Datasets:
Hạ thành Át-đốt[^1-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec][^2-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]
1 [^3-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]Vào năm [^1@-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]vua Át-sua [^4-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]là Xác-gôn [^5-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]biệt phái tướng tổng tư lệnh đến giao chiến và hạ thành Át-đốt,[^6-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec] 2 thì chính lúc ấy, ĐỨC CHÚA[^7-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec] phán qua trung gian của ông I-sai-a[^8-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec], con ông A-mốc[^9-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec], rằng : “Hãy bỏ miếng vải thô ngang thắt lưng ngươi đi, và cởi dép khỏi chân.” Theo lời dạy, ông đã ở trần và đi chân không[^10-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]. 3 ĐỨC CHÚA[^11-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec] lại phán : “Cũng như tôi tớ Ta là I-sai-a[^12-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec] suốt ba năm trường đã ở trần và đi chân không để nên dấu hiệu điềm báo[^13-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec] cho người Ai-cập[^14-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec] và người Cút thế nào, 4 thì cũng vậy, vua Át-sua[^15-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec] sẽ dẫn người Ai-cập[^16-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec] đi tù và người Cút đi đày, trẻ cũng như già, mình trần, chân không, [^2@-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]mông hở. Thật là nhục nhã cho người Ai-cập[^17-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec][^18-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]. 5 [^19-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]Những ai xem Cút như mối hy vọng và Ai-cập [^20-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]như niềm tự hào sẽ phải sợ hãi và [^3@-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]xấu hổ. 6 Ngày ấy, dân cư miền duyên hải này sẽ nói : “Đâu rồi niềm hy vọng của chúng ta, nơi chúng ta đến ẩn náu để được giúp đỡ hầu thoát khỏi tay vua Át-sua[^21-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec] ? Phần chúng ta, trốn ở đâu bây giờ ?”
[^1-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Azotus | French: Ashdod, Azôtos | Latin: Azotus | Origin: אַשְׁדּוֹד -- Αζωτος | Vietnamese: Át-đốt 1 -- một địa danh thuộc về người A-nác, -- Gs 11,22 ; 1 Mcb 5,68
[^2-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: I-sai-a làm điềm báo cho Ai-cập. I-sai-a đã chống lại lời yêu cầu của sứ giả Ai-cập, can ngăn vua Khít-ki-gia-hu đừng theo Ai-cập. Át-đốt và một số nước đã nghe theo và nổi dậy năm 714. Có lẽ vua Khít-ki-gia-hu cũng ngả theo phe nổi dậy. I-sai-a nhận lệnh làm điềm báo cho Ai-cập, nhưng gián tiếp là để cảnh cáo vua xứ Giu-đa. Mùa xuân năm 711, vua Át-sua là Xác-gôn sai quân đánh Át-đốt. Ai-cập không giữ lời hứa.
[^3-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: Câu này được viết sau khi biến cố xảy ra năm 711. Nhưng từ năm 713, Át-sua đã truất phế vua xứ Át-đốt và đặt vua mới. I-sai-a đã thi hành lệnh này từ năm 713 hoặc năm 714 (trước đó 3 năm).
[^4-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22
[^5-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Sargon | French: Sargon | Latin: Sargon | Origin: סַרְגוֹן | Vietnamese: Xác-gôn -- vua Át-sua, Is 20,1
[^6-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Azotus | French: Ashdod, Azôtos | Latin: Azotus | Origin: אַשְׁדּוֹד -- Αζωτος | Vietnamese: Át-đốt 1 -- một địa danh thuộc về người A-nác, -- Gs 11,22 ; 1 Mcb 5,68
[^7-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^8-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Isaiah | French: Esai | Latin: Isaia | Origin: יְשַׁעְיָהוּ | Vietnamese: I-sai-a -- Is 1,1
[^9-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Amoz | French: Amoç | Latin: Amos | Origin: אָמוֹץ | Vietnamese: A-mốc -- cha của ngôn sứ I-sai-a, 2 V 19,2.20
[^10-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: Ở trần, đi chân không : dân thua trận bị dẫn đi lưu đày như thế.
[^11-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^12-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Isaiah | French: Esai | Latin: Isaia | Origin: יְשַׁעְיָהוּ | Vietnamese: I-sai-a -- Is 1,1
[^13-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: Dấu hiệu điềm báo : x. 8,18. – Ai-cập và Cút : x.ch. 18. Triều đại Ê-thi-óp đã thống nhất cả Ai-cập.
[^14-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25
[^15-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22
[^16-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25
[^17-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25
[^18-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: Trong thực tế thì dân Ai-cập không bị đi đày, bởi vì Ai-cập đã bỏ mặc các nước chống Át-sua.
[^19-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: 20,5-6 : Chẳng những Ai-cập không yểm trợ phe chống Át-sua, mà khi vua Át-đốt chạy trốn qua Ai-cập, ông còn bị trao vào tay vua Át-sua.
[^20-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25
[^21-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22
[^1@-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: 2 V 18,17
[^2@-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: 2 Sm 10,4
[^3@-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: Is 30,3-7