Datasets:
Chấm dứt thời lưu đày
1 [^1-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]Thật vậy, ĐỨC CHÚA [^2-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]sẽ chạnh thương Gia-cóp [^3-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]và sẽ lại chọn [^4-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]Ít-ra-en,[^5-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed] Người sẽ cho họ định cư trên đất của họ. Người [^1@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]ngoại bang sẽ gắn bó với họ và sẽ kết nghĩa với nhà Gia-cóp.[^6-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed] 2 Các dân sẽ đón nhận và dẫn đưa họ về quê cha đất tổ. Trên đất của ĐỨC CHÚA[^7-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed], nhà Ít-ra-en[^8-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed] sẽ [^2@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]làm chủ các dân ấy và bắt chúng làm tôi trai tớ gái. Họ sẽ bắt những người đã bắt họ, sẽ thống trị những kẻ đã hà hiếp họ trước kia.
Cái chết của vua Ba-by-lon[^9-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed] (Ba-ben[^10-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed])[^11-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]
3 Tới ngày ĐỨC CHÚA[^12-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed] cho ngươi được an cư lạc nghiệp, hết phải khổ đau, thoát cảnh ba đào, và không còn phải gánh chịu cảnh lao động nặng nhọc nữa, 4 lúc đó ngươi sẽ cất lên lời ví von châm chọc vua Ba-by-lon[^13-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed] như sau[^14-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed] :
4 Chẳng lẽ kẻ [^3@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]hà hiếp đã tàn đời,
4 trò khủng bố[^15-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed] của y đã chấm dứt rồi sao ?
5 ĐỨC CHÚA[^16-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed] đã bẻ gãy ngọn roi của phường gian ác
5 và cây gậy của những kẻ thống trị,
6 kẻ nổi lôi đình đánh đập các dân, đánh đập không ngừng,
6 kẻ nổi cơn thịnh nộ thống trị các nước,
6 rượt đuổi hoài không chút xót thương.
7 Toàn cõi đất nghỉ ngơi yên hàn, người người [^4@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]reo vui hớn hở.
8 Cả những cây trắc, những cây bá hương núi Li-băng[^17-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]
8 cũng hoan hỷ vì ngươi : “Từ khi ngươi nằm xuống,
8 thợ xẻ cây không còn lên đốn chúng tôi !”
9 [^18-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]Vì ngươi, [^5@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]âm phủ dưới vực sâu cũng rung động
9 để ra đón ngươi vào :
9 vì ngươi, nó đánh thức những người đã chết,
9 tất cả những kẻ quyền uy trên đời,
9 và bắt mọi vua các dân nước đứng dậy khỏi ngai vàng.
10 Tất cả những người ấy đều lên tiếng nói với ngươi :
10 “Như chúng tôi, cả ngài nữa, ngài cũng yếu nhược,
10 ngài cũng nên giống như chúng tôi rồi !”
11 Vẻ oai hùng của ngươi đã nhào xuống âm phủ
11 cùng với tiếng hạc cầm của ngươi :
11 nệm của ngươi là giòi, mền của ngươi là bọ.
12 Hỡi tinh tú[^19-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed] rạng ngời, con của bình minh,
12 chẳng lẽ ngươi đã [^6@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]từ trời sa xuống rồi sao ?
12 Này, kẻ chế ngự các dân tộc, ngươi đã bị hạ xuống đất rồi ư ?
13 Chính ngươi đã tự nhủ : “Ta sẽ [^7@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]lên trời :
13 ta sẽ dựng ngai vàng của ta trên cả các [^8@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]vì sao của Thiên Chúa ;
13 ta sẽ ngự trên núi Hội Ngộ[^20-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed], chốn bồng lai [^9@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]cực bắc.
14 Ta sẽ vượt ngàn mây thẳm, sẽ [^10@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]nên như Đấng Tối Cao[^21-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed][^22-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed].”
15 Nhưng ngươi lại phải nhào [^11@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]xuống âm phủ,
15 xuống tận đáy vực sâu.
16 [^23-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]Những kẻ thấy ngươi đều quan sát kỹ ;
16 họ nhìn thẳng vào ngươi :
16 “Phải chăng đây là con người đã từng làm chuyển rung cõi đất,
16 từng làm cho các nước đảo điên,
17 từng biến thế giới nên như sa mạc,
17 làm cho các thành thị tan hoang,
17 không mở cửa ngục cho kẻ bị giam cầm ?
