấu với nó, vì con chỉ là một đứa trẻ, còn nó là một chiến binh từ khi còn trẻ.”

34 Đa-vít[^91-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] thưa với vua Sa-un[^92-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] : “Tôi tớ ngài là người [^8@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]chăn chiên dê cho cha. Khi [^9@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]sư tử hay gấu đến tha đi một con chiên trong bầy gia súc, 35 thì con ra đuổi theo nó, đánh nó và giật con chiên khỏi mõm nó. Nó mà chồm lên con, thì con nắm lấy râu nó, đánh cho nó chết. 36 Tôi tớ ngài đã đánh cả sư tử lẫn gấu, thì tên Phi-li-tinh[^93-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] không cắt bì này cũng sẽ như một trong các con vật đó, vì nó đã thách thức các hàng ngũ của Thiên Chúa hằng sống.” 37 Đa-vít[^94-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] nói : “ĐỨC CHÚA[^95-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] là Đấng đã giật con khỏi vuốt sư tử và vuốt gấu, chính Người sẽ giật con khỏi tay tên Phi-li-tinh[^96-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] này.” Vua Sa-un[^97-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] nói với Đa-vít[^98-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] : “Con hãy đi, xin ĐỨC CHÚA[^99-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] [^10@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]ở với con !” 38 Vua Sa-un[^100-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] lấy y phục của mình mặc cho [^11@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]Đa-vít[^101-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744], đội mũ chiến bằng đồng lên đầu và mặc áo giáp cho cậu. 39 Đa-vít[^102-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] đeo gươm của vua ngoài y phục rồi thử bước đi, vì cậu không quen. Đa-vít[^103-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] nói với vua Sa-un[^104-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] : “Con không thể bước đi với những thứ này được, vì con không quen.” Rồi Đa-vít[^105-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] bỏ những thứ đó ra[^106-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744].

Cuộc chiến tay đôi

40 Cậu cầm gậy trong tay, chọn lấy năm hòn đá cuội dưới suối, bỏ vào túi chăn chiên, vào bị của cậu, rồi tay cầm dây phóng đá, cậu tiến về phía tên Phi-li-tinh[^107-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]. 41 Tên Phi-li-tinh[^108-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] từ từ tiến lại gần Đa-vít[^109-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744], đi trước mặt nó là người mang thuẫn. 42 Tên Phi-li-tinh[^110-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] nhìn, và khi thấy Đa-vít[^111-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744], nó khinh dể cậu, vì cậu còn trẻ, có mái tóc hung[^112-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] và đẹp trai. 43 Tên Phi-li-tinh[^113-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] nói với Đa-vít[^114-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] : “Tao là [^12@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]chó hay sao mà mày cầm gậy đến với tao ?” Và tên Phi-li-tinh[^115-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] lấy tên các thần của mình mà nguyền rủa Đa-vít[^116-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]. 44 Tên Phi-li-tinh[^117-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] nói với Đa-vít[^118-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] : “Đến đây với tao, tao sẽ đem thịt mày làm mồi cho chim trời và dã thú.” 45 Đa-vít[^119-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] bảo tên Phi-li-tinh[^120-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] : “Mày mang gươm, mang giáo, cầm lao mà đến với tao. Còn tao, tao đến với mày nhân [^13@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]danh ĐỨC CHÚA[^121-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] các đạo binh là Thiên Chúa các hàng ngũ Ít-ra-en[^122-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] mà mày thách thức. 46 Ngay hôm nay ĐỨC CHÚA[^123-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] sẽ nộp mày vào tay tao, tao sẽ hạ mày và làm cho đầu mày lìa khỏi thân. Ngay hôm nay tao sẽ đem xác chết của quân đội Phi-li-tinh[^124-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] làm mồi cho chim trời và dã thú. Toàn cõi đất sẽ biết rằng có một [^14@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]Thiên Chúa che chở Ít-ra-en[^125-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744][^126-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744], 47 và toàn thể đại hội này sẽ biết rằng không phải nhờ gươm, nhờ giáo mà ĐỨC CHÚA[^127-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] ban chiến thắng, vì chiến đấu là việc của ĐỨC CHÚA[^128-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] và Người sẽ [^15@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]trao chúng mày vào tay chúng tao !”

