Datasets:
SÁCH I-SAI-A
I. PHẦN THỨ NHẤT SÁCH I-SAI-A
1. SẤM NGÔN TRƯỚC THỜI CHIẾN TRANH GIỮA GIU-ĐA VỚI A-RAM VÀ ÍT-RA-EN
Nhan đề
1 Thị kiến[^1-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743] ông I-sai-a[^2-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743][^3-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743], con ông A-mốc[^4-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743][^5-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743], đã được thấy, liên quan đến Giu-đa[^7-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743][^6-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743] và Giê-ru-sa-lem[^8-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743], thời các vua Út-di-gia[^9-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]-hu, [^1@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]Giô-tham[^10-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743], A-khát[^11-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743], Khít-ki-gia[^12-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743] cai trị Giu-đa[^13-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743].
Hạch tội dân bội bạc
2 [^2@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]Trời hãy nghe đây, đất[^14-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743] lắng tai nào, vì ĐỨC CHÚA[^15-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743] phán :
2 “Ta đã [^3@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]nuôi nấng đàn con[^16-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743], cho chúng nên khôn lớn,
2 nhưng chúng đã phản nghịch cùng Ta.
3 Con [^4@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]bò[^17-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743] còn biết chủ, con lừa còn biết cái máng cỏ nhà chủ nó.
3 Nhưng Ít-ra-en[^18-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743] thì không biết, dân Ta chẳng hiểu gì.
4 Khốn thay dân tộc phạm tội, dân chồng chất lỗi lầm,
4 [^5@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]giống nòi gian ác, lũ con hư hỏng !
4 Chúng đã [^6@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]bỏ ĐỨC CHÚA[^19-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743],
4 đã khinh [^7@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]Đức Thánh của Ít-ra-en[^20-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743][^21-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743], mà quay lưng đi.
5 [^22-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]Biết [^8@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]đánh các ngươi vào chỗ nào nữa,
5 hỡi những kẻ cứ khăng khăng phản loạn !
5 Đầu chỗ nào cũng đau, tim tan nát cả rồi !
6 Từ bàn chân cho đến đỉnh đầu, chẳng còn nơi lành lặn :
6 vết bầm, vết đánh, vết thương còn mới,
6 chưa có ai [^9@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]lau chùi, chưa có ai băng bó, chưa có ai [^10@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]thoa dầu.
7 Xứ sở các ngươi hoang tàn,
7 thành thị các ngươi bị lửa thiêu.
7 Đất đai các ngươi, kẻ ngoại bang thôn tính ngay trước mặt,
7 khiến trở nên [^11@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]hoang tàn như bị quân ngoại bang giày xéo.
8 Chỉ còn sót lại cô gái Xi-on[^23-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743], như túp lều trong vườn nho,
8 như cái chòi trong vườn dưa, như thành bị vây hãm.
9 Nếu ĐỨC CHÚA[^24-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743] các đạo binh
9 chẳng [^12@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]để lại cho chúng ta một ít người [^13@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]sống sót,
9 thì chúng ta đã ra như [^14@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]Xơ-đôm[^25-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743], đã giống Gô-mô-ra[^26-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743].
[^15@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]Hạch tội quân giả hình[^27-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]
10 Hỡi những kẻ làm đầu [^16@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]Xơ-đôm[^28-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743],
10 hãy nghe lời ĐỨC CHÚA[^29-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743] phán.
10 Hỡi dân Gô-mô-ra[^30-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743],
10 hãy lắng tai nghe Thiên Chúa chúng ta dạy bảo.
11 ĐỨC CHÚA[^31-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743] phán : “Ngần ấy [^17@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]hy lễ của các ngươi,
11 đối với Ta, nào nghĩa lý gì ?
11 Lễ toàn thiêu chiên cừu, mỡ bê mập, Ta đã ngấy.
11 Máu bò, máu chiên dê, Ta chẳng thèm !
12 Khi các ngươi đến trình diện Ta,
12 ai khiến các ngươi phải giẫm lên khuôn viên của Ta ?
