Datasets:
Ông Sa-un[^1-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] đi tìm lừa của cha[^2-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]
1 [^1@-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]Có một người thuộc chi tộc Ben-gia-min[^3-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] tên là Kít[^4-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd], con ông A-vi-ên[^5-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] ; ông A-vi-ên[^6-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] là con ông Xơ-ro[^7-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] ; ông Xơ-ro[^8-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] là con ông Bơ-khô-rát[^9-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] ; ông Bơ-khô-rát[^10-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] là con ông A-phi-ác[^11-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] ; ông A-phi-ác[^12-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] là con một người Ben-gia-min[^13-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]. Ông Kít[^14-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] là một người có thế giá. 2 Ông có một người con trai tên là Sa-un[^15-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd][^16-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd], một người trẻ và đẹp trai ; trong số con cái Ít-ra-en[^17-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd], không có người nào đẹp trai hơn ông. Ông [^2@-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]cao hơn toàn dân từ vai trở lên.
3 Các con lừa cái của ông Kít[^18-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd], cha ông Sa-un[^19-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd], bị lạc ; ông Kít[^20-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] bảo ông Sa-un[^21-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd], con ông : “Con hãy đem một trong các người đầy tớ đi với con và lên đường đi tìm lừa.” 4 Ông Sa-un[^22-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] đi qua miền núi Ép-ra-im[^23-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd], rồi đi qua đất Sa-li-sa[^24-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd], mà không tìm thấy. Họ đi qua đất Sa-a-lim[^25-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] : cũng không thấy gì. Ông đi qua đất Ben-gia-min[^26-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd], mà không tìm thấy. 5 Khi họ đến đất Xúp[^27-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd], ông Sa-un[^28-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] nói với người đầy tớ đi với mình : “Nào, chúng ta hãy trở về, kẻo cha tôi không còn nghĩ đến lừa mà lại lo cho chúng ta.” 6 Người đầy tớ nói với ông : “Này, trong thành kia[^29-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] có một người của Thiên Chúa ; ông là người có uy tín : tất cả những gì ông nói đều chắc chắn xảy ra. Bây giờ chúng ta hãy đi đến đó. May ra ông ấy sẽ chỉ cho chúng ta phải [^3@-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]đi đường nào.” 7 Ông Sa-un[^30-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] nói với người đầy tớ : “Được, chúng ta đi ! Nhưng chúng ta sẽ đem gì đến biếu ông ấy ? Bị chúng ta hết bánh rồi, chúng ta không có quà đem biếu người của Thiên Chúa[^31-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]. Chúng ta có gì nào ?” 8 Người đầy tớ lại trả lời ông Sa-un[^32-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] : “Đây tôi có sẵn trong tay một chỉ bạc. Tôi sẽ tặng người của Thiên Chúa và ông ấy sẽ chỉ cho chúng ta con đường của chúng ta.” 9 [^33-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]–Ngày xưa, tại Ít-ra-en,[^34-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] khi người nào đi thỉnh ý ĐỨC CHÚA [^35-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]thì nói thế này : “Nào chúng ta đến với thầy thị kiến”, vì “ngôn sứ” ngày nay thì ngày xưa gọi là “thầy thị kiến”.- 10 Ông Sa-un[^36-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] nói với đầy tớ : “Anh nói phải. Nào chúng ta đi !” Rồi họ đi đến thành trong đó có người của Thiên Chúa.
Ông Sa-un[^37-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] gặp ông Sa-mu-en[^38-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]
11 Họ đang lên dốc dẫn đến thành thì gặp những [^4@-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]cô gái đi ra múc nước ; họ hỏi các cô : “Thầy thị kiến có ở đây không ?” 12 Các cô trả lời họ rằng : “Có, ngay trước mặt ông kia kìa, ông đi mau lên, vì hôm nay ông ấy đến thành, và hôm nay có hy lễ cho dân ở [^5@-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]nơi cao[^39-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]. 13 Vào thành là các ông sẽ gặp ông ấy trước khi ông ấy lên nơi cao để dùng bữa : dân sẽ không dùng bữa trước khi ông ấy đến, vì ông ấy là người chúc phúc cho hy lễ ; sau đó các khách mời sẽ dùng bữa. Vậy bây giờ các ông lên đi, các ông sẽ gặp ông ấy ngay lập tức.”