48 Khi tên Phi-li-tinh[^129-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] bắt đầu xông lên và đến gần để đương đầu với Đa-vít[^130-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744], thì Đa-vít[^131-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] vội vàng chạy từ trận tuyến ra để đương đầu với tên Phi-li-tinh[^132-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]. 49 Đa-vít[^133-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] thọc tay vào bị, rút từ đó ra một hòn đá, rồi dùng dây phóng mà ném trúng vào trán tên Phi-li-tinh[^134-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]. Hòn đá cắm sâu vào trán, khiến nó ngã sấp mặt xuống đất. 50 Thế là Đa-vít[^135-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] thắng tên Phi-li-tinh[^136-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] nhờ dây phóng và hòn đá. Cậu hạ tên Phi-li-tinh[^137-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] và giết nó. Nhưng trong tay Đa-vít[^138-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] không có [^16@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]gươm. 51 Đa-vít[^139-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] chạy lại, đứng trên xác tên Phi-li-tinh[^140-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744], [^17@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]lấy gươm của nó, rút khỏi bao, kết liễu đời nó và dùng gươm chặt đầu nó.

51 Người [^18@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]Phi-li-tinh[^141-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] thấy người hùng của mình đã chết thì chạy trốn. 52 Người Ít-ra-en[^142-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] và Giu-đa[^143-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] xông lên, reo hò và đuổi theo người [^19@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]Phi-li-tinh[^144-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] cho đến lối vào thung lũng và cho đến cửa thành Éc-rôn[^145-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]. Thây người Phi-li-tinh[^146-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] ngã gục trên đường Sa-a-ra-gim[^147-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744], cho đến Gát[^148-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] và Éc-rôn[^149-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]. 53 Sau khi ráo riết đuổi theo người Phi-li-tinh[^150-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744], con cái Ít-ra-en[^151-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] quay trở lại cướp phá trại chúng. 54 Đa-vít[^152-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] lấy đầu tên Phi-li-tinh[^153-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] và đem về Giê-ru-sa-lem[^154-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] ; còn các vũ khí của nó thì đặt trong lều mình[^155-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744].

Sau khi chiến thắng, Đa-vít[^156-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] ra trình diện vua Sa-un[^157-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744][^158-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]

55 Khi vua Sa-un[^159-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] thấy Đa-vít[^160-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] ra đương đầu với tên Phi-li-tinh[^161-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744], thì hỏi ông Áp-ne[^162-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744], tướng chỉ huy quân đội : “Đứa trẻ ấy là con ai, Áp-ne[^163-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] ?” Ông Áp-ne[^164-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] trả lời : “Thưa đức vua, tôi xin lấy mạng sống ngài mà thề, tôi không biết !” 56 Vua nói : “Hỏi xem thiếu niên ấy là con ai.”

57 Lúc Đa-vít[^165-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] trở về sau khi hạ tên Phi-li-tinh[^166-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744], ông Áp-ne[^167-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] đón cậu, dẫn cậu đến trước mặt vua Sa-un[^168-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744], tay cậu xách cái đầu tên Phi-li-tinh[^169-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]. 58 Vua Sa-un[^170-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] hỏi cậu : “Hỡi người thanh niên, con là con ai ?” Đa-vít[^171-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744] trả lời : “Con là con của tôi tớ ngài là Gie-sê[^172-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744], người Bê-lem[^173-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744].”

[^1-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Goliath | French: Goliath | Latin: Goliath | Origin: גָּלְיָת | Vietnamese: Go-li-át -- 1 Sm 17,4

[^2-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^3-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: Chương này có hai tầng tài liệu, đặc biệt một phần lớn thiếu trong LXX, có thể cổ xưa hơn phần còn lại (x. c.12+).

[^4-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^5-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Socoh | French: Soko | Latin: Socho | Origin: שׂוֹכֹה | Vietnamese: Xô-khô 1 -- thành miền Giu-đa, Gs 15,35

[^6-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Socoh | French: Soko | Latin: Socho | Origin: שׂוֹכֹה | Vietnamese: Xô-khô 1 -- thành miền Giu-đa, Gs 15,35

[^7-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Socoh | French: Soko | Latin: Socho | Origin: שׂוֹכֹה | Vietnamese: Xô-khô 1 -- thành miền Giu-đa, Gs 15,35

[^8-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Azekah | French: Azéqa | Latin: Azeca | Origin: עֲזֵקהָ | Vietnamese: A-dê-ca -- Gs 10,10-11

[^9-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Ephes-Dammim | French: Efès-Dammim | Latin: Efesdommim | Origin: אֶפֶס דַּמִּים | Vietnamese: E-phét Đam-mim -- 1 Sm 17,1

[^10-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49

[^11-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^12-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Terebinth (valley of the) | French: Térébinthe -- (vallée du) | Latin: Terebinthus -- (vallis) | Origin: הֵָאֵלָה ‎(עֵמֶק) | Vietnamese: Cây Vân Hương (thung lũng) -- 1 Sm 17,2.19 ; 21,10

[^13-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: Cách Bê-lem khoảng 20 km, về phía tây nam.