13 Thôi, đừng đem những lễ vật vô ích[^32-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743] đến nữa.
13 Ta ghê tởm khói hương ;
13 Ta không chịu nổi ngày đầu tháng,
13 ngày sa-bát, ngày đại hội,
13 không chịu nổi những người cứ phạm tội ác
13 rồi lại cứ lễ lạt linh đình.
14 Ta chán ghét những ngày đầu tháng, những đại lễ của các ngươi.
14 Những thứ đó đã trở thành gánh nặng cho Ta,
14 Ta không chịu nổi nữa.
15 Khi các ngươi dang tay [^18@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]cầu nguyện, Ta bịt mắt không nhìn ;
15 các ngươi có [^19@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]đọc kinh cho nhiều, Ta cũng chẳng thèm nghe.
15 Vì tay các ngươi đầy những [^20@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]máu[^33-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743].
16 Hãy rửa cho sạch, tẩy cho hết,
16 và vứt bỏ tội ác của các ngươi cho khỏi chướng mắt Ta.
16 Đừng làm [^21@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]điều ác nữa.
17 Hãy tập làm điều thiện, tìm kiếm lẽ công bằng,
17 sửa phạt người áp bức, xử công minh cho [^22@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]cô nhi,
17 biện hộ cho quả phụ.
18 ĐỨC CHÚA[^34-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743] phán[^35-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743] : “Hãy đến đây, [^23@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]ta cùng nhau tranh luận !
18 [^24@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]Tội các ngươi, dầu có đỏ như son, cũng ra [^25@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]trắng như tuyết ;
18 có thẫm tựa vải điều, cũng hoá trắng như bông.
19 Nếu các ngươi [^26@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]chịu nghe lời Ta,
19 các ngươi sẽ được hưởng dùng hoa mầu trong xứ.
20 Còn nếu các ngươi [^27@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]từ chối mà phản nghịch,
20 các ngươi sẽ phải ăn gươm ăn giáo[^36-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743].”
20 [^28@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]Miệng ĐỨC CHÚA[^37-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743] đã phán như vậy.
Than vãn về Giê-ru-sa-lem[^38-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]
21 Đô thị vốn trung tín xưa kia
21 sao nay lại trở thành [^29@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]con điếm[^39-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743] ?
21 Đô thị xưa kia vốn chính trực,
21 vốn là nơi ngự trị của đức công minh,
21 sao nay lại đầy lũ giết người ?
22 Bạc của ngươi đã biến thành [^30@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]gỉ sét,
22 rượu ngon thì bị pha nước vào.
23 Các thủ lãnh của ngươi là những kẻ phản nghịch,
23 đồng loã cùng trộm cướp.
23 Tất cả bọn chúng đều thích ăn hối lộ, và chạy theo quà cáp.
23 Chúng không phân xử công minh cho cô nhi,
23 cũng chẳng quan tâm đến quyền lợi quả phụ.
24 [^40-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]Vì thế, đây là sấm ngôn của Chúa Thượng,
24 ĐỨC CHÚA[^41-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743] các đạo binh, Đấng vạn năng của Ít-ra-en[^42-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743] :
24 “Nào ! Ta sẽ phạt quân đối nghịch Ta cho hả dạ,
24 sẽ báo oán những kẻ thù của Ta.
25 Ta sẽ trở tay chống lại ngươi.
25 Gỉ sét của ngươi, Ta sẽ tẩy sạch,
25 như người ta lấy muối luyện kim.
25 Mọi cặn bã của ngươi, Ta sẽ loại bỏ.
26 Ta sẽ cho các thủ lãnh của ngươi nên giống như hồi trước,
26 và các cố vấn của ngươi tựa thuở ban đầu.
