Datasets:
[^1@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]Bài ca Người Tôi Tớ[^1-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f] – Bài thứ nhất
1 Đây là người tôi tớ Ta nâng đỡ,
1 là người Ta tuyển chọn và hết lòng quý mến,
1 Ta cho [^2@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]thần khí Ta ngự trên người[^2-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f] ;
1 người sẽ làm sáng tỏ công lý trước muôn dân.
2 Người sẽ không kêu to, không nói lớn,
2 không để ai nghe tiếng giữa phố phường.
3 Cây lau bị giập, người không đành bẻ gẫy,
3 tim đèn leo lét, cũng chẳng nỡ tắt đi[^3-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f].
3 Người sẽ trung thành làm sáng tỏ [^3@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]công lý.
4 Người không yếu hèn, không chịu phục[^4-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f],
4 cho đến khi thiết lập công lý trên địa cầu.
4 Dân các hải đảo xa xăm đều mong được người chỉ bảo.
5 [^5-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]Đây là lời Thiên Chúa, lời ĐỨC CHÚA,[^6-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]
5 Đấng sáng tạo và căng vòm trời,
5 Đấng trải rộng mặt đất với hoa màu tràn lan,
5 Đấng ban hơi thở cho dân trên mặt đất,
5 ban sinh khí cho toàn thể cư dân.
6 Người phán thế này : “Ta là ĐỨC CHÚA[^7-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f][^8-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f], Ta đã gọi ngươi,
6 vì muốn làm sáng tỏ đức công chính của Ta.
6 Ta đã nắm tay ngươi,
6 đã gìn giữ ngươi[^9-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f] và đặt làm giao ước với dân,
6 làm [^4@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]ánh sáng chiếu soi muôn nước,
7 để [^5@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]mở mắt cho những ai mù loà,
7 đưa ra khỏi tù những người bị giam giữ,
7 dẫn ra khỏi ngục những kẻ [^6@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]ngồi trong chốn tối tăm.”
8 Ta là ĐỨC CHÚA[^10-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f], đó là danh Ta.
8 Vinh quang của Ta, Ta không nhường cho ai khác ;
8 lời tán tụng dành cho Ta, Ta [^7@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]không để các tượng thần tước đoạt.
9 Chuyện cũ đã qua rồi, nay Ta loan báo những điều mới,
9 và trước khi những điều này xảy ra[^11-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f],
9 Ta đã cho các ngươi nghe biết.
Bài ca chiến thắng
10 [^8@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]Hát lên mừng ĐỨC CHÚA[^12-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f] một bài ca mới[^13-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f],
10 tán tụng Người đi, từ cùng cõi địa cầu !
10 Gầm thét lên, hỡi đại dương với muôn ngàn hải vật,
10 hỡi các đảo và toàn thể dân cư !
11 Nào đồng thanh, hỡi sa mạc cùng với thị thành,
11 và bao thôn ấp người Kê-đa[^14-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f] du mục !
11 Hò reo lên, hỡi dân miền Núi Đá[^15-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f],
11 từ đỉnh cao vời, hãy cất tiếng hoan hô !
12 Nào tất cả cùng tôn vinh ĐỨC CHÚA[^16-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f],
12 phổ biến cho các đảo bài tán dương Người !
13 ĐỨC CHÚA[^17-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f] như vị anh hùng[^18-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f] [^9@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]xuất trận,
13 trang chiến binh, nhiệt khí bừng bừng,
13 [^10@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]tiếng thét gào, tiếng hét xung phong,
13 chống thù địch, vung cánh tay dũng tướng.
14 “Từ lâu Ta đã từng nín lặng[^19-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f], Ta làm thinh, Ta đã dằn lòng,
14 như sản phụ lâm bồn, Ta rên siết,
14 Ta hổn hển, Ta thở chẳng ra hơi.
15 [^20-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]Ta sẽ phá tan hoang đồi cùng núi,
15 làm cho héo tàn mọi cây cỏ xanh tươi,
15 Ta sẽ khiến [^11@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]sông ngòi thành hoang đảo,
15 biến hồ ao thành chỗ khô cằn.