[^14-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^15-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^16-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^17-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^18-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: Vai chính, sau Đa-vít, được gọi ngắn gọn là người Phi-li-tinh (29 lần), là tên Go-li-át, chỉ được ghi ở cc. 4 và 23. 2 Sm 21,19 sẽ nói đây là tên mà En-kha-nan, một dũng sĩ của Đa-vít, đã hạ được. Trong 17,23 thì tên Go-li-át nằm trong phần được thêm sau này, nên người ta nghĩ ở c.4, nó cũng là được thêm vào sau. Có lẽ soạn giả muốn đồng hoá Go-li-át với tên Phi-li-tinh vô danh của Đa-vít, hoặc cũng có thể ông đã bốc công trạng người dưới đem ghi cho người trên, để người này được thêm oai – điều cũng không phải là hiếm thấy trong lịch sử loài người. – Cao khoảng ba thước, ds : cao sáu xích một gang ! C.7, mô tả cán giáo, có thể là mượn của 2 Sm 21,19 và được đưa vào đây với cái tên Go-li-át.

[^19-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Goliath | French: Goliath | Latin: Goliath | Origin: גָּלְיָת | Vietnamese: Go-li-át -- 1 Sm 17,4

[^20-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 1 -- thần của người A-ram, Is 65,11

[^21-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^22-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^23-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49

[^24-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^25-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^26-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49

[^27-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^28-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^29-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^30-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: Cả phần này thiếu trong LXX (Vaticanus), do các dịch giả đã gạt ra để khỏi trùng lắp hay tránh mâu thuẫn, hoặc do HR mà các ông có trong tay thiếu hẳn phần này. Thật vậy, có hai truyền thống về việc tiến cử Đa-vít vào phục vụ vua Sa-un. Theo truyền thống thứ nhất, Đa-vít được giới thiệu vào làm tay gảy đàn và hầu cận của vua (16,14-23), do đó, sẽ hộ tống vua trong các trận đánh quân Phi-li-tinh (17,1-11) – một dịp cho Đa-vít có cơ hội thi thố tài năng với tên Phi-li-tinh (17,32-53). Truyền thống thứ hai cổ xưa hơn, bắt đầu ở đây, 17,12-30, đưa ra một cậu thiếu niên chăn chiên, chưa được ai biết đến, được cha sai đến doanh trại thăm các anh ngay lúc tên Phi-li-tinh thách đố quân đội vua Sa-un. C.31 là câu chuyển tiếp để nối liền hai trình thuật.

[^31-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: C.12 được lồng vào một công thức thường dùng để bắt đầu một câu truyện (x. Tl 13,2 ; 17,1 ; 1 Sm 1,1 ; 9,1). – Giữa người ta, ông là người có tuổi : dịch phỏng đoán một cụm từ Híp-ri khó hiểu. Cũng có nghĩa ông là một trong số những người có tuổi.

[^32-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^33-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Ephrath | French: Ephrata | Latin: Ephratha | Origin: אֶפְרָתָה | Vietnamese: Ép-ra-tha 1 -- địa điểm gần Bết Ên nơi chôn cất bà Ra-khen, -- St 35,16.19

[^34-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Bethléem | French: Bethléem | Latin: Bethlehem | Origin: בֵּית לָחֶם | Vietnamese: Bê-lem 1 -- địa danh xứ Giu-đa, nơi Đức Giê-su giáng sinh, -- 1 Sb 4,4

[^35-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Socoh | French: Soko | Latin: Socho | Origin: שׂוֹכֹה | Vietnamese: Xô-khô 1 -- thành miền Giu-đa, Gs 15,35

[^36-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Jesse | French: Jessé | Latin: Iesse | Origin: יׅשָׁי | Vietnamese: Gie-sê -- 1 Sb 2,12 ; Is 11,1.10

[^37-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49

[^38-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Jesse | French: Jessé | Latin: Iesse | Origin: יׅשָׁי | Vietnamese: Gie-sê -- 1 Sb 2,12 ; Is 11,1.10

[^39-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49

[^40-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Eliab | French: Eliav | Latin: Eliab | Origin: אֱלִיאָב | Vietnamese: Ê-li-áp 1 -- con ông Khê-lôn người Dơ-vu-lun, Ds 2,7

[^41-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Abinadab | French: Avinadab | Latin: Abinadab | Origin: אֲבִינָדָב | Vietnamese: A-vi-na-đáp 1 -- con vua Sa-un, 1 Sb 8,33

[^42-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Shammah | French: Shamma | Latin: Samma | Origin: שַׁמָּה | Vietnamese: Sam-ma 1 -- con thứ ba của ông Rơ-u-ên, 1 Sb 1,37

[^43-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^44-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49

[^45-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: Cc. 15 và 16 được soạn để dung hoà hai truyền thống.

