Datasets:
[^1@-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]Ba-by-lon[^1-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b] (Ba-ben[^2-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]) sụp đổ[^3-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]
1 Lời sấm về sa mạc vùng biển[^4-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b].
1 Như cuồng phong thổi qua Ne-ghép[^5-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b],
1 một người xông đến từ sa mạc, từ giải đất kinh hoàng
2 –ghê sợ biết bao, [^2@-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]thị kiến tôi đang gặp– :
2 đó là tên phản bội đang phản bội, là tay tàn phá đang tàn phá[^6-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b].
2 “Ê-lam[^7-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b], tiến lên, Mê-đi[^8-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b], siết chặt vòng vây !”
2 Ta sẽ làm im bặt mọi tiếng khóc.
3 Vì thế, tâm can tôi lo lắng bồi hồi,
3 tôi phải đớn đau quằn quại như người phụ nữ lúc sinh con,
3 tôi rụng rời không còn nghe được nữa,
3 tôi kinh hãi chẳng còn thấy được gì.
4 Lòng tôi dao động, nỗi kinh hãi khiến tôi bàng hoàng.
4 Cảnh chiều tà xưa tôi ưa thích nay trở thành mối lo sợ cho tôi.
5 Người ta dọn [^3@-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]bữa tiệc[^9-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b], trải khăn trải thảm, rồi bắt đầu ăn uống.
5 Hỡi các tướng lãnh, hãy đứng lên !
5 Hãy thoa dầu vào khiên, vào thuẫn !
6 Quả thật, Chúa Thượng phán với tôi thế này :
6 “Hãy đi đặt người đứng canh[^10-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b], thấy gì thì nó phải báo.
7 Khi thấy một cỗ xe song mã, một người cỡi lừa hay cỡi lạc đà,
7 thì nó phải quan sát cho kỹ, quan sát cho thật kỹ.”
8 Người lính canh hô lớn :
8 “Lạy Chúa Thượng, suốt ngày con đứng ở chòi canh,
8 đêm đêm con trực nơi vọng gác.
9 Và kìa, con thấy một người đang tới trên cỗ xe song mã.”
9 Người này lên tiếng : “[^4@-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]Ba-by-lon[^11-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b] đã sụp đổ, sụp đổ rồi !
9 Tất cả các tượng thần[^12-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b] của nó đều rơi xuống đất vỡ tan tành.”
10 Hỡi dân tôi là những kẻ bị chà đạp[^13-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]
10 như lúa bị người ta đập trên sân,
10 tôi xin báo lại cho các người điều tôi đã được nghe nói,
10 do ĐỨC CHÚA[^14-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b] các đạo binh, Thiên Chúa của Ít-ra-en[^15-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b].
Lời sấm về Ê-đôm[^16-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b][^17-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]
11 Lời sấm về Đu-ma[^18-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b][^19-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b].
11 Từ Xê-ia[^20-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b], người ta gọi tôi : “Này người canh gác, đêm đến đâu rồi ?
11 Này người canh gác, đêm đến đâu rồi ?”
12 Người canh gác trả lời : “Sáng đến rồi, và cả đêm cũng đến[^21-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b] !
12 Còn muốn hỏi gì, cứ việc hỏi.
12 Nhưng hãy trở lại đây, hãy đến đây !”
Hạch tội người Ả-rập[^22-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b][^23-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]
13 Lời sấm về Ả-rập[^24-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b].
13 Các ngươi hãy nghỉ đêm trong rừng Ả-rập[^25-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b],
13 hỡi đoàn lữ hành xứ [^5@-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]Đơ-đan[^26-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b] !
14 Hãy đi gặp người đang khát và mang nước cho nó,
14 hỡi dân cư xứ Tê-ma[^27-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b],
14 hãy vượt lên trước người chạy trốn và mang bánh cho nó,
15 bởi vì chúng chạy trốn để thoát khỏi lưỡi gươm,
15 lưỡi gươm tuốt trần,
15 thoát cung tên giương sẵn và cuộc chiến cam go.
16 [^28-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]Chúa Thượng phán với tôi như sau :
16 Còn đúng một năm nữa, ví như một năm [^6@-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]làm thuê, tất cả vinh quang của Kê-đa[^29-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b] sẽ chấm dứt. 17 Sẽ còn rất ít kẻ sót lại trong số những dũng sĩ bắn cung tên của con cái [^7@-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]Kê-đa[^30-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]. ĐỨC CHÚA[^31-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b], Thiên Chúa Ít-ra-en[^32-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b], đã phán như vậy.
[^1-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^2-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: English: Babel | French: Babel | Latin: Babel | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-ben -- St 11,2-9
[^3-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: Lời sấm loan báo sự sụp đổ gần kề của Ba-by-lon, có lẽ thuộc thời kỳ gần năm 539.
[^4-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: Sa mạc vùng biển : vùng đất phía nam Lưỡng Hà Địa (Can-đê).
[^5-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: English: Negeb | French: Néguev | Latin: Nageb | Origin: נֶגֶב | Vietnamese: Ne-ghép -- Đnl 1,7
[^6-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: Phản bội ... tàn phá : Ê-lam và Mê-đi trước kia liên minh với Ba-by-lon để hạ Át-sua, nay quay lại chống Ba-by-lon. – Làm im bặt mọi tiếng khóc : có lẽ ám chỉ việc giải thoát những người nô lệ đang than khóc dưới ách Át-sua.