18 Mọi vua chúa các dân tộc
18 đều an nghỉ trong vinh quang, ai có mồ[^24-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed] người nấy.
19 Còn ngươi, ngươi đã bị [^12@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]liệng ra khỏi mồ[^25-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed],
19 như một mầm non ghê tởm,
19 nằm trong đám người chết vì gươm đâm,
19 trên những phiến đá dưới vực thẳm,
19 tựa thây ma bị người ta giày xéo.
20 [^26-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]Ngươi sẽ chẳng được sum họp với chúng nơi phần mộ,
20 vì ngươi đã tàn phá xứ sở và giết hại dân ngươi.
20 Dòng dõi phường gian ác muôn đời sẽ chẳng còn ai nhắc nhở.
21 Vì tội lỗi cha ông, hãy chuẩn bị[^27-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed] tàn sát con cái chúng,
21 kẻo chúng đứng lên chiếm hữu đất đai
21 và xây dựng phố phường trên khắp mặt đất.”
22 Ta sẽ đứng lên chống lại chúng, sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^28-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed] các đạo binh ; Ta sẽ loại trừ khỏi Ba-by-lon[^29-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed] tên tuổi và những người [^13@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]sống sót, con cái và cháu chắt, sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^30-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]. 23 Ta sẽ biến đất ấy thành hang ổ của loài nhím, thành ao tù, và sẽ dùng cây chổi huỷ diệt mà quét sạch đất ấy. Sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^31-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed] các đạo binh.
[^14@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]Hạch tội Át-sua[^32-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed][^33-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]
24 ĐỨC CHÚA[^34-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed] các đạo binh đã thề rằng :
24 “Quả thật, Ta định làm sao, sẽ nên như thế ;
24 Ta quyết thế nào, sẽ thành như vậy.
25 Ta sẽ đập tan Át-sua[^35-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed] trên đất của Ta,
25 và trên các núi đồi của Ta, Ta sẽ chà đạp nó ;
25 Ta sẽ gỡ [^15@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]ách của nó khỏi cổ dân Ta
25 và cất gánh nặng của nó khỏi vai chúng.”
26 Đó là quyết định ban hành cho toàn cõi đất ;
26 đó là cánh tay giơ ra trừng trị hết mọi dân.
27 Vì khi ĐỨC CHÚA[^36-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed] các đạo binh đã quyết định, ai có thể cản ngăn,
27 cánh tay Người đã giơ ra, ai có thể làm cho rút lại ?
Hạch tội người Phi-li-tinh[^37-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed][^38-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]
28 Năm vua A-khát[^39-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed] băng hà, có lời sấm sau đây :
29 Hỡi toàn cõi Phi-li-tinh[^40-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed], chớ vội vui mừng,
29 vì cây gậy đánh ngươi đã bị bẻ gãy ;
29 bởi chưng từ dòng dõi rắn sẽ vọt ra một con rắn hổ mang,
29 và con của nó sẽ là một con rồng bay[^41-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed].
30 Những kẻ hèn mọn nhất[^42-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed] sẽ được nuôi dưỡng
30 và những kẻ nghèo khó sẽ được nghỉ ngơi an toàn.
30 Còn cội rễ ngươi, Ta sẽ làm cho chết đói,
30 và giết hại phần sống sót của ngươi.
31 Hãy rên siết, hỡi cổng ; hãy kêu lên, hỡi thành !
31 Toàn cõi Phi-li-tinh[^43-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed], hãy rụng rời hốt hoảng !
31 Vì [^16@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]từ phương bắc khói đen[^44-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed] kéo đến,
31 và chẳng tên địch nào rời bỏ hàng ngũ mình.
32 Trả lời sao đây cho sứ giả của dân ấy[^45-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed] ?
32 Hãy trả lời rằng : ĐỨC CHÚA[^46-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed] đã củng cố Xi-on[^47-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed],
32 và kẻ nghèo khó trong dân Người sẽ vào đó náu ẩn.
[^1-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: 14,1-2 : Thiên Chúa cứu dân, đó là mặt sau của việc trừng phạt kẻ áp bức. Kẻ áp bức bị diệt thì dân Chúa được giải thoát.
