Datasets:
[^1@-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]Phái đoàn Ba-by-lon[^1-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb] (Ba-ben[^2-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb])[^3-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]
1 Khi ấy vua Ba-by-lon[^4-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb][^5-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb] là Mơ-rô-đác Ba-la-đan[^6-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb], con ông Ba-la-đan[^7-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb], sai người đem thư và quà tặng cho vua Khít-ki-gia[^8-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb], vì nghe tin vua bị bệnh và đã bình phục. 2 Vua Khít-ki-gia[^9-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb] vui mừng tiếp đón họ và cho xem kho tàng[^10-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb] của vua : vàng bạc, hương liệu, dầu quý, kho vũ khí và tất cả những gì có trong các nơi dự trữ của vua ; không có gì trong cung điện và trong toàn lãnh thổ mà vua Khít-ki-gia[^11-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb] không cho họ xem.
3 Ngôn sứ I-sai-a[^12-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb][^13-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb] vào gặp vua Khít-ki-gia[^14-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb] và nói : “Những người ấy đã nói gì với vua, và họ từ đâu tới ?” Vua Khít-ki-gia[^15-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb] đáp : “Họ từ một xứ xa xôi, mãi tận Ba-by-lon[^16-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb] đến đây.” 4 Ông hỏi : “Họ thấy gì trong cung điện của ngài ?” Vua đáp : “Trong cung điện của tôi có gì, họ thấy hết cả. Không có gì trong các kho dự trữ mà tôi không cho họ xem.”
5 Bấy giờ ông I-sai-a[^17-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb] nói với vua Khít-ki-gia[^18-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb] : “Xin[^19-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb] vua nghe lời ĐỨC CHÚA[^20-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb] các đạo binh phán : 6 Này, sẽ đến những ngày mọi sự trong cung điện ngươi, tất cả những gì xưa nay tổ tiên ngươi đã tích trữ, đều bị đem đi Ba-by-lon[^21-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb][^22-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb], không còn lại một thứ gì – ĐỨC CHÚA[^23-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb] phán. 7 Một số con cái ngươi, xuất thân từ ngươi, do chính ngươi sinh ra, sẽ bị bắt đi làm thái giám trong hoàng cung của vua Ba-by-lon[^24-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb].” 8 Vua Khít-ki-gia[^25-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb] nói với ông I-sai-a[^26-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb] : “Lời ĐỨC CHÚA[^27-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb] ông vừa truyền lại quả là tốt.” Vua tự nhủ : “Miễn sao có hoà bình và yên ổn bao lâu ta còn sống !”
[^1-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^2-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]: English: Babel | French: Babel | Latin: Babel | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-ben -- St 11,2-9
[^3-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]: Chương này tương ứng với 2 V 20,12-19.
[^4-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^5-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]: Vua Ba-by-lon : ông này mới giành được độc lập, mưu tính kéo vua Giu-đa vào phe mình để chống Át-sua.
[^6-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]: English: Merodach-Baladan | French: Mérodak-Baladân | Latin: Merodachbaladan | Origin: מְרֹדַךְ בַּלְאֲדָן | Vietnamese: Mơ-rô-đác Ba-la-đan -- 2 V 20,12 ; Is 39,1-8
[^7-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]: English: Merodach-Baladan | French: Mérodak-Baladân | Latin: Merodachbaladan | Origin: מְרֹדַךְ בַּלְאֲדָן | Vietnamese: Mơ-rô-đác Ba-la-đan -- 2 V 20,12 ; Is 39,1-8
[^8-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]: English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1
[^9-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]: English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1
[^10-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]: Cho xem kho tàng : như vậy phái đoàn này đến trước khi xảy ra việc Khít-ki-gia phải nộp vàng bạc cho Xan-khê-ríp (2 V 18,15-16).
[^11-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]: English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1
[^12-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]: English: Isaiah | French: Esai | Latin: Isaia | Origin: יְשַׁעְיָהוּ | Vietnamese: I-sai-a -- Is 1,1
[^13-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]: I-sai-a : ngôn sứ đã phản kháng việc tích luỹ của cải (x. 2,7), bây giờ lại phản kháng việc toan liên minh với một vương quốc thay vì trông cậy vào Thiên Chúa.
[^14-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]: English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1
[^15-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]: English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1
[^16-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^17-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]: English: Isaiah | French: Esai | Latin: Isaia | Origin: יְשַׁעְיָהוּ | Vietnamese: I-sai-a -- Is 1,1
[^18-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]: English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1
[^19-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12
[^20-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^21-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^22-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]: Bị đem đi Ba-by-lon ... : tội đâu hình phạt đấy, cậy dựa vào Ba-by-lon thì sẽ bị Ba-by-lon áp bức. Chuyện này xảy ra hai lần : năm 597 và năm 587.
[^23-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^24-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^25-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]: English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1
[^26-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]: English: Isaiah | French: Esai | Latin: Isaia | Origin: יְשַׁעְיָהוּ | Vietnamese: I-sai-a -- Is 1,1
[^27-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^1@-c05f0264-715d-432d-b8f2-ce4803ed2ceb]: 2 V 20,12-19ss