Datasets:
3. ĐẠI HỘI [^1@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]SI-KHEM[^1-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]
1 Ông Giô-suê[^2-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] quy tụ ở Si-khem[^3-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b][^4-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] mọi chi tộc Ít-ra-en[^5-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] và triệu tập các kỳ mục Ít-ra-en[^6-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], các thủ lãnh, thẩm phán và ký lục. Họ đứng trước nhan Thiên Chúa. 2 Ông Giô-suê[^7-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] nói với toàn dân[^8-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] : “ĐỨC CHÚA[^9-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], Thiên Chúa của Ít-ra-en[^10-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], phán thế này : ‘Thuở xưa, khi còn ở bên kia Sông Cả, cha ông các ngươi, cho đến Te-rác[^11-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] là cha của Áp-ra-ham[^12-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] và của Na-kho[^13-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], đã phụng thờ các thần khác. 3 Ta đã đem cha các ngươi là [^2@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]Áp-ra-ham[^14-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] từ bên kia Sông Cả mà dẫn đi khắp đất Ca-na-an[^15-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]. Ta đã cho dòng dõi nó nên đông đúc và ban [^3@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]I-xa-ác[^16-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] cho nó. 4 Ta đã ban Gia-cóp[^17-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] và Ê-xau[^18-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] cho I-xa-ác[^19-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]. Ta cho Ê-xau[^20-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] chiếm hữu núi Xê-ia[^21-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]. Còn Gia-cóp[^22-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] và các con thì xuống Ai-cập[^23-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]. 5 Ta đã sai Mô-sê[^24-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] và A-ha-ron[^25-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] đi ; Ta đã dùng [^4@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]những việc Ta làm ở Ai-cập[^26-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] mà đánh phạt nước ấy, rồi Ta đã đưa các ngươi ra khỏi đó. 6 Ta đã đưa cha ông các ngươi ra khỏi Ai-cập[^27-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] và các ngươi đã tới biển. Người Ai-cập[^28-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], với chiến xa và kỵ binh, đuổi theo cha ông các ngươi cho đến Biển Sậy[^29-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]. 7 Họ kêu lên ĐỨC CHÚA[^30-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] ; Người cho sương mù sa xuống giữa các ngươi và người Ai-cập[^31-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], Người cho biển ập xuống vùi lấp chúng đi. Mắt các ngươi đã chứng kiến những việc Ta đã làm ở Ai-cập[^32-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]. Các ngươi đã ở lại lâu ngày trong sa mạc. 8 Ta đã đem các ngươi vào [^5@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]đất người E-mô-ri[^33-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]. Chúng ở bên kia sông Gio-đan[^34-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]. Chúng đã giao chiến với các ngươi, nhưng Ta đã nộp chúng vào tay các ngươi. Các ngươi đã chiếm đất của chúng, và Ta đã tiêu diệt chúng trước mắt các ngươi. 9 Rồi [^6@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]Ba-lác[^35-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], con của Xíp-po[^36-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], vua Mô-áp[^37-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], đã đứng lên giao chiến với Ít-ra-en[^38-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]. Ba-lác[^39-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] đã cho mời Bi-lơ-am[^40-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], con của Bơ-o[^41-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b][^42-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], đến nguyền rủa các ngươi. 10 Nhưng Ta đã không muốn nghe Bi-lơ-am[^43-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]. Nó đã phải chúc phúc cho các ngươi, và Ta đã giải thoát các ngươi khỏi tay Ba-lác[^44-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b].
11 Các ngươi đã qua sông Gio-đan[^45-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] và tới Giê-ri-khô[^46-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]. Những người làm chủ Giê-ri-khô[^47-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] giao chiến với các ngươi : đó là người E-mô-ri[^48-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], Pơ-rít-di[^49-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], Ca-na-an[^50-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], Khết, Ghia-ga-si[^51-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], Khi-vi[^52-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] và Giơ-vút[^53-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]. Nhưng Ta đã nộp chúng vào tay các ngươi. 12 Ta đã thả [^7@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]ong bầu bay đi trước các ngươi ; chúng đuổi hai vua E-mô-ri[^54-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] đi cho khuất mắt các ngươi ; chính ong bầu chứ không phải cung kiếm của (các) ngươi đã đuổi chúng. 13 Ta ban cho các ngươi [^8@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]đất (các) ngươi đã không vất vả khai phá, những thành các ngươi đã không xây mà được ở, những vườn nho và vườn ô-liu các ngươi đã không trồng mà được ăn.’”