[^46-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^47-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49

[^48-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Bethléem | French: Bethléem | Latin: Bethlehem | Origin: בֵּית לָחֶם | Vietnamese: Bê-lem 1 -- địa danh xứ Giu-đa, nơi Đức Giê-su giáng sinh, -- 1 Sb 4,4

[^49-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^50-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Jesse | French: Jessé | Latin: Iesse | Origin: יׅשָׁי | Vietnamese: Gie-sê -- 1 Sb 2,12 ; Is 11,1.10

[^51-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^52-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49

[^53-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^54-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Terebinth (valley of the) | French: Térébinthe -- (vallée du) | Latin: Terebinthus -- (vallis) | Origin: הֵָאֵלָה ‎(עֵמֶק) | Vietnamese: Cây Vân Hương (thung lũng) -- 1 Sm 17,2.19 ; 21,10

[^55-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^56-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^57-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Jesse | French: Jessé | Latin: Iesse | Origin: יׅשָׁי | Vietnamese: Gie-sê -- 1 Sb 2,12 ; Is 11,1.10

[^58-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^59-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^60-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^61-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: X. c.4+. – Nó nói những lời như trước ... : Câu này được thêm vô, đưa về trình thuật trước (cc. 8-10).

[^62-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^63-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Goliath | French: Goliath | Latin: Goliath | Origin: גָּלְיָת | Vietnamese: Go-li-át -- 1 Sm 17,4

[^64-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^65-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 1 -- thần của người A-ram, Is 65,11

[^66-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^67-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^68-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^69-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^70-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^71-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^72-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^73-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^74-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^75-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: Hàng ngũ của Thiên Chúa Hằng Sống (ở đây và 36b), cũng như những cuộc chiến của Đức Chúa (18,17 ; 25,28), là một cách nói về các trận chiến của dân Chúa, mà họ tin có Chúa luôn bênh vực và dẫn đầu (x. Gs 3,10 ; Tl 5,31) ; một cách nói có thấm ít nhiều suy tư thần học. Đây là lối diễn tả của một soạn giả đến sau. Trình thuật cổ xưa nói mộc mạc hơn, thực tiễn hơn : hàng ngũ Ít-ra-en (17,8.10.45), và nếu chiến thắng thì sẽ được một phần thưởng rất ư là trần tục (c.25). Do đó, nghi rằng các cụm từ chêm vào ở 26b và 36b là của soạn giả đệ nhị luật thêm vào một trình thuật cổ xưa hơn.

[^76-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Eliab | French: Eliav | Latin: Eliab | Origin: אֱלִיאָב | Vietnamese: Ê-li-áp 1 -- con ông Khê-lôn người Dơ-vu-lun, Ds 2,7

[^77-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Eliab | French: Eliav | Latin: Eliab | Origin: אֱלִיאָב | Vietnamese: Ê-li-áp 1 -- con ông Khê-lôn người Dơ-vu-lun, Ds 2,7

[^78-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^79-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^80-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^81-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49

[^82-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^83-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^84-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: Ở đây nối tiếp trình thuật bị gián đoạn ở c.11, sau c.31 được soạn làm câu chuyển tiếp (x. c.12+). Sau đó, hai truyền thống hoà lẫn vào nhau.

[^85-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^86-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49

[^87-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^88-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49

[^89-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^90-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^91-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^92-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49

[^93-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^94-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^95-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^96-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^97-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49

[^98-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^99-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^100-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49

[^101-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^102-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^103-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^104-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49

[^105-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^106-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: Đây là biện chứng pháp thường dùng để triển khai đề tài thánh chiến : nếu là trận chiến của Chúa, nếu có Chúa dẫn đầu, thì không cần dựa vào những số lượng khổng lồ, những phương tiện đồ sộ tưởng như bách thắng, của lực lượng trần thế. Chúa lại thường dùng những phương tiện rất yếu kém (c.47). Cũng xem thái độ của ông Giô-na-than trong lãnh vực này : 14,10+.

[^107-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^108-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^109-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^110-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^111-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^112-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: X. 16,12+.