26 Sau đó, ngươi sẽ được gọi[^43-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]
26 là “Thành phố của đức công minh”, là “[^31@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]Đô thị trung tín”.
27 Xi-on[^44-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743] sẽ được giải thoát nhờ lẽ chính trực,
27 và dân thành hối cải trở về
27 sẽ được giải thoát nhờ đức công minh.
28 Quân phản loạn và phường tội lỗi sẽ cùng bị đập tan,
28 những kẻ bỏ ĐỨC CHÚA[^45-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]
28 đều phải tiêu vong.
Hạch bọn thờ cây thánh vườn thiêng
29 Các ngươi sẽ phải xấu hổ
29 vì những cây vân hương[^46-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]
29 mà các ngươi ưa thích,
29 sẽ phải nhục nhã vì những khu vườn các ngươi đã chọn,
30 vì các ngươi sẽ như cây vân hương lá héo tàn,
30 tựa khu vườn không còn nước.
31 Người mạnh thế[^47-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743] sẽ trở nên cái bùi nhùi,
31 và việc nó làm sẽ thành một tia lửa,
31 khiến cả hai cùng cháy mà không ai dập đi.”
[^1-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Thị kiến : một trong những cách thức Thiên Chúa thông đạt lời Người cho ngôn sứ.
[^2-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: English: Isaiah | French: Esai | Latin: Isaia | Origin: יְשַׁעְיָהוּ | Vietnamese: I-sai-a -- Is 1,1
[^3-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: I-sai-a : nghĩa là ơn cứu độ của Thiên Chúa hoặc Thiên Chúa là ơn cứu độ.
[^4-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: English: Amoz | French: Amoç | Latin: Amos | Origin: אָמוֹץ | Vietnamese: A-mốc -- cha của ngôn sứ I-sai-a, 2 V 19,2.20
[^5-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: A-mốc : đừng lẫn với ngôn sứ A-mốt.
[^6-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^7-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Giu-đa : vương quốc phía Nam, kể từ khi xảy ra vụ ly khai giữa 10 chi tộc phía Bắc và hai chi tộc phía Nam (Giu-đa và Ben-gia-min) vào khoảng năm 930. Thực ra I-sai-a cũng rao giảng cả về vương quốc phía Bắc (Sa-ma-ri) và chư dân, nhưng người biên soạn (thời hậu lưu đày) quan tâm tới Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, nên để đầu sách như vậy.
[^8-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^9-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: English: Uzzia | French: Ouzziya | Latin: Ozias | Origin: עֻזִּיָּא | Vietnamese: Út-di-gia 1 -- người Át-ta-rốt, dũng sĩ của vua Đa-vít, 1 Sb 11,44
[^10-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: English: Jotham | French: Yotham | Latin: Ioatham | Origin: יוֹתָם | Vietnamese: Giô-tham 1 -- con ông Giơ-rúp-ba-an, Tl 9,5.21
[^11-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: English: Ahaz | French: Akhaz | Latin: Achaz | Origin: אָחָז | Vietnamese: A-khát 1 -- vua Giu-đa, 2 V 16,1
[^12-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: English: Hezekiah | French: Ezékias | Latin: Ezechias | Origin: חִזְקִיָּה | Vietnamese: Khít-ki-gia 1 -- con vua A-khát, vua Giu-đa, 2 V 18,1
[^13-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^14-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Trời ... đất : khi Thiên Chúa phán thì cả trời đất phải lắng tai nghe. Nhưng việc gọi trời đất ra nghe lời Thiên Chúa tố cáo dân ứng với việc Thiên Chúa đã gọi trời đất ra làm chứng khi ban Giao Ước (Đnl 30,19 ; 31,28 ; 32,1 ; x. Tv 49,4).