Ít-ra-en[^55-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] chọn ĐỨC CHÚA[^56-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]
14 “Bây giờ anh em hãy kính sợ ĐỨC CHÚA[^57-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], hãy chân thành và trung tín phụng thờ Người. Anh em hãy vất bỏ các [^9@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]thần cha ông anh em đã phụng thờ bên kia Sông Cả và ở Ai-cập[^58-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], và hãy phụng thờ ĐỨC CHÚA[^59-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]. 15 Nếu anh em không bằng lòng phụng thờ ĐỨC CHÚA[^60-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], thì hôm nay anh em cứ tuỳ ý chọn thần mà thờ hoặc là các thần cha ông anh em đã phụng thờ bên kia Sông Cả, hoặc là các thần của người E-mô-ri[^61-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] mà anh em đã chiếm đất để ở. Về phần tôi và gia đình tôi, chúng tôi sẽ phụng thờ ĐỨC CHÚA[^62-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b].”
16 Dân đáp lại : “Chúng tôi không hề có ý lìa bỏ ĐỨC CHÚA[^63-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] để phụng thờ các thần khác ! 17 Vì chính ĐỨC CHÚA[^64-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], Thiên Chúa của chúng tôi, đã [^10@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]đem chúng tôi cùng với cha ông chúng tôi lên từ đất Ai-cập[^65-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], từ nhà nô lệ, đã làm trước mắt chúng tôi những dấu lạ lớn lao đó, đã gìn giữ chúng tôi trên suốt con đường chúng tôi đi, giữa mọi dân tộc chúng tôi đã đi ngang qua. 18 ĐỨC CHÚA[^66-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] đã đuổi cho khuất mắt chúng tôi mọi dân tộc cũng như người E-mô-ri[^67-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] ở trong xứ. Về phần chúng tôi, chúng tôi sẽ phụng thờ ĐỨC CHÚA[^68-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], vì Người là Thiên Chúa của chúng tôi.”
19 Ông Giô-suê[^69-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] nói với dân : “Anh em sẽ không thể phụng thờ ĐỨC CHÚA[^70-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], vì Người là [^11@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]Thiên Chúa thánh thiện, [^12@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]Thiên Chúa ghen tuông ; Người sẽ không dung thứ tội phản nghịch cũng như tội lỗi của anh em đâu. 20 Nếu anh em lìa bỏ ĐỨC CHÚA[^71-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] để phụng thờ các thần ngoại, Người sẽ quay lại chống anh em, giáng hoạ xuống anh em và tiêu diệt anh em, dù trước đây Người đã giáng phúc cho anh em.”
21 Dân nói với ông Giô-suê[^72-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] : “Không đâu, chúng tôi quyết phụng thờ ĐỨC CHÚA[^73-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] !” 22 Ông Giô-suê[^74-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] nói với dân : “Anh em hãy cam đoan với chính mình là anh em đã chọn ĐỨC CHÚA[^75-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] để phụng thờ.” Họ nói : “Xin[^76-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] cam đoan !” 23 Ông Giô-suê[^77-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] nói : “Bây giờ, anh em hãy vứt bỏ các thần ngoại đang ở với anh em, và hướng lòng về ĐỨC CHÚA[^78-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], Thiên Chúa của Ít-ra-en[^79-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b].” 24 Dân nói với ông Giô-suê[^80-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] : “Chúng tôi sẽ phụng thờ ĐỨC CHÚA[^81-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], Thiên Chúa của chúng tôi, và chúng tôi sẽ nghe lời Người.”