14 Họ lên thành. Khi họ vào trong thành, thì thấy ông Sa-mu-en[^40-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] đang đi ra đón họ để lên nơi cao. 15 Một ngày trước khi ông Sa-un[^41-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] đến, ĐỨC CHÚA[^42-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] đã [^6@-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]mặc khải[^43-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] cho ông Sa-mu-en[^44-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] rằng : 16 “Ngày mai, vào giờ này, Ta sẽ sai một người xứ Ben-gia-min[^45-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] đến với ngươi, ngươi sẽ [^7@-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]xức dầu tấn phong nó làm người lãnh đạo[^46-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] dân Ta là Ít-ra-en[^47-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd], và nó sẽ cứu dân Ta [^8@-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]khỏi tay người Phi-li-tinh[^48-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd], vì Ta đã nhìn thấy dân Ta, và tiếng rên siết của nó đã thấu tới Ta.” 17 Khi ông Sa-mu-en[^49-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] thấy ông Sa-un[^50-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] thì ĐỨC CHÚA[^51-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] mách bảo ông : “Đây là [^9@-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]người mà Ta đã nói với ngươi : chính nó sẽ cai trị dân Ta.” 18 Ông Sa-un[^52-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] lại gần ông Sa-mu-en[^53-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] ở giữa cửa thành và nói : “Xin[^54-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] ông làm ơn cho tôi biết nhà thầy thị kiến ở đâu.” 19 Ông Sa-mu-en[^55-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] trả lời ông Sa-un[^56-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] rằng : “Tôi là thầy thị kiến đây. Ông hãy lên nơi cao, trước mặt tôi. Các ông sẽ dùng bữa với tôi hôm nay. Sáng mai tôi sẽ để cho ông đi và sẽ nói cho ông biết tất cả những gì đang làm ông bận tâm. 20 Còn những con lừa cái của ông đã lạc ba ngày nay, ông đừng để tâm, vì đã tìm thấy rồi. Vả lại, mọi cái quý nhất trong Ít-ra-en[^57-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] thuộc về ai ? Chẳng phải là thuộc về ông và nhà cha ông hay sao ?” 21 Ông Sa-un[^58-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] trả lời rằng : “[^10@-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]Tôi chẳng phải là một người Ben-gia-min[^59-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd], chi tộc nhỏ nhất trong Ít-ra-en[^60-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] sao ? [^11@-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]Thị tộc tôi chẳng phải là hèn mọn nhất trong các thị tộc của chi tộc Ben-gia-min[^61-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] sao ? Sao ông lại nói với tôi như thế ?”
22 Ông Sa-mu-en[^62-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] dẫn ông Sa-un[^63-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] và người đầy tớ ông này, đưa vào phòng và cho họ một chỗ ở hàng đầu những khách mời, khoảng [^12@-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]ba mươi người. 23 Ông Sa-mu-en[^64-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] bảo người đầu bếp : “Hãy dọn phần tôi đã trao cho anh, khi bảo anh để riêng ra.” 24 Người đầu bếp mang cái đùi và cái đuôi ra đặt trước mặt ông Sa-un[^65-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]. Ông Sa-mu-en[^66-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] nói[^67-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] : “Đây là phần để lại, dọn ra cho ông. Mời ông ăn, vì nó được giữ lại cho ông nhân dịp này là [^13@-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]dịp tôi mời dân.” Ngày hôm đó, ông Sa-un[^68-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] dùng bữa với ông Sa-mu-en[^69-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]. 25 Sau đó, từ nơi cao, họ xuống thành, và ông Sa-mu-en[^70-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] nói chuyện với ông Sa-un[^71-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] trên sân thượng.
Ông Sa-un[^72-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] được xức dầu phong vương[^73-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]
26 Hôm sau, họ dậy sớm. Khi hừng đông ló rạng, ông Sa-mu-en[^74-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] gọi ông Sa-un[^75-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] đang ở trên sân thượng và nói : “Mời ông dậy, tôi sẽ tiễn ông đi.” Ông Sa-un[^76-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] dậy, rồi cả hai người, ông và ông Sa-mu-en[^77-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd], ra ngoài. 27 Khi họ đang xuống đến cuối thành thì ông Sa-mu-en[^78-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] nói với ông Sa-un[^79-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] : “Xin[^80-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd] ông bảo người đầy tớ đi qua trước chúng ta.” –Người ấy đi qua– “Còn ông, bây giờ xin ông đứng lại để tôi nói cho ông nghe lời của Thiên Chúa.”