16 Ta dẫn [^12@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]người mù tối qua những lối chưa tường,
16 trên nẻo đường mới lạ, sẽ dìu họ bước đi.
16 Ta biến đổi bóng tối thành ánh sáng soi họ,
16 và uốn khúc gập ghềnh thành quan lộ thẳng băng.
16 Những điều ấy, Ta sẽ thực hiện, không bỏ sót điều nào.
17 Ai tin vào ngẫu tượng, ai thưa cùng tượng đúc :
17 ‘Các ngài là thần của chúng tôi’,
17 những người ấy sẽ tháo lui ê chề nhục nhã.”
Ít-ra-en[^21-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f] [^13@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]mù quáng[^22-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]
18 Người điếc, hãy nghe ! Kẻ mù, hãy nhìn cho thấy !
19 Ai mù, nếu không phải là [^14@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]tôi tớ của Ta ?
19 Ai điếc như người được Ta sai đi làm sứ giả ?
19 [^23-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]Ai mù như người được Ta quý chuộng [^24-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]?
19 Ai điếc[^25-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f] như người tôi tớ của ĐỨC CHÚA[^26-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f] ?
20 Ngươi đã thấy nhiều mà vẫn chẳng lưu tâm,
20 đã mở tai mà vẫn không nghe gì[^27-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f].
21 Vì đức công chính của Người[^28-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f], ĐỨC CHÚA[^29-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f] đã vui thích
21 khi làm cho luật pháp Người nên vẻ vang cao cả.
22 Thế nhưng dân này lại bị cướp phá bóc lột,
22 mọi người bị nhốt dưới hố sâu[^30-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f],
22 tất cả bị giam trong ngục tối.
22 Họ bị cướp mà không người cứu nguy,
22 bị bóc lột mà không ai lên tiếng đòi : ‘Trả lại !’
23 Ai trong các ngươi để tai nghe điều đó ?
23 Trong tương lai, ai gắng hiểu cho tường ?
24 Ai đã để cho Gia-cóp[^31-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f] chịu cảnh bóc lột,
24 đã trao Ít-ra-en[^32-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f] vào tay bọn cướp ?
24 Há chẳng phải là ĐỨC CHÚA[^33-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f] hay sao ?
24 Quả thật, chúng ta đã đắc tội với Người :
24 đường lối Người, không ai chịu bước theo,
24 luật pháp Người, chẳng ai buồn tuân giữ.
25 Chính vì thế, Người trút cơn thịnh nộ xuống dân Người,
25 cho lan tràn cảnh chiến tranh khốc liệt.
25 Khắp xung quanh, [^15@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]lửa bừng bừng cháy, mà dân chẳng hiểu gì,
25 lửa thiêu huỷ nó, mà nó chẳng quan tâm.
[^1-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Trong bài ca thứ nhất này, Người Tôi Tớ được giới thiệu như một vị ngôn sứ, nhưng lại có một sứ mạng cao trọng hơn các vị khác, vì chính ông là hiện thân của giao ước và là ánh sáng (c.6), thực hiện công trình giải phóng và cứu độ (c.7).
[^2-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Việc tuyển chọn tôi trung thường đi đôi với ơn thông ban thần khí, như trường hợp các thủ lãnh thời xưa (xem các thủ lãnh, các vua tiên khởi trong Ít-ra-en, và trong thời Tân Ước, xem bài tường thuật Đức Giê-su chịu phép rửa theo Tin Mừng Mát-thêu). LXX liên kết ở đây Gia-cóp người tôi tớ ... Ít-ra-en người Ta tuyển chọn, và như thế chứng tỏ có một truyền thống Do-thái đã nhận ra cộng đoàn Ít-ra-en nơi nhân vật người tôi tớ. X. 41,8 tt và 49,3.
[^3-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Hình ảnh cây lau và tim đèn được ứng dụng rất hợp cho người dân bị lưu đày tại Ba-by-lon : tất cả các xuất xứ có mang hai chữ này đều miêu tả một dân tộc kiệt quệ.
[^4-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Yếu hèn và chịu phục : hai từ này cùng gốc Híp-ri với hai từ leo lét và bị giập ở câu trên. Ý nói người tôi tớ tuy nhân từ nhưng không nhu nhược, và không để người ta vùi dập.