Giao ước Si-khem[^82-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]
25 Trong ngày ấy, ông Giô-suê[^83-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] thay mặt dân kết giao ước[^84-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], ông đưa ra quy luật và điều luật ở Si-khem[^85-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]. 26 Ông Giô-suê[^86-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] viết những lời đó trong Sách Luật của Thiên Chúa[^87-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]. Ông lấy một tảng đá lớn và dựng ở đó, dưới cây sồi[^88-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] trong nơi thánh của ĐỨC CHÚA[^89-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]. 27 Ông Giô-suê[^90-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] nói với toàn dân : “Đây, tảng đá này sẽ làm chứng về những điều chúng ta đã cam đoan, vì nó đã nghe mọi lời ĐỨC CHÚA[^91-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] phán với chúng ta. Nó sẽ làm chứng về những điều anh em đã cam đoan, kẻo anh em chối bỏ Thiên Chúa của anh em.” 28 Ông Giô-suê[^92-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] giải tán dân chúng, ai nấy trở về phần đất họ đã nhận làm gia nghiệp.
4. PHỤ LỤC
[^13@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]Ông Giô-suê[^93-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] qua đời
29 Sau những biến cố đó, tôi trung của ĐỨC CHÚA[^94-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] là ông Giô-suê[^95-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], con ông Nun[^96-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], từ trần, thọ một trăm mười tuổi. 30 Người ta chôn cất ông tại thửa đất ông đã nhận được làm gia nghiệp ở Tim-nát Xe-rác[^97-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], trong vùng núi Ép-ra-im[^98-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] ; phía bắc núi Ga-át[^99-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]. 31 Ít-ra-en[^100-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] đã phụng thờ ĐỨC CHÚA[^101-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] suốt thời gian ông Giô-suê[^102-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] và các kỳ mục đến sau ông còn sống ; những người này biết tất cả công trình ĐỨC CHÚA[^103-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] đã thực hiện cho Ít-ra-en[^104-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b].
Hài cốt ông Giu-se[^105-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]. Tư tế E-la-da[^106-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] qua đời.
32 [^14@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]Hài cốt ông Giu-se[^107-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] mà con cái Ít-ra-en[^108-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] đã đem lên từ Ai-cập[^109-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], thì được chôn cất ở Si-khem[^110-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], trong [^15@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]thửa ruộng ông Gia-cóp[^111-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] đã mua của con ông Kha-mo[^112-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], cha ông Si-khem[^113-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], với giá một trăm đồng bạc ; đó là phần gia nghiệp của con cái ông Giu-se[^114-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]. 33 Còn ông [^16@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]E-la-da[^115-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], con ông A-ha-ron[^116-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b], sau khi chết thì được chôn cất trên ngọn đồi của con ông là ông Pin-khát[^117-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] ; đồi này đã được cấp cho ông Pin-khát[^118-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b] trong miền núi Ép-ra-im[^119-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b].
[^1-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: Gs 24,1-28 liên quan đến Đại Hội Si-khem. Có thể chia đoạn này làm năm điểm : 1) ông Giô-suê triệu tập toàn dân Ít-ra-en và những nhân vật có địa vị trong dân (c.1) ; 2) diễn từ của ông Giô-suê (cc. 2-15) ; 3) cuộc đối thoại giữa ông Giô-suê và dân (cc. 16-24) ; 4) ông Giô-suê lập giao ước với dân (cc. 25-27) ; 5) ông Giô-suê giải tán dân chúng (c.28). Tuy đoạn này đã được ghép vào Gs trong hoặc sau thời lưu đày, tác giả đã dựa vào một truyền thống cổ xưa về việc lập giao ước với dân tại Si-khem để soạn thảo trình thuật này. Có những soạn giả thấm nhuần đạo lý của Đnl và của truyền thống tư tế đã sửa chữa, triển khai trình thuật theo hai hướng đó.
[^2-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^3-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Sechem | French: Sichem | Latin: Sichem | Origin: שְׁכֶם | Vietnamese: Si-khem -- St 12,6 ; 35,4
[^4-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: Si-khem nằm gần giữa núi Ê-van và núi Gơ-ri-dim (x. 20,7). Đó là một nơi thánh (c.26), có liên quan đến lịch sử các tổ phụ : Áp-ra-ham (St 12,6-7), Gia-cóp (St 33,18-20 ; 35,4). Vì ở miền trung, nên Si-khem trở thành nơi các chi tộc dễ dàng tụ họp.