[^1-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49
[^2-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: Phần 9,1 – 10,16 nói về cuộc gặp gỡ và hợp tác giữa ông Sa-mu-en với ông Sa-un, và khác với các ch. 8 và 12, phần này thuận với chế độ quân chủ hơn. Nguồn gốc là một câu chuyện cổ xưa nói về những tài năng kỳ bí của thầy thị kiến Sa-mu-en, soi sáng cho ông Sa-un dẹp được quân xâm lược Phi-li-tinh và Am-mon. Nhưng về sau, có thể câu chuyện này được tăng cường với hai giai thoại : trình thuật về việc ông Sa-un được xức dầu tấn phong (9,15-17.20-21 ; 10,1) và đoạn diễn giải một câu ngạn ngữ cổ (10,10-13). Vậy đây không phải là một câu chuyện kể lại thôi, mà nó có ý nghĩa minh hoạ ý định của Chúa đã tạo cơ duyên cho cuộc gặp gỡ giữa hai nhân vật này.
[^3-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Benjamin | French: Benjamin | Latin: Beniamin | Origin: בִּנְיָמִין | Vietnamese: Ben-gia-min 1 -- con út ông Gia-cóp, St 35,18
[^4-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Kish | French: Qish | Latin: Cis | Origin: קִישׁ | Vietnamese: Kít 1 -- 1 Sm 9,1 ; 1 Sb 8,33
[^5-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Abiel | French: Aviel | Latin: Abiel | Origin: אֲבִיאֵל | Vietnamese: A-vi-ên 1 -- cha ông Ki-sơ, 1 Sm 14,51
[^6-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Abiel | French: Aviel | Latin: Abiel | Origin: אֲבִיאֵל | Vietnamese: A-vi-ên 1 -- cha ông Ki-sơ, 1 Sm 14,51
[^7-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Zeror | French: Ceror | Latin: Seror | Origin: צְרוֹר | Vietnamese: Xơ-ro -- 1 Sm 9,1
[^8-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Zeror | French: Ceror | Latin: Seror | Origin: צְרוֹר | Vietnamese: Xơ-ro -- 1 Sm 9,1
[^9-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Blastus | French: Blastus | Latin: Bechorath | Origin: בְּכוֹרַת | Vietnamese: Bơ-khô-rát -- 1 Sm 9,1
[^10-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Blastus | French: Blastus | Latin: Bechorath | Origin: בְּכוֹרַת | Vietnamese: Bơ-khô-rát -- 1 Sm 9,1
[^11-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Aphiah | French: Afiah | Latin: Aphia | Origin: אֲפִיחַ | Vietnamese: A-phi-ác -- 1 Sm 9,1
[^12-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Aphiah | French: Afiah | Latin: Aphia | Origin: אֲפִיחַ | Vietnamese: A-phi-ác -- 1 Sm 9,1
[^13-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Benjamin | French: Benjamin | Latin: Beniamin | Origin: בִּנְיָמִין | Vietnamese: Ben-gia-min 1 -- con út ông Gia-cóp, St 35,18
[^14-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Kish | French: Qish | Latin: Cis | Origin: קִישׁ | Vietnamese: Kít 1 -- 1 Sm 9,1 ; 1 Sb 8,33
[^15-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49
[^16-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: Sa-un có nghĩa là được xin (Chúa), cầu được.
[^17-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 4 -- vua đầu tiên của Ít-ra-en, 1 Sm 10
[^18-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Kish | French: Qish | Latin: Cis | Origin: קִישׁ | Vietnamese: Kít 1 -- 1 Sm 9,1 ; 1 Sb 8,33
[^19-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49
[^20-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Kish | French: Qish | Latin: Cis | Origin: קִישׁ | Vietnamese: Kít 1 -- 1 Sm 9,1 ; 1 Sb 8,33
[^21-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49
[^22-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49
[^23-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם (שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23
[^24-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Shalishah | French: Shalisha | Latin: Salisa | Origin: שָׁלִשָׁה | Vietnamese: Sa-li-sa -- 1 Sm 9,4
[^25-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Shaalim | French: Shaalim | Latin: Salim | Origin: שַׁעֲלִים | Vietnamese: Sa-a-lim -- địa điểm trong vùng núi Ép-ra-im, 1 Sm 9,4
[^26-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Benjamin | French: Benjamin | Latin: Beniamin | Origin: בִּנְיָמִין | Vietnamese: Ben-gia-min 1 -- con út ông Gia-cóp, St 35,18
[^27-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Zuph | French: Çouf | Latin: Suph | Origin: ציּף | Vietnamese: Xúp 1 -- tổ tiên của ông En-ca-na và Sa-mu-en, -- 1 Sb 6,20
[^28-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49
[^29-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: Theo 7,17, thành này là Ra-ma. Có lẽ từ đây mà xuất phát các câu chuyện xưa nhất về ông Sa-mu-en. Nhưng không chắc ở đây phải theo 7,17.