[^5-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Cc. 5-7 nhắc lại công trình sáng tạo trước khi trình bày việc tuyển chọn vua Ky-rô. X. 44,24-28 ; 45,12-13 ; 48,13-14.
[^6-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^7-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^8-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Hai lần Thiên Chúa long trọng xưng danh mình ở đây và ở c.8, cho thấy chủ đề độc thần được khẳng định mạnh mẽ, đi đôi với 2 chủ đề sáng tạo và Thiên Chúa ghen tuông (x. Đnl 4,24 và Xh 20,3).
[^9-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Còn có thể đọc là nhào nặn ngươi (x. St 2,7).
[^10-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^11-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: ds : nẩy mầm, manh nha.
[^12-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^13-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Bài ca mới đây chào mừng công trình sáng tạo mới của Thiên Chúa và chiến thắng của Người. Toàn trái đất được mời tham gia (X. Tv 96, 98, 149) vì toàn trái đất được cứu độ, được thông chia chiến thắng của Thiên Chúa.
[^14-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: English: Kedar | French: Qédar | Latin: Cedar | Origin: קֵדָר | Vietnamese: Kê-đa -- St 25,13 ; 1 Sb 1,29
[^15-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: ds : Kê-đa và Núi Đá, tức là một bộ lạc du mục và một thị trấn trong miền sa mạc xứ Ê-đôm.
[^16-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^17-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^18-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Từ Híp-ri hàm ý dũng cảm và mạnh mẽ, áp dụng cho Thiên Chúa và cho Đức Mê-si-a con vua Đa-vít.
[^19-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Động từ Híp-ri ở đây hàm ý thinh lặng và “vô vi”.
[^20-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Cc. 15-16 cũng như 41,18-20 khẳng định quyền năng tuyệt đối của Thiên Chúa trên tạo thành. Vậy tuy đối nghịch với 41,18 ; 42,15 không phải là lời đe doạ mà chỉ nhằm nói lên quyền năng tối cao của Thiên Chúa trên vạn vật.
[^21-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^22-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Đoạn này như là một vụ kiện giữa Thiên Chúa và dân của Người : tai hoạ giáng xuống không phải vì Thiên Chúa làm ngơ, nhưng vì dân đã hoá đui mù và điếc, đến đỗi bị thiêu huỷ mà vẫn chẳng quan tâm (c.25). Lời sấm này nhắc lại những gì đã được chỉ thị cho ngôn sứ I-sai-a lúc được gọi (c. 6,10) và còn sẽ lặp lại ở 43,8.
[^23-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Phần sau của c.19 này có thể là một lời giải thích.
[^24-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Quý chuộng : dịch phỏng đoán, vì động từ này rút từ một tên riêng và còn có các nghĩa bạn, người được thưởng, người được phục hồi, người được tha ...
[^25-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: M chép hai lần mù, ở đây dịch điếc là theo bản Symmaque và hai thủ bản.
[^26-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^27-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: M : mà nó vẫn không nghe gì.
[^28-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Đức công chính (của Đức Chúa), trong sách này, hầu như luôn luôn có nghĩa là lòng thành tín đầy từ bi trong việc thực hiện chương trình cứu độ (xem bài dẫn nhập).
[^29-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^30-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Dịch ra hố sâu là nhờ đổi một nét chữ trong nguyên bản (vốn khó hiểu).
[^31-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^32-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^33-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^1@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Mt 12,18-21
[^2@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Is 11,1-10; Mt 3,16+; Ga 1,32-34
[^3@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Ga 8,45; 14,6
[^4@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Ga 8,12+
[^5@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Lc 7,22; Ga 9
[^6@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Tv 107,10; Lc 1,79; Ga 8,32
[^7@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Is 48,11
[^8@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Tv 96,1; Kh 5,9
[^9@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Ds 10,35; Tl 5,4
[^10@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Xp 1,14
[^11@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Is 44,27; 50,2; Tv 107,33
[^12@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Is 42,19+
[^13@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Is 6,9-10
[^14@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Is 41,8+; Mt 13,9-15
[^15@-4dc1ebe1-1063-4b06-9863-37a08adeb04f]: Is 9,17-18; Am 4,6 +