[^5-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^6-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^7-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^8-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: Diễn từ của ông Giô-suê (cc. 2-15) : 1) Câu dẫn nhập (c.2a) là chính công thức lời sấm của các ngôn sứ : Đức Chúa, Thiên Chúa của Ít-ra-en, phán thế này. 2) Diễn từ được triển khai theo kiểu tuyên xưng đức tin. 3) Diễn từ chia làm hai phần : a. một cái nhìn về dĩ vãng nhắc lại những lần Thiên Chúa can thiệp vào lịch sử dân Thiên Chúa (cc. 2-13) ; b. lời kêu mời Ít-ra-en chọn lựa giữa Thiên Chúa và các thần (cc. 14-15).
[^9-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^10-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^11-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Terah | French: Tèrah | Latin: Thare | Origin: תֶּרַח | Vietnamese: Te-rác 1 -- dòng dõi ông Sêm và là cha của ông Ap-ra-ham, 1 Sb 11,24 ; Gs 24,2
[^12-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Abraham | French: Abraham | Latin: Abraham | Origin: אַבְרָהָם | Vietnamese: Áp-ra-ham -- St 17,5
[^13-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Nahor | French: Nahor | Latin: Nachor | Origin: נָחוֹר -- Ναχωρ | Vietnamese: Na-kho 1 -- tổ tiên Đức Giê-su, St 11,22-25 ; Lc 3,34
[^14-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Abraham | French: Abraham | Latin: Abraham | Origin: אַבְרָהָם | Vietnamese: Áp-ra-ham -- St 17,5
[^15-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Canaan | French: Canaan | Latin: Chanaan | Origin: כְנַעַן | Vietnamese: Ca-na-an 1 -- vùng duyên hải Pa-lét-tin - Phê-ni-xi, St 9,22-27
[^16-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Isaac | French: Isaac | Latin: Isaac | Origin: יׅצְחָק | Vietnamese: I-xa-ác -- St 17,21
[^17-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^18-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Esau | French: Esau | Latin: Esau | Origin: עֵשָׂו | Vietnamese: Ê-xau -- St 25,25
[^19-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Isaac | French: Isaac | Latin: Isaac | Origin: יׅצְחָק | Vietnamese: I-xa-ác -- St 17,21
[^20-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Esau | French: Esau | Latin: Esau | Origin: עֵשָׂו | Vietnamese: Ê-xau -- St 25,25
[^21-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Seir | French: Séir | Latin: Seir | Origin: שֵׂעִיר | Vietnamese: Xê-ia 1 -- miền có múi Xê-ia, ở phía bắc Biển Chết, -- Đnl 1,44
[^22-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^23-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11
[^24-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10
[^25-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Aaron | French: Aaron | Latin: Aaron | Origin: אַהֲרֹן | Vietnamese: A-ha-ron -- Gs 21,4
[^26-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11
[^27-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11
[^28-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11
[^29-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Reeds (Sea of) | French: Joncs (mer des) | Latin: Rubri (mare) | Origin: יַם סוּף | Vietnamese: Biển Sậy -- tên khác của Biển Đỏ, -- Đnl 11,4 ; Gs 2,10 ; Xh 15,4.22
[^30-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^31-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11
[^32-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11
[^33-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Amorites | French: Amorite | Latin: Amorraeus | Origin: אֱמֹרִי | Vietnamese: E-mô-ri -- St 10,15-16
[^34-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Jordan | French: Jourdain | Latin: Iordan | Origin: יַרְדֵּן -- Ιορδανης | Vietnamese: Gio-đan -- sông lớn nhất ở Pa-lét-tin, G 40,23 ; Mt 3,5-6 ; Lc 3,3
[^35-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Balak | French: Balaq | Latin: Balac | Origin: בָּלָק | Vietnamese: Ba-lác -- Ds 22,2-18
[^36-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Zippor | French: Cippor | Latin: Sephor | Origin: צִפּוֹר | Vietnamese: Xíp-po -- Ds 22,2.4.10
[^37-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Moab | French: Moab | Latin: Moab | Origin: מוֹאָב | Vietnamese: Mô-áp 1 -- miền đất và dân ở bên kia sông Gio-đan, Ds 22,1
[^38-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^39-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Balak | French: Balaq | Latin: Balac | Origin: בָּלָק | Vietnamese: Ba-lác -- Ds 22,2-18
[^40-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22
[^41-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22
[^42-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: Gs 24,9-10 : chịu ảnh hưởng của Đnl 23,5-6 về mặt văn chương và tóm kết trình thuật trong Ds 22 – 24.
