Datasets:
File size: 7,701 Bytes
56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 cf60671 56afc21 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 |
# Hạ thành Át-đốt[^1-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec][^2-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]
<sup><b>1</b></sup> [^3-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]Vào năm [^1@-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]vua Át-sua [^4-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]là Xác-gôn [^5-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]biệt phái tướng tổng tư lệnh đến giao chiến và hạ thành Át-đốt,[^6-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec] <sup><b>2</b></sup> thì chính lúc ấy, ĐỨC CHÚA[^7-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec] phán qua trung gian của ông I-sai-a[^8-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec], con ông A-mốc[^9-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec], rằng : “Hãy bỏ miếng vải thô ngang thắt lưng ngươi đi, và cởi dép khỏi chân.” Theo lời dạy, ông đã ở trần và đi chân không[^10-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]. <sup><b>3</b></sup> ĐỨC CHÚA[^11-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec] lại phán : “Cũng như tôi tớ Ta là I-sai-a[^12-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec] suốt ba năm trường đã ở trần và đi chân không để nên dấu hiệu điềm báo[^13-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec] cho người Ai-cập[^14-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec] và người Cút thế nào, <sup><b>4</b></sup> thì cũng vậy, vua Át-sua[^15-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec] sẽ dẫn người Ai-cập[^16-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec] đi tù và người Cút đi đày, trẻ cũng như già, mình trần, chân không, [^2@-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]mông hở. Thật là nhục nhã cho người Ai-cập[^17-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec][^18-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]. <sup><b>5</b></sup> [^19-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]Những ai xem Cút như mối hy vọng và Ai-cập [^20-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]như niềm tự hào sẽ phải sợ hãi và [^3@-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]xấu hổ. <sup><b>6</b></sup> Ngày ấy, dân cư miền duyên hải này sẽ nói : “Đâu rồi niềm hy vọng của chúng ta, nơi chúng ta đến ẩn náu để được giúp đỡ hầu thoát khỏi tay vua Át-sua[^21-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec] ? Phần chúng ta, trốn ở đâu bây giờ ?”
[^1-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Azotus | French: Ashdod, Azôtos | Latin: Azotus | Origin: אַשְׁדּוֹד -- Αζωτος | Vietnamese: Át-đốt 1 -- một địa danh thuộc về người A-nác, -- Gs 11,22 ; 1 Mcb 5,68
[^2-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: I-sai-a làm điềm báo cho Ai-cập. I-sai-a đã chống lại lời yêu cầu của sứ giả Ai-cập, can ngăn vua Khít-ki-gia-hu đừng theo Ai-cập. Át-đốt và một số nước đã nghe theo và nổi dậy năm 714. Có lẽ vua Khít-ki-gia-hu cũng ngả theo phe nổi dậy. I-sai-a nhận lệnh làm điềm báo cho Ai-cập, nhưng gián tiếp là để cảnh cáo vua xứ Giu-đa. Mùa xuân năm 711, vua Át-sua là Xác-gôn sai quân đánh Át-đốt. Ai-cập không giữ lời hứa.
[^3-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: Câu này được viết sau khi biến cố xảy ra năm 711. Nhưng từ năm 713, Át-sua đã truất phế vua xứ Át-đốt và đặt vua mới. I-sai-a đã thi hành lệnh này từ năm 713 hoặc năm 714 (trước đó 3 năm).
[^4-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22
[^5-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Sargon | French: Sargon | Latin: Sargon | Origin: סַרְגוֹן | Vietnamese: Xác-gôn -- vua Át-sua, Is 20,1
[^6-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Azotus | French: Ashdod, Azôtos | Latin: Azotus | Origin: אַשְׁדּוֹד -- Αζωτος | Vietnamese: Át-đốt 1 -- một địa danh thuộc về người A-nác, -- Gs 11,22 ; 1 Mcb 5,68
[^7-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^8-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Isaiah | French: Esai | Latin: Isaia | Origin: יְשַׁעְיָהוּ | Vietnamese: I-sai-a -- Is 1,1
[^9-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Amoz | French: Amoç | Latin: Amos | Origin: אָמוֹץ | Vietnamese: A-mốc -- cha của ngôn sứ I-sai-a, 2 V 19,2.20
[^10-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: *Ở trần, đi chân không* : dân thua trận bị dẫn đi lưu đày như thế.
[^11-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^12-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Isaiah | French: Esai | Latin: Isaia | Origin: יְשַׁעְיָהוּ | Vietnamese: I-sai-a -- Is 1,1
[^13-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: *Dấu hiệu điềm báo* : x. 8,18. – *Ai-cập và Cút* : x.ch. 18. Triều đại Ê-thi-óp đã thống nhất cả Ai-cập.
[^14-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25
[^15-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22
[^16-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25
[^17-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25
[^18-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: Trong thực tế thì dân Ai-cập không bị đi đày, bởi vì Ai-cập đã bỏ mặc các nước chống Át-sua.
[^19-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: 20,5-6 : Chẳng những Ai-cập không yểm trợ phe chống Át-sua, mà khi vua Át-đốt chạy trốn qua Ai-cập, ông còn bị trao vào tay vua Át-sua.
[^20-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25
[^21-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22
[^1@-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: 2 V 18,17
[^2@-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: 2 Sm 10,4
[^3@-22ff4d66-4020-457f-abe1-66c3353e1eec]: Is 30,3-7 |