[^2-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^3-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: יַעֲקֹב -- Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 1 -- con ông I-xa-ác và bà Rê-bê-ca, St 25,21-26
[^4-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: Lại chọn, có thể hiểu là còn. Cuộc hồi hương này tiếp nối cuộc xuất hành từ Ai-cập. Thiên Chúa phạt Ít-ra-en, nhưng vẫn chọn họ. – Người ngoại bang : Khi Ít-ra-en kéo ra khỏi Ai-cập thì các dân khác cũng nhập đoàn với họ (Xh 12,38). Nhưng ở c.2b, tương quan lại là chủ với nô lệ, và một sự đảo lộn số phận : họ thống trị kẻ đã hà hiếp họ trước kia. Quan điểm này có vẻ khó dung hoà được với tính phổ quát của ơn cứu độ trong Is. Có lẽ đây là lời được thêm vào sau.
[^5-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^6-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: יַעֲקֹב -- Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 1 -- con ông I-xa-ác và bà Rê-bê-ca, St 25,21-26
[^7-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^8-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^9-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^10-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: English: Babel | French: Babel | Latin: Babel | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-ben -- St 11,2-9
[^11-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: 14,3-23 : Bài ca chế giễu vua Ba-by-lon. Chỉ có lời dẫn nhập (cc. 3-4a) và lời kết (cc. 22-23) bằng văn xuôi xác định đối tượng của bài ca là vua Ba-by-lon. Còn toàn bộ bài ca (cc. 4b-21) không nói tên vị vua. Có thể là bài ca của I-sai-a nhắm vào một vua Át-sua, và người biên soạn đã áp dụng cho vua Ba-by-lon.
[^12-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^13-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^14-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: Cc. 4b-8 : Cả người lẫn cỏ cây đều hoan hỷ vì được bình an sau cái chết của kẻ thống trị tàn bạo.
[^15-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: Trò khủng bố : marheba theo bản tìm được ở CR. HR hiện nay viết madhëbâ, không ai biết là gì. Chữ d và chữ r trong mẫu tự Híp-ri rất dễ lẫn nhau khi viết cũng như khi đọc.
[^16-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^17-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: English: Libanon | French: Liban | Latin: Libanus | Origin: לְּבָנוֹן | Vietnamese: Li-băng -- Gs 9,1 ; Tl 3,3
[^18-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: 14,9-11 : Âm phủ đón bạo chúa xuống. – Âm phủ : quan niệm về šü´ôl của Cựu Ước rất giống quan niệm về âm phủ, âm ty của Việt Nam. Ở đây âm phủ được nhân cách hoá và huyền thoại hoá hơn bình thường trong Cựu Ước. – Kẻ quyền uy, nghĩa đen : những con dê đực.
[^19-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: Tinh tú hêlël Ben šäHar có lẽ ám chỉ tới một huyền thoại về thần Attar bị rơi từ trời xuống. LXX : Lu-xi-phe. Các giáo phụ coi đây là đoạn nói về sự sa ngã của Xa-tan, nên Lu-xi-phe trở thành tên của quỷ.
[^20-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: Núi Hội Ngộ, bồng lai cực bắc : huyền thoại về nơi các thần hội họp để quyết định số phận thế giới. Tham vọng nên như một vị thần ở giữa các vị thần (x. St 3,5 ; Ed 28,2.6 ; Đn 11,36 ; 2 Tx 2,4).
[^21-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: English: Most High | French: Très-Haut | Latin: Altissimus | Origin: עֶלְיוֹן -- Υψιστος | Vietnamese: Đấng Tối Cao -- được dùng như tên riêng của Thiên Chúa thật, -- Is 14,14 ; Tv 91,1.9 ; Lc 1,32
[^22-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: Đấng Tối Cao “Elyôn”: Cựu Ước áp dụng cho Thiên Chúa. Dân Ca-na-an thì nói về thần En.
[^23-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: 14,16-20 : Phản ứng của người dương thế.
[^24-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: Mồ, ds : nhà. Người Sê-mít phía tây cũng gọi mồ là nhà, và xây cất cẩn thận, thường hoạ lại hình dạng ngôi nhà họ vẫn ở. Quan niệm mồ yên mả đẹp giống Việt Nam.