[^43-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Balaam | French: Balaam | Latin: Balaam | Origin: בִּלְעָם | Vietnamese: Bi-lơ-am 1 -- thầy bói con ông Bơ-o, Gs 13,22
[^44-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Balak | French: Balaq | Latin: Balac | Origin: בָּלָק | Vietnamese: Ba-lác -- Ds 22,2-18
[^45-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Jordan | French: Jourdain | Latin: Iordan | Origin: יַרְדֵּן -- Ιορδανης | Vietnamese: Gio-đan -- sông lớn nhất ở Pa-lét-tin, G 40,23 ; Mt 3,5-6 ; Lc 3,3
[^46-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Jericho | French: Jéricho | Latin: Iericho | Origin: יְרׅחוׄ | Vietnamese: Giê-ri-khô -- Đnl 34,3 ; 2 Sb 28,15 ; 2 V 25,5
[^47-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Jericho | French: Jéricho | Latin: Iericho | Origin: יְרׅחוׄ | Vietnamese: Giê-ri-khô -- Đnl 34,3 ; 2 Sb 28,15 ; 2 V 25,5
[^48-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Amorites | French: Amorite | Latin: Amorraeus | Origin: אֱמֹרִי | Vietnamese: E-mô-ri -- St 10,15-16
[^49-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Perizzites | French: Perizzite | Latin: Pherezaeus | Origin: פְּרִזִּי | Vietnamese: Pơ-rít-di (người) -- Tl 1,4 ; Gs 17,15
[^50-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Canaan | French: Canaan | Latin: Chanaan | Origin: כְנַעַן | Vietnamese: Ca-na-an 1 -- vùng duyên hải Pa-lét-tin - Phê-ni-xi, St 9,22-27
[^51-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Girgashites | French: Guirgashites | Latin: Gergesaeus | Origin: גִּרְגָּשִׁי | Vietnamese: Ghia-ga-si -- St 10,16
[^52-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Hivites | French: Hivvite | Latin: Hevaeus | Origin: חִוִּי | Vietnamese: Khi-vi -- Gs 9,7 ; St 34,2
[^53-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Jebus | French: Jevus | Latin: Iebus | Origin: יְבוּס | Vietnamese: Giơ-vút 1 -- tên cũ của Giê-ru-sa-lem, Tl 19,10-11
[^54-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Amorites | French: Amorite | Latin: Amorraeus | Origin: אֱמֹרִי | Vietnamese: E-mô-ri -- St 10,15-16
[^55-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^56-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^57-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^58-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11
[^59-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^60-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^61-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Amorites | French: Amorite | Latin: Amorraeus | Origin: אֱמֹרִי | Vietnamese: E-mô-ri -- St 10,15-16
[^62-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^63-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^64-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^65-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11
[^66-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^67-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Amorites | French: Amorite | Latin: Amorraeus | Origin: אֱמֹרִי | Vietnamese: E-mô-ri -- St 10,15-16
[^68-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^69-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^70-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^71-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^72-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^73-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^74-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^75-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^76-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12
[^77-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^78-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^79-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^80-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^81-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^82-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Sechem | French: Sichem | Latin: Sichem | Origin: שְׁכֶם | Vietnamese: Si-khem -- St 12,6 ; 35,4
[^83-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^84-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: Nhân danh Thiên Chúa, thay mặt dân, ông Giô-suê dẫn đưa dân vào giao ước.