[^30-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49
[^31-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: Người của Thiên Chúa cũng nhận quà cáp : x. Ds 22,7 ; 1 V 14,3 ; 2 V 4,42 ; 5,15 ; cũng x. Am 7,12 ; Mk 3,11 ; Ed 13,19. Tuy trong M, ở vế thứ hai, từ Híp-ri tối nghĩa, nhưng cũng dịch quà, vì ý là như vậy.
[^32-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49
[^33-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: C.9 là một lời giải thích, theo đó thầy thị kiến = ngôn sứ = người của Thiên Chúa.
[^34-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 4 -- vua đầu tiên của Ít-ra-en, 1 Sm 10
[^35-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^36-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49
[^37-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49
[^38-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Zuph | French: Çouf | Latin: Suph | Origin: ציּף | Vietnamese: Xúp 1 -- tổ tiên của ông En-ca-na và Sa-mu-en, -- 1 Sb 6,20
[^39-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: Nơi cao là khuôn viên để thờ phượng, nằm bên ngoài làng hay thành, trên một nơi cao, gồm những gian phòng trong đó có phòng dọn bữa sau nghi thức tế lễ (c.22). Nguyên thuỷ đó là những đền cổ xưa, nơi người Ca-na-an thờ thần Ba-an, sau đó dân Ít-ra-en đến trưng dụng để thờ Thiên Chúa (x. Tl 6,25tt). Cho đến khi có luật về đền thờ duy nhất (Đnl 12,2tt) thì các nơi cao này mới bị loại.
[^40-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Zuph | French: Çouf | Latin: Suph | Origin: ציּף | Vietnamese: Xúp 1 -- tổ tiên của ông En-ca-na và Sa-mu-en, -- 1 Sb 6,20
[^41-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49
[^42-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^43-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: ds : vạch lỗ tai (cho ông nghe). Lối nói tượng hình này rất thường được dùng trong Kinh Thánh, đặc biệt trong sách Sa-mu-en (20,2.12.13 ; 22,8.17 ; 2 Sm 7,27 ...).
[^44-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Zuph | French: Çouf | Latin: Suph | Origin: ציּף | Vietnamese: Xúp 1 -- tổ tiên của ông En-ca-na và Sa-mu-en, -- 1 Sb 6,20
[^45-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Benjamin | French: Benjamin | Latin: Beniamin | Origin: בִּנְיָמִין | Vietnamese: Ben-gia-min 1 -- con út ông Gia-cóp, St 35,18
[^46-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: Từ Híp-ri dùng ở đây rất chung chung, có thể hiểu nhiều cách, nhưng tựu trung là lãnh đạo, thủ lãnh ... Từ này rất thân thương đối với dân Ít-ra-en miền Bắc (2 Sm 5,2-3 ; 6,21 ; 1 V 1,35 ; 14,7 ; 16,2).