[^7-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: English: Elam | French: Elam | Latin: Elam | Origin: עֵילָם | Vietnamese: Ê-lam 1 -- con ông Sem, St 10,22
[^8-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: English: Medes | French: Madai | Latin: Medus | Origin: מָדָי | Vietnamese: Mê-đi (người) -- St 10,2 ; 2 V 17,6
[^9-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: Bữa tiệc : theo Đn 5 và sử gia Hê-rô-đốt cũng như biên niên sử của Na-bô-nít, thì Ba-by-lon rơi vào tay người Ba-tư trong một đêm tiệc tùng linh đình. – Thoa dầu vào khiên : x. 2 Sm 1,21 : thoa dầu để khiên thêm độ trơn trượt, ngăn cản mũi tên xuyên vào.
[^10-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: Đặt người đứng canh : có thể là kiểu nói nhắc đến sứ mạng của ngôn sứ : thấy và loan báo (x. Ed 33,1-9 và Kb 2,1).
[^11-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^12-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: Tượng thần : vừa gợi ý thờ ngẫu thần là tội lớn của Ba-by-lon, vừa nêu lên sự bất lực của các ngẫu thần.
[^13-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: Những kẻ bị chà đạp ... : sự sụp đổ của Ba-by-lon là niềm an ủi cho dân Giu-đa bị nó áp bức.
[^14-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^15-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^16-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30
[^17-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: 21,11-17 : Ba địa điểm Đu-ma, Đơ-đan và Kê-đa đều ở vùng Ả-rập, phía đông nam Giu-đa, nên ba lời sấm được gom vào đây.
[^18-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: English: Dumah | French: Douma | Latin: Duma | Origin: דוּמָה | Vietnamese: Đu-ma 1 -- con trai ông Ít-ma-ên, St 25,14
[^19-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: Đu-ma là một ốc đảo ở vùng Ả-rập. – Xê-ia là tên một ngọn núi ở xứ Ê-đôm, thường dùng để nói về cả xứ Ê-đôm. – Gọi tôi : chính ngôn sứ là người canh gác. – Đêm : chỉ thời kỳ thử thách đen tối.
[^20-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: English: Seir | French: Séir | Latin: Seir | Origin: שֵׂעִיר | Vietnamese: Xê-ia 1 -- miền có múi Xê-ia, ở phía bắc Biển Chết, -- Đnl 1,44
[^21-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: Sáng đến ... đêm cũng đến : tình trạng còn tranh tối tranh sáng, chưa được giải thoát hoàn toàn. – Trở lại : động từ hàm ý kêu gọi hoán cải.
[^22-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: English: Arab | French: Arabe | Latin: Arabia | Origin: עֲרַב | Vietnamese: Ả-rập -- 2 Sb 9,14
[^23-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: 21,13-15 : Kêu gọi đoàn lữ hành nghỉ lại trong rừng để được an toàn, kêu gọi dân Tê-ma cứu trợ những người đang chạy trốn chiến tranh. – Đơ-đan và Tê-ma (c.14) là hai địa điểm ở vùng Ả-rập giúp giải thích từ dùng ở tựa đề lời sấm này, vì là từ không quen dùng để chỉ xứ Ả-rập.
[^24-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: English: Arab | French: Arabe | Latin: Arabia | Origin: עֲרַב | Vietnamese: Ả-rập -- 2 Sb 9,14
[^25-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: English: Arab | French: Arabe | Latin: Arabia | Origin: עֲרַב | Vietnamese: Ả-rập -- 2 Sb 9,14
[^26-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: English: Dedan | French: Dedân | Latin: Dedan | Origin: דְּדָן | Vietnamese: Đơ-đan 1 -- bộ tộc miền Ả-rập, giáp ranh Ê-đôm, -- Gr 49,8
[^27-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: English: Tema | French: Téma | Latin: Thema | Origin: תֵימָא | Vietnamese: Tê-ma -- St 25,15 ; 1 Sb 1,30
[^28-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: 21,16-17 : Loan báo tai hoạ Kê-đa bị tiêu diệt. – Một năm làm thuê (x. 16,14) : tính đúng, không trệch một ngày. – Vinh quang : Kê-đa nổi tiếng giàu có (x. 60,7 ; Gr 49,28-29 ; Ed 27,21).
[^29-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: English: Kedar | French: Qédar | Latin: Cedar | Origin: קֵדָר | Vietnamese: Kê-đa -- St 25,13 ; 1 Sb 1,29
[^30-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: English: Kedar | French: Qédar | Latin: Cedar | Origin: קֵדָר | Vietnamese: Kê-đa -- St 25,13 ; 1 Sb 1,29
[^31-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^32-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^1@-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: Is 13–14; 47,1-15; Gr 50–51; Kh 17–18
[^2@-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: Kh 17,3
[^3@-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: Đn 5
[^4@-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: Kh 14,8; 18,2
[^5@-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: St 10,7; 25,5; Gr 49,8
[^6@-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: Is 16,14
[^7@-c6c09a2f-1485-4bf9-84df-b01246d5a67b]: Gr 49,28 tt