[^85-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Sechem | French: Sichem | Latin: Sichem | Origin: שְׁכֶם | Vietnamese: Si-khem -- St 12,6 ; 35,4
[^86-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^87-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: Theo văn mạch của Gs, Sách Luật của Thiên Chúa là Đnl (x. 1,7+ ; cũng x. Đnl 28,61 ; 29,20 ; 30,10 ; 31,26).
[^88-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: Một tảng đá lớn : đó là bia đá ở Tl 9,6. Cây Sồi : x. St 12,6 ; 35,4 ; Đnl 11,30 ; Tl 9,6.
[^89-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^90-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^91-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^92-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^93-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^94-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^95-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^96-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^97-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Timnath-Serah | French: Timnath-Sèrah | Latin: Thamnathsaraa | Origin: תִּמְנַת־סֶרַח | Vietnamese: Tim-nát Xe-rác -- Gs 19,50
[^98-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם (שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23
[^99-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Gaash | French: Gaash | Latin: Gaas | Origin: גָּעַשׁ | Vietnamese: Ga-át -- Gs 24,30 ; Tl 2,9
[^100-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^101-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^102-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^103-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^104-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^105-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 2 -- cha của ông Giu-se chồng bà Ma-ri-a mẹ Đức Giê-su, Mt 1,15-16
[^106-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Eleazar | French: Éléazar | Latin: Eleazar | Origin: אֶלְעָזָר | Vietnamese: E-la-da 1 -- con tư tế A-ha-ron, Xh 6,23 ; Ds 26,60
[^107-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 2 -- cha của ông Giu-se chồng bà Ma-ri-a mẹ Đức Giê-su, Mt 1,15-16
[^108-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^109-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11
[^110-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Sechem | French: Sichem | Latin: Sichem | Origin: שְׁכֶם | Vietnamese: Si-khem -- St 12,6 ; 35,4
[^111-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^112-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Hamor | French: Emmor | Latin: Hemmor | Origin: חֲמוֹר -- Εμμωρ | Vietnamese: Kha-mo -- St 34,2 ; Cv 7,16
[^113-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Sechem | French: Sichem | Latin: Sichem | Origin: שְׁכֶם | Vietnamese: Si-khem -- St 12,6 ; 35,4
[^114-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Jacob | French: Jacob | Latin: Iacob | Origin: Ιακωβ | Vietnamese: Gia-cóp 2 -- cha của ông Giu-se chồng bà Ma-ri-a mẹ Đức Giê-su, Mt 1,15-16
[^115-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Eleazar | French: Éléazar | Latin: Eleazar | Origin: אֶלְעָזָר | Vietnamese: E-la-da 1 -- con tư tế A-ha-ron, Xh 6,23 ; Ds 26,60
[^116-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Aaron | French: Aaron | Latin: Aaron | Origin: אַהֲרֹן | Vietnamese: A-ha-ron -- Gs 21,4
[^117-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Eleazar | French: Eléazar | Latin: Eleazar | Origin: אֶלְעָזָר | Vietnamese: E-la-da 5 -- con ông Pin-khát, phụ tá của tư tế Mơ-rê-mốt, -- Er 8,33
[^118-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Eleazar | French: Eléazar | Latin: Eleazar | Origin: אֶלְעָזָר | Vietnamese: E-la-da 5 -- con ông Pin-khát, phụ tá của tư tế Mơ-rê-mốt, -- Er 8,33
[^119-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם (שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23
[^1@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: Gs 8,30-35
[^2@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: St 12,1-9
[^3@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: St 25,19-26
[^4@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: Xh 3–15
[^5@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: Ds 21,21-35; Đnl 3,26–4,11
[^6@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: Ds 22–24
[^7@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: Đnl 7,20
[^8@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: Đnl 6,10-12
[^9@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: St 35,2; Ed 20,7-8
[^10@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: Xh 13,3; 20,2; Đnl 5,6
[^11@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: Lv 19,2
[^12@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: Xh 20,5; Đnl 4,24
[^13@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: Tl 6,7-9
[^14@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: St 50,24-25; Xh 13,19
[^15@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: St 33,18-20
[^16@-f61fbafa-3f09-4a11-b3a0-20ec9dac849b]: Gs 22,13