[^25-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: Liệng ra khỏi mồ : chết không được chôn đã là nhục, bị liệng ra khỏi mồ còn nhục hơn (x. Gr 8,1). Mầm non : có thể là chơi chữ với vần cuối trong tên của Nabukadnexar (Na-bu-cô-đô-nô-xo). Cũng có thể là lỗi sao chép, lẫn nexer (mầm non) với nexel (thai đẻ non).
[^26-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: Cái chết thê thảm của bạo chúa là do tội ác của hắn đối với chính đất nước và dân tộc mình.
[^27-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: Không rõ lệnh ra cho ai. Kiểu nói trống quen thuộc của các ngôn sứ. – Bạo chúa chịu ba hình phạt của kẻ đại gian ác : chết không được chôn, tên tuổi bị xoá, dòng dõi bị diệt.
[^28-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^29-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^30-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^31-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^32-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22
[^33-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: 14,24-27 : Lời sấm chống Át-sua có lẽ cùng thời kỳ với 10,5-15, thậm chí có người cho là một phần của lời sấm đó. Nhưng c.26 lại mở rộng tới toàn cõi đất và mọi dân tộc. Quyết định về Át-sua nằm trong uy quyền tuyệt đối của Thiên Chúa đối với cả loài người. Cánh tay giơ ra trên Ít-ra-en (5,25 ; 9,11.16.20) cũng là cánh tay giơ ra trên Át-sua và trên toàn cõi đất.
[^34-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^35-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22
[^36-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^37-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14
[^38-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: 14,28-32 : Lời cảnh cáo dân Phi-li-tinh. Đoạn này thật khó giải thích và khó xác định thời gian, dù c.28 đã nói năm vua A-khát băng hà. Nếu cây gậy là A-khát, thì con rắn hổ mang, con rồng bay chính là Khít-ki-gia-hu, nhưng A-khát lại không phải là kẻ đánh Phi-li-tinh, trái lại ... (x. 2 Sb 28,18). – Vậy phải hiểu cây gậy là một ông vua Át-sua. Phi-li-tinh đã nổi dậy và bị Át-sua đè bẹp nhiều lần (các năm 734, 720, 711, 701). – A-khát đã theo chính sách thân Át-sua, nên khi ông chết thì Phi-li-tinh hy vọng kéo được Giu-đa vào liên minh chống Át-sua, và Phi-li-tinh gởi sứ giả tới Giu-đa. Có thể lúc đó vua Át-sua cũng đã chết.
[^39-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: English: Ahaz | French: Akhaz | Latin: Achaz | Origin: אָחָז | Vietnamese: A-khát 1 -- vua Giu-đa, 2 V 16,1
[^40-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14
[^41-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: Rồng bay : một con vật huyền thoại (x. 30,6). Ds 21,6 nói đến loài rắn lửa xa-rap, còn ở đây thì là xa-rap bay.
[^42-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: Những kẻ hèn mọn nhất, ds : Những con đầu lòng của những kẻ hèn mọn, và những kẻ nghèo khó là dân Giu-đa tin vào Thiên Chúa. Phi-li-tinh cậy sức mình mưu toan chống Át-sua sẽ bị tiêu diệt.
[^43-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14
[^44-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: Khói đen : do quân xâm lược đốt phá. Át-sua tiến quân từ phía Bắc xuống.
[^45-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: Câu trả lời hợp với lời Đức Chúa mà I-sai-a đã công bố ngay từ 7,4-5.
[^46-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^47-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32
[^1@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: Is 61,5
[^2@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: Xp 2,9; Dcr 2,13
[^3@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: Gr 50,23-24; Kh 18,9-19
[^4@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: Gr 51,48; Kh 18,20; 19,1-2
[^5@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: Ds 16,33; Ed 32,18-32
[^6@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: Lc 10,18; Ga 12,31; Kh 8,10; 9,1; 12,9
[^7@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: Lc 10,15
[^8@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: 2 Mcb 9,10
[^9@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: Tv 48,3+
[^10@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: St 3,5; Ed 28,2; Đn 10,13; 11,3-6; 2 Tx 2,4
[^11@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: Ed 31,16-18; 32,18-32
[^12@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: Gr 22,19
[^13@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: Is 4,3+
[^14@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: Is 10,24tđ
[^15@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: Is 9,3
[^16@-d88b38c0-542e-42ef-b949-1099370ad6ed]: Is 20,1; Gr 1,13 tt