[^47-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 4 -- vua đầu tiên của Ít-ra-en, 1 Sm 10
[^48-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14
[^49-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Zuph | French: Çouf | Latin: Suph | Origin: ציּף | Vietnamese: Xúp 1 -- tổ tiên của ông En-ca-na và Sa-mu-en, -- 1 Sb 6,20
[^50-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49
[^51-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^52-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49
[^53-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Zuph | French: Çouf | Latin: Suph | Origin: ציּף | Vietnamese: Xúp 1 -- tổ tiên của ông En-ca-na và Sa-mu-en, -- 1 Sb 6,20
[^54-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12
[^55-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Zuph | French: Çouf | Latin: Suph | Origin: ציּף | Vietnamese: Xúp 1 -- tổ tiên của ông En-ca-na và Sa-mu-en, -- 1 Sb 6,20
[^56-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49
[^57-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 4 -- vua đầu tiên của Ít-ra-en, 1 Sm 10
[^58-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49
[^59-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Benjamin | French: Benjamin | Latin: Beniamin | Origin: בִּנְיָמִין | Vietnamese: Ben-gia-min 1 -- con út ông Gia-cóp, St 35,18
[^60-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 4 -- vua đầu tiên của Ít-ra-en, 1 Sm 10
[^61-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Benjamin | French: Benjamin | Latin: Beniamin | Origin: בִּנְיָמִין | Vietnamese: Ben-gia-min 1 -- con út ông Gia-cóp, St 35,18
[^62-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Zuph | French: Çouf | Latin: Suph | Origin: ציּף | Vietnamese: Xúp 1 -- tổ tiên của ông En-ca-na và Sa-mu-en, -- 1 Sb 6,20
[^63-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49
[^64-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Zuph | French: Çouf | Latin: Suph | Origin: ציּף | Vietnamese: Xúp 1 -- tổ tiên của ông En-ca-na và Sa-mu-en, -- 1 Sb 6,20
[^65-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49
[^66-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Zuph | French: Çouf | Latin: Suph | Origin: ציּף | Vietnamese: Xúp 1 -- tổ tiên của ông En-ca-na và Sa-mu-en, -- 1 Sb 6,20
[^67-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: Ông Sa-mu-en nói : theo các bản HL và LT, còn HR thì không cho chủ từ khác cho động từ nói, làm có thể hiểu là ông đầu bếp nói, và vế cuối mới dẫn lời của ông Sa-mu-en. HR ở đây lủng củng, có thể do đã biến chất, khiến có người hiểu là ông đầu bếp nói vụng (đây là phần còn dư thay vì đây là phần để lại), nên sau đó tiếp tục nói để chữa lời ...
[^68-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49
[^69-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Zuph | French: Çouf | Latin: Suph | Origin: ציּף | Vietnamese: Xúp 1 -- tổ tiên của ông En-ca-na và Sa-mu-en, -- 1 Sb 6,20
[^70-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Zuph | French: Çouf | Latin: Suph | Origin: ציּף | Vietnamese: Xúp 1 -- tổ tiên của ông En-ca-na và Sa-mu-en, -- 1 Sb 6,20
[^71-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49
[^72-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49
[^73-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: Việc xức dầu phong vương là một lễ nghi đã có từ thời xưa trong các dân Ai-cập và Ca-na-an. Nhưng ở Ít-ra-en thì việc này là do tay một “người của Thiên Chúa” : x. 16,13 ; 1 V 1,39 ; 2 V 9,6 ; 11,12. Nghi thức này làm cho vua được xem là bất khả xâm phạm, là “người được (như chính Thiên Chúa) xức dầu tấn phong”, trở nên như một chư hầu của Thiên Chúa là vị lãnh đạo tối cao của Ít-ra-en : x. 24,7.11 ; 26,9.16, với Xh 30,22tt.29.
[^74-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Zuph | French: Çouf | Latin: Suph | Origin: ציּף | Vietnamese: Xúp 1 -- tổ tiên của ông En-ca-na và Sa-mu-en, -- 1 Sb 6,20
[^75-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49
[^76-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49
[^77-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Zuph | French: Çouf | Latin: Suph | Origin: ציּף | Vietnamese: Xúp 1 -- tổ tiên của ông En-ca-na và Sa-mu-en, -- 1 Sb 6,20
[^78-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Zuph | French: Çouf | Latin: Suph | Origin: ציּף | Vietnamese: Xúp 1 -- tổ tiên của ông En-ca-na và Sa-mu-en, -- 1 Sb 6,20
[^79-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49
[^80-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12
[^1@-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: 1 Sm 1,1; 1 Sb 8,33
[^2@-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: 1 Sm 10,23; 16,12
[^3@-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: Tl 18,5
[^4@-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: St 24,11
[^5@-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: 1 V 3,4
[^6@-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: Cv 9,10-16
[^7@-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: 1 Sm 16,3.13
[^8@-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: Tl 13,5; 2 Sm 3,18
[^9@-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: 1 Sm 16,3
[^10@-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: Xh 3,11; 4,1
[^11@-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: 1 Sm 18,18; Tl 6,15
[^12@-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: Tl 14,11
[^13@-df4effb0-0287-4422-b7f6-182f64a926fd]: 1 V 1,25