[^15-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^16-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Đàn con : Ít-ra-en được gọi là con Thiên Chúa trong Xh 4,22 ; Hs 2,1 ; 11,1 ; Gr 3,19 ; 31,20. Trong Is 9,5 ; Tv 2,7 danh hiệu này đặc biệt chỉ về ông vua. Nhưng ông vua thì được diễn tả là con do Thiên Chúa sinh ra, còn ở đây thì diễn tả bằng việc nuôi dạy cho khôn lớn.
[^17-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Bò, lừa vốn là giống vật người ta coi như tiêu biểu cho sự ngu dốt. Biết và hiểu là những từ quen thuộc trong các sách giáo huấn : biết và hiểu lẽ khôn ngoan thì đạt tới sự sống. Không biết, không hiểu thì đi tới tai hoạ và cái chết. Ta quen nói : Khôn cũng chết, dại cũng chết, biết thì sống. Theo Giê-rê-mi-a thì trong Giao Ước, biết Thiên Chúa là điều cốt yếu (Gr 31,31-34). Ít-ra-en ở đây chỉ toàn thể dân Chúa.
[^18-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^19-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^20-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^21-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Đức Thánh của Ít-ra-en là danh hiệu I-sai-a thường dùng để nói về Thiên Chúa. Thiên Chúa là Đấng Chí Thánh (6,3), nhưng do Giao Ước, là Đức Thánh của Ít-ra-en. Ngoài I-sai-a, chỉ gặp thấy danh hiệu này ở 2 V 19,22 ; Gr 50,29 ; 51,5 ; Tv 70,22 ; 77,41 ; 88,19.
[^22-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: 1,5-9 : Tình trạng mô tả ở đây có thể ứng với vụ việc xảy ra năm 735 khi liên quân A-ram và Ép-ra-im tấn công Giu-đa, vây hãm Giê-ru-sa-lem. Mục đích cuộc tấn công này là kéo Giu-đa vào phe liên minh chống Át-sua. Nhưng hậu quả lại ngược hẳn : A-khát ông vua bỏ đạo xin làm chư hầu của Át-sua để được cứu khỏi tay liên quân. Is 7,1-17 nói về vụ này (x. 2 V 16,5-9). Nhưng cũng có thể, và có lẽ đúng hơn, ứng với biến cố năm 701. Vua xứ Giu-đa là Giơ-khít-ki-gia-hu bất chấp lời I-sai-a, dựa vào thế của Ai-cập để nổi loạn chống đế quốc Át-sua. Trước đó thì vua Giu-đa là A-khát đã bất chấp lời I-sai-a, tự nguyện làm chư hầu cho Át-sua. Kết quả là vua Xan-khê-ríp đem quân tàn phá Giu-đa, chỉ có Giê-ru-sa-lem thoát nạn. Liên minh với Át-sua hay với Ai-cập cũng đều là phản bội Thiên Chúa, không tin vào Thiên Chúa. Nhưng không phải chỉ có thế, như phần tiếp theo cho thấy. Giu-đa được đề cập với bốn danh hiệu cho thấy quan hệ với Thiên Chúa càng mật thiết thì tội phản bội càng nặng : dân tộc, dân, giống nòi, đàn con. Nhưng vì là con nên hình phạt nhằm sửa dạy chứ không nhằm tiêu diệt : tội của Giu-đa chẳng khác tội của Xơ-đôm và Gô-mô-ra, nhưng họ không bị tận diệt như thế (x. St 19).
[^23-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32
[^24-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^25-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: English: Sodom | French: Sodome | Latin: Sodoma | Origin: סְדֹם | Vietnamese: Xơ-đôm -- St 13,12
[^26-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: English: Gomorrah | French: Gomorrhe | Latin: Gomorra | Origin: עֲמֹרָה | Vietnamese: Gô-mô-ra -- St 10,19 ; Mt 11,23-24
[^27-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: 1,10-17 : Lời hạch tội, nối với phần trước qua hai từ Xơ-đôm và Gô-mô-ra, vạch trần cái rỗng không bên trong những của lễ và những ngày hội : tội ác vẫn đầy lòng đầy tay, nên của lễ và ngày hội làm Thiên Chúa chán ngấy, không thèm nhìn. Điều đẹp lòng Chúa là sống theo lẽ công chính. Vâng phục thì tốt hơn là dâng của lễ (1 Sm 15,22).