[^113-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^114-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^115-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^116-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^117-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^118-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^119-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^120-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^121-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^122-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^123-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^124-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^125-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^126-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: Che chở Ít-ra-en, ds cho Ít-ra-en. db : tại Ít-ra-en. Cc. 44-47 có âm hưởng của truyền thống đệ nhị luật, ví dụ cụm từ đem ... cho chim trời và dã thú (x. Đnl 28,26 ; Gr 7,33 ; 16,4 ...), và, theo tư tưởng thần học về thánh chiến, cụm từ chiến đấu là việc của Đức Chúa (x. c.26+).

[^127-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^128-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^129-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^130-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^131-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^132-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^133-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^134-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^135-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^136-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^137-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^138-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^139-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^140-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^141-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^142-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^143-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Socoh | French: Soko | Latin: Socho | Origin: שׂוֹכֹה | Vietnamese: Xô-khô 1 -- thành miền Giu-đa, Gs 15,35

[^144-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^145-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Ekron | French: Eqrôn | Latin: Accaron | Origin: עֶקְרוֹן | Vietnamese: Éc-rôn 1 -- một thành thuộc vùng năm thủ lãnh Phi-li-tinh, -- Gs 13,3 ; 1 Sm 6,16-18

[^146-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^147-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Shaaraim | French: Shaaraim | Latin: Saraim | Origin: שַׁעֲרַיׅם | Vietnamese: Sa-a-ra-gim -- Gs 15,36 ; 1 Sb 4,31

[^148-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 1 -- thần của người A-ram, Is 65,11

[^149-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Ekron | French: Eqrôn | Latin: Accaron | Origin: עֶקְרוֹן | Vietnamese: Éc-rôn 1 -- một thành thuộc vùng năm thủ lãnh Phi-li-tinh, -- Gs 13,3 ; 1 Sm 6,16-18

[^150-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^151-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^152-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^153-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^154-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^155-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: Lời ghi đây không hợp thời : Đa-vít chưa chiếm lãnh Giê-ru-sa-lem. Điều này cho thấy câu này được thêm vào sau.

[^156-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^157-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49

[^158-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: Đây lại thêm một trình thuật độc lập khác về việc Đa-vít trình diện vua Sa-un, cùng một truyền thống với 17,12-30 và cổ xưa hơn 16,14-23. Cả đoạn này (17,55 – 18,5) cũng thiếu trong LXX, như 17,12-31 (x. 17,12+).

[^159-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49

[^160-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^161-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^162-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Abner | French: Avner | Latin: Abner | Origin: אַבְנֵר | Vietnamese: Áp-ne -- 1 Sm 14,50-51

[^163-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Abner | French: Avner | Latin: Abner | Origin: אַבְנֵר | Vietnamese: Áp-ne -- 1 Sm 14,50-51

[^164-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Abner | French: Avner | Latin: Abner | Origin: אַבְנֵר | Vietnamese: Áp-ne -- 1 Sm 14,50-51

[^165-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^166-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^167-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Abner | French: Avner | Latin: Abner | Origin: אַבְנֵר | Vietnamese: Áp-ne -- 1 Sm 14,50-51

[^168-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49

[^169-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^170-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49

[^171-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 3 -- một ngôn sứ thời vua Đa-vít, 1 Sm 22,5

[^172-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Jesse | French: Jessé | Latin: Iesse | Origin: יׅשָׁי | Vietnamese: Gie-sê -- 1 Sb 2,12 ; Is 11,1.10

[^173-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: English: Bethléem | French: Bethléem | Latin: Bethlehem | Origin: בֵּית לָחֶם | Vietnamese: Bê-lem 1 -- địa danh xứ Giu-đa, nơi Đức Giê-su giáng sinh, -- 1 Sb 4,4

[^1@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: 1 Sm 13,5; 14,52; 19,8; 23,1; 28,1; 31,1

[^2@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: 1 Sm 8,17

[^3@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: 2 Sm 2,14

[^4@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: St 7,4; Xh 24,18; Ds 13,25

[^5@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: 1 Sm 18,13; 22,7

[^6@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: 1 Sm 18,27; Gs 15,16

[^7@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: Đnl 5,26; Gr 10,10

[^8@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: Tv 15,1

[^9@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: Hc 47,3

[^10@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: 1 Sm 16,18

[^11@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: 1 Sm 18,4

[^12@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: 2 Sm 3,8

[^13@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: Tv 20,8-9

[^14@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: 1 V 18,37; 20,13.28; 2 V 19,19

[^15@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: 1 Sm 14,10

[^16@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: Tl 3,31; 15,15

[^17@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: 2 Sm 23,21

[^18@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: 1 Sm 14,22

[^19@-d9e6e2b2-08ed-426d-b5c4-d6cab25f0744]: 1 Sm 7,11; 2 Sm 5,25