duckymomo20012's picture
Update data (#13)
56afc21 verified
|
raw
history blame
24.5 kB

[^1@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]Bài ca Người Tôi Tớ – Bài thứ hai

0 [^1-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]

1 [^2@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]Hỡi các đảo, hãy nghe tôi đây,

1 hỡi các dân tộc miền xa xăm, hãy chú ý[^2-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff] :

1 ĐỨC CHÚA[^3-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff] đã gọi tôi từ khi tôi còn trong lòng mẹ,

1 lúc tôi chưa [^3@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]chào đời, Người đã nhắc đến tên tôi[^4-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff].

2 Người đã làm cho miệng lưỡi tôi nên như gươm sắc bén,

2 giấu tôi dưới bàn tay của Người.

2 Người đã biến tôi thành mũi tên nhọn,

2 cất tôi trong ống tên của Người.

3 Người đã phán cùng tôi : “Hỡi Ít-ra-en[^5-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff][^6-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff], ngươi là [^4@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]tôi trung của Ta.

3 Ta sẽ dùng ngươi để biểu lộ vinh quang.”

4 Phần tôi, tôi đã nói :

4 “Tôi [^5@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]vất vả luống công, phí sức mà chẳng được gì.”

4 Nhưng sự thật, đã có ĐỨC CHÚA[^7-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff] minh xét cho tôi,

4 Người dành sẵn cho tôi phần thưởng.

5 Giờ đây ĐỨC CHÚA[^8-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff] lại lên tiếng.

5 Người là Đấng nhào nặn ra tôi

5 từ khi tôi còn trong lòng mẹ

5 để tôi trở thành người tôi tớ,

5 đem nhà Gia-cóp[^9-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff] về cho Người

5 và quy tụ dân Ít-ra-en[^10-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff] chung quanh Người[^11-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff].

5 Thế nên tôi được ĐỨC CHÚA[^12-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff] [^6@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]trân trọng,

5 và Thiên Chúa tôi thờ là sức mạnh của tôi.

6 Người phán : “Nếu ngươi chỉ là tôi trung của Ta

6 để tái lập các chi tộc Gia-cóp[^13-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff],

6 để dẫn đưa các người Ít-ra-en[^14-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff] sống sót trở về, thì vẫn còn quá ít.

6 Vì vậy, này Ta đặt ngươi làm [^7@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]ánh sáng muôn dân,

6 để ngươi đem ơn cứu độ của Ta[^15-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff] đến tận cùng cõi đất.”

7 [^16-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]Với người bị thiên hạ khinh chê, bị dân mình kinh tởm,[^17-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]

7 với người làm tôi mọi cho bạo chúa,

7 ĐỨC CHÚA[^18-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff] là [^8@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]Đấng Cứu Chuộc và là Đức Thánh của Ít-ra-en[^19-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff],

7 Người phán thế này :

7 [^9@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]Vua chúa sẽ thấy và đứng lên, chư hầu sẽ thấy và bái lạy

7 vì uy quyền của ĐỨC CHÚA[^20-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff] là Đấng trung thành,

7 là Đức Thánh của Ít-ra-en[^21-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff], Đấng đã tuyển chọn ngươi.

Vui ngày trở về

8 ĐỨC CHÚA[^22-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff] phán thế này :

8 [^10@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]Ta đã nhậm lời ngươi vào thời Ta thi ân,

8 phù trợ ngươi trong ngày Ta cứu độ.

8 [^11@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]Ta đã gìn giữ ngươi, đặt ngươi làm giao ước giữa Ta với dân,

8 để phục hồi xứ sở, để chia lại những gia sản đã bị tàn phá,

9 [^23-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]để nói với [^12@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]người tù : “Hãy đi ra”,

9 với những kẻ ngồi trong bóng tối : “Hãy ra ngoài.”

9 Như bầy chiên, chúng sẽ được nuôi ăn trên các nẻo đường,

9 sẽ gặp được đồng cỏ trên mọi đồi hoang.