[^28-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: English: Sodom | French: Sodome | Latin: Sodoma | Origin: סְדֹם | Vietnamese: Xơ-đôm -- St 13,12
[^29-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^30-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: English: Gomorrah | French: Gomorrhe | Latin: Gomorra | Origin: עֲמֹרָה | Vietnamese: Gô-mô-ra -- St 10,19 ; Mt 11,23-24
[^31-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^32-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Lễ vật vô ích : muốn nói của lễ không có tấm lòng, rỗng tuếch.
[^33-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Khi dâng của lễ, người ta đưa hai tay vấy máu vật sát tế lên, nhưng máu này chỉ làm Thiên Chúa nhớ đến máu người vô tội mà họ đã giết hại.
[^34-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^35-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: 1,18-20 : Thiên Chúa mời gọi đối thoại và cho chọn lựa giữa hai đàng : vâng lời để được hưởng hoa mầu Đất Hứa, hay nổi loạn để bị tiêu diệt.
[^36-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: ds : bị gươm ăn.
[^37-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^38-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^39-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Sự bất trung với Giao Ước thường được các ngôn sứ nói đến bằng hình ảnh làm điếm. Mười điều răn tóm lại trong hai điều : bỏ Chúa mà thờ tà thần thì cũng chém giết lẫn nhau.
[^40-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: 1,24-28 : Sau khi than khóc vì sự suy đồi của Xi-on, Thiên Chúa hứa sẽ ra tay thanh luyện Xi-on.
[^41-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^42-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^43-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Tên riêng chỉ bản chất và số phận. Giê-ru-sa-lem còn mang nhiều tên khác do các ngôn sứ loan báo : Is 60,14 ; 62,4.12 ; Ed 48,35.
[^44-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32
[^45-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^46-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Cây vân hương và những khu vườn là những chỗ người ta làm các việc thờ ngẫu tượng, tà thần theo cách thức của dân Ca-na-an (x. Đnl 12,2). Cũng có thể hiểu lời này ám chỉ về tội của những kẻ giàu có chiếm đoạt tài sản người khác, kiểu như vua A-kháp chiếm vườn nho của ông Na-vót (1 V 21).
[^47-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Người mạnh thế : người có quyền bính, thế lực.
[^1@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Mk 1,1
[^2@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Đnl 4,26; 32,1; Mk 1,2
[^3@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Đnl 32,5-6.10; Br 4,8
[^4@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Gr 8,7
[^5@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Is 30,9
[^6@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Gr 2,13
[^7@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Lv 17+
[^8@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Lv 26,14-33; Gr 5,3; Am 4,6-12
[^9@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Gr 30,12-15
[^10@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Lc 10,34
[^11@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: St 19,1tđ
[^12@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Rm 9,29
[^13@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Is 4,3
[^14@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: St 18,16-33; 19,1-29
[^15@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Is 29,13-14
[^16@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Đnl 32,32
[^17@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Am 5,21 tđ
[^18@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Gr 14,12
[^19@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Mk 3,4
[^20@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Is 59,2-3; Gr 2,34
[^21@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Am 5,14-15
[^22@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Xh 22,21-22
[^23@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Is 43,26
[^24@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Tv 32,1 tđ
[^25@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Tv 51,9
[^26@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Lv 26,3-12; Đnl 28,1-14
[^27@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Lv 26,14-39; Đnl 28,15tt
[^28@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Is 40,5ss; 58,14; Mk 4,4
[^29@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Gr 2,20; Ed 16,23
[^30@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Gr 6,29; Ed 22,18
[^31@-922ad017-6424-415e-bdab-d100acefd743]: Is 1,21; Dcr 8,3