10 Chúng sẽ không phải [^13@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]đói phải khát,

10 không bị khí [^14@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]nóng và mặt trời hành hạ,

10 vì Đấng thương xót chúng sẽ hướng dẫn

10 và đưa chúng đến những [^15@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]suối nước tuôn trào.

11 Mọi núi non của Ta, Ta sẽ biến thành [^16@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]đường sá,

11 những con lộ của Ta, Ta sẽ đắp cao.

12 Kìa chúng đang từ xa đến,

12 người từ phía bắc, phía tây[^24-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff], kẻ từ miền đất Xi-nim[^25-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff][^26-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff].

13 Trời hãy hò reo, đất hãy nhảy múa,

13 núi non hãy bật tiếng hò reo,

13 vì ĐỨC CHÚA[^27-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff] [^17@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]ủi an dân Người đã chọn,

13 và chạnh lòng thương những kẻ nghèo khổ của Người.

14 Xi-on[^28-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff] từng nói : “ĐỨC CHÚA[^29-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff] đã [^18@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]bỏ tôi,

14 Chúa Thượng tôi đã quên tôi rồi !”

15 Có phụ nữ nào quên được đứa con thơ của mình,

15 hay chẳng thương đứa con mình đã mang nặng đẻ đau ?

15 Cho dù nó có quên đi nữa,

15 thì Ta, Ta cũng chẳng [^19@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]quên ngươi bao giờ[^30-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff].

16 Hãy xem, Ta đã ghi khắc ngươi trong lòng bàn tay Ta,

16 [^20@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]thành luỹ ngươi, Ta luôn thấy trước mặt.

17 Những người tái thiết ngươi[^31-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff] thì vội vàng chạy tới,

17 còn kẻ huỷ diệt tàn phá ngươi thì đành phải tháo lui.

18 Hãy [^21@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]rảo mắt chung quanh mà nhìn :

18 Kìa, hết thảy chúng tụ tập, kéo nhau đến với ngươi !

18 Ta lấy mạng sống Ta mà thề, sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^32-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff] :

18 Chúng sẽ như món đồ quý giá cho ngươi dùng trang điểm,

18 sẽ như đai lưng cho ngươi thắt tựa cô dâu.

19 Vì những chốn điêu tàn, những nơi hoang phế,

19 những vùng bị phá bình địa của ngươi

19 từ đây sẽ quá chật hẹp[^33-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff] cho cư dân ở đó,

19 trong khi những bọn từng nuốt sống ngươi đã cao bay xa chạy.

20 Những đứa con ngươi tưởng đã mất sẽ ghé tai nói nhỏ với ngươi :

20 “Con ở đây [^22@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]chật quá,

20 nhường chỗ cho con ở với đi !”

21 Và ngươi sẽ nói thầm :

21 “Ai đã sinh cho tôi những đứa con này đây ?

21 Tôi vốn là kẻ đã mất con,

21 là người son sẻ,

21 thân phận lưu đày,

21 số kiếp lẻ loi :

21 những đứa con này,

21 ai đã dưỡng dục chúng ?

21 Tôi đã bị bỏ lại một mình,

21 vậy chúng từ đâu ra ?”

22 ĐỨC CHÚA[^34-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff], Chúa Thượng tôi, phán thế này :

22 Này Ta giơ tay về phía chư dân,

22 [^23@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]phất cờ ra hiệu cho muôn nước :

22 con trai ngươi sẽ được ẵm trên tay[^35-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff] đưa về,

22 con gái ngươi thì được vác trên vai.

23 Bậc vua chúa sẽ làm [^24@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]dưỡng phụ cho ngươi,

23 hàng công nương sẽ làm nhũ mẫu.

23 Trước mặt ngươi, chúng sẽ [^25@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]sấp mình xuống đất mà bái lạy,

23 sẽ liếm bụi dưới gót chân ngươi.

23 Ngươi sẽ rõ Ta là ĐỨC CHÚA[^36-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff],

23 và ai [^26@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]trông cậy Ta

23 sẽ không phải hổ thẹn bao giờ.

24 Chiến lợi phẩm của [^27@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]người hùng, đâu dễ gì lấy lại ?

24 Tù nhân của kiêu binh,

24 làm sao mà cứu gỡ[^37-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff] ?

25 Thế mà ĐỨC CHÚA[^38-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff] phán như sau :

25 Tù nhân của người hùng sẽ được trả về,

25 chiến lợi phẩm của kiêu binh sẽ được gỡ lại.

25 Đứa gây chiến với ngươi, chính Ta sẽ gây chiến với nó,

25 con cái ngươi, chính Ta sẽ cứu mạng cho.

26 Những kẻ áp bức ngươi, Ta sẽ bắt chúng [^28@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]ăn thịt chính mình,

26 [^29@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]uống máu chính mình như uống rượu mới cất.

26 Như vậy mọi phàm nhân sẽ biết rằng :

26 [^30@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]Chính Ta, ĐỨC CHÚA[^39-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff], là Đấng cứu độ ngươi,

26 [^31@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]Đấng cứu chuộc ngươi về chính là Đấng Toàn Năng[^40-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff] của Gia-cóp[^41-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff].

[^1-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Bắt đầu từ đây, Is đệ nhị sẽ theo một hướng mới : không nói đến vua Ky-rô nữa, không nhấn mạnh tính hão huyền của các tà thần, không kêu gọi Ít-ra-en sám hối nữa. Cho đến phần cuối “sách An ủi” này, tác giả sẽ quay về nhóm người trung thành còn lại, để nâng đỡ ủi an họ. Đó là những ai kính sợ Chúa (50,10), yêu chuộng sự công chính và đi tìm Chúa (51,1), hằng tâm niệm luật pháp của Người (51,7), khao khát nghe lời Người (55,1).

[^2-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Bài ca này lấy lại tư tưởng của bài ca thứ nhất (42,1-9) ; nhưng nhấn mạnh một vài nét của sứ mạng người tôi tớ : ông được tiền định đóng vai trò làm tôi tớ Đức Chúa (cc. 1.5), chẳng những để được sai đến với Ít-ra-en, mà còn với các dân ngoại (c.6), rao giảng những điều mới lạ và sâu kín (c.2), đem đến cho họ ánh sáng và ơn cứu độ (c.6). Sẽ có thất bại (cc. 4 và 7), nhưng người tôi tớ vẫn đặt tin tưởng vào Đức Chúa (cc. 4 và 5) và sẽ được thấy ngày chiến thắng (c.7). Bài ca thứ ba và thứ tư sẽ còn nói rõ thêm vài nét mới của con người và sứ mạng người tôi tớ.

[^3-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^4-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Như ngôn sứ Giê-rê-mi-a (Gr 1,5).

[^5-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^6-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Có thể đây là một giải thích dựa trên 44,21 nhưng lại không ăn khớp với cc. 5-6 : người tôi tớ là khác, và Gia-cóp / Ít-ra-en là khác. Tuy vậy, tất cả mọi bản đều chép như thế. Lý do có thể là vì nhân vật người tôi tớ chưa rõ nét, khi thì tiêu biểu cho Ít-ra-en, khi thì tiêu biểu cho vị lãnh tụ và cứu tinh của dân. Cũng có thể hiểu Ít-ra-en theo hai nghĩa : nhóm nhỏ trung thành với Đức Chúa, tức là số sót (c.3), và toàn thể dân của Đức Chúa (cc. 5-7).

[^7-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^8-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^9-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^10-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^11-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: ds : cho Người.

[^12-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^13-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^14-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^15-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: ds : để có ơn cứu độ của Ta hoặc để nên ơn cứu độ của Ta.

[^16-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Chỗ đứng của c.7 này lỏng lẻo, nên có thể được ráp với bài ca người tôi tớ như ở đây. Trong trường hợp này, c.7 tiên báo những nhục hình người tôi tớ Đức Chúa sẽ phải chịu, như được mô tả trong bài ca thứ tư. Còn có thể ráp c.7 với phần sau (c.8 tt), cho hiểu c.7 này nói về dân Ít-ra-en, sau khi bị khổ nhục lưu đày, sẽ được phục hưng.

[^17-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Bị ..., bị ..., dạng thụ động, theo các bản sao và CR ; M viết theo dạng chủ động.

[^18-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^19-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^20-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^21-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^22-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^23-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Cc. 9-11 mượn lại hình ảnh con đường kỳ diệu mà Thiên Chúa chuẩn bị để đưa dân Người trở về. X. 35,5-10 ; 41,17-20 ; 43,19-20.

[^24-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: ds : từ (phía) biển, vì đối với người vùng Pa-lét-tin, phương Tây nằm ở phía biển Địa Trung Hải.

[^25-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: English: Sinim | French: Assouan | Latin: Sinim | Origin: סִינִים | Vietnamese: Xi-nim -- địa danh khó xác định, Is 49,12

[^26-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Không xác định được là ở đâu. Gr 44,1 nói về nhóm người Ít-ra-en đã định cư tại miền nam Thượng Ai-cập, giáp giới với Ê-thi-óp. Có thể đây cũng là “Xơ-vê-nê” của Ed 29,10 và 30,6 (LXX và CR phiên âm thành Xi-e-nê), sau này là Ê-lê-phan-tin (thời Hy-lạp) và A-xu-an (thời Ả-rập cho tới ngày nay).

[^27-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^28-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32

[^29-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^30-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Xem những lời tương tự trong Hs, Gr, Đnl và Is 54,8 tt.

[^31-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Dịch theo CR và vài bản khác, tương phản với kẻ huỷ diệt tàn phá ngươi. M ghi con cái ngươi, chỉ viết khác có một âm thôi. Nhưng có lẽ sự khác biệt này là cố ý, cho hiểu các người tái thiết đây cũng sẽ là con cái Ít-ra-en.

[^32-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^33-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Dịch theo các bản sao. M ghi chính ngươi sẽ quá chật hẹp. Nhưng ý chính là đoàn dân trở về hồi hương sẽ đông đảo hơn dân cư trước đây (cc. 20-21), nhất là có những dân tộc khác sẽ nhập vào đoàn người hồi hương (cc. 22-23).

[^34-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^35-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: ds : ãm trong lòng, chỉ sự nâng niu âu yếm.

[^36-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^37-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Kiêu binh theo CR và các bản chính yếu, và cũng theo lối dùng chữ có nghĩa song đối : người hùngkiêu binh. M ghi người công chính (chỉ viết khác phụ âm cuối từ). Việc cứu thoát có vẻ như không thể nào thực hiện được, nhưng chính Thiên Chúa sẽ ra tay (câu tiếp theo).

[^38-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^39-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^40-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: English: El-Shaddai | French: Dieu Puissant | Latin: Deus omnipotens | Origin: שַׁדָּי | Vietnamese: Đấng Toàn Năng -- Xh 6,3

[^41-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^1@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Is 42,1

[^2@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Is 41,1

[^3@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Tv 2,7; Gr 1,5; Gl 1,15; Hr 4,12; Kh 1,16; 19,15

[^4@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Mt 3,17

[^5@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Is 53,10-12

[^6@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Ga 17,5; Pl 2,8-11

[^7@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Lc 2,32; Cv 13,47

[^8@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Is 41,14+

[^9@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Is 60,10

[^10@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: 2 Cr 6,2

[^11@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Is 42,6=

[^12@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Is 42,7

[^13@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Kh 7,16

[^14@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Is 4,5-6; 25,4-5

[^15@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Ga 4,14

[^16@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Is 11,16; 40,3-4

[^17@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Is 40,1

[^18@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Is 40,27; 54,8; Tv 22,2-3; Hs 11,8-9

[^19@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Is 44,21

[^20@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Is 60,10

[^21@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Is 60,4

[^22@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Is 54,1-3

[^23@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Is 11,12; 60,4-9; Br 5,6

[^24@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Is 60,16

[^25@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Is 60,14

[^26@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Is 30,18; Xh 25,3

[^27@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Gr 31,11; Lc 11,21-22 ss

[^28@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Is 9,19

[^29@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Kh 16,6

[^30@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Is 60,16

[^31@-dc2f1b78-d556-457b-8872-69f9d4345fff]: Is 41,14+