Datasets:
Chi tộc Si-mê-ôn[^1-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]
1 Ông Si-mê-ôn[^2-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] và chi tộc con cái Si-mê-ôn[^3-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], tính theo các thị tộc của họ, bắt thăm được phần thứ hai ; phần gia nghiệp của họ nằm giữa phần gia nghiệp con cái Giu-đa[^4-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa][^5-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]. 2 Phần gia nghiệp của họ gồm có : Bơ-e Se-va[^6-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Se-va[^7-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Mô-la-đa[^8-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], 3 Kha-xa Su-an[^9-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Ba-la, E-xem[^10-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], 4 En-tô-lát[^11-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Bơ-thun[^12-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Khoóc-ma[^13-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], 5 Xích-lắc[^14-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Bết Ha Mác-ca-vốt[^15-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Kha-xa Xu-xa[^16-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], 6 Bết Lơ-va-ốt[^17-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Sa-ru-khen[^18-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], –đó là mười ba thành và làng mạc của các thành ấy–, 7 A-gin[^19-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Rim-môn[^20-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], E-the[^21-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], A-san[^22-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], –đó là bốn thành và làng mạc của các thành ấy–, 8 Cũng như mọi làng mạc chung quanh các thành đó cho đến Ba-a-lát Bơ-e[^23-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] và Ra-mát Ne-ghép[^24-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]. Đó là phần gia nghiệp của chi tộc con cái Si-mê-ôn[^25-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], chia theo các thị tộc của họ. 9 Phần gia nghiệp của con cái Si-mê-ôn[^26-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] lấy từ phần đất của con cái Giu-đa[^27-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], vì vùng đất này quá lớn đối với con cái Giu-đa[^28-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], nên con cái Si-mê-ôn[^29-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] nhận phần gia nghiệp ngay giữa gia nghiệp của con cái Giu-đa[^30-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa].
Chi tộc Dơ-vu-lun[^31-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]
10 Con cái Dơ-vu-lun[^32-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], theo các thị tộc của họ, bắt thăm được phần đất thứ ba[^33-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]. Ranh giới phần gia nghiệp của họ đi đến tận Xa-rít[^34-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa][^35-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], 11 đi lên về phía tây, theo hướng Mác-a-la[^36-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], gặp Đáp-be-sét[^37-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], rồi gặp suối đối diện với Gióc-nơ-am[^38-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]. 12 Từ Xa-rít[^39-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], ranh giới đó trở về hướng đông, phía mặt trời mọc, cho đến ranh giới Kít-lốt Ta-bo[^40-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], tiến về Đa-vơ-rát[^41-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] và lên Gia-phia[^42-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]. 13 Từ đó, ranh giới qua hướng đông, phía mặt trời mọc, ở Gát Khê-phe[^43-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], ở Ít-ta Ca-xin[^44-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], đi tới Rim-môn[^45-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] và lượn về Nê-a[^46-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa][^47-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]. 14 Rồi ranh giới quay sang phía bắc Khan-na-thôn[^48-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] và dừng lại ở thung lũng Gíp-tác[^49-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] Ên. 15 Ngoài ra, còn có Cát-tát[^50-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Na-ha-lan[^51-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Sim-rôn[^52-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Gít-a-la[^53-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] và Bê-lem[^54-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa][^55-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] : đó là mười hai thành và làng mạc của các thành ấy. 16 Các thành ấy và làng mạc của các thành ấy là phần gia nghiệp của con cái Dơ-vu-lun[^56-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], chia theo các thị tộc của họ.
Chi tộc Ít-xa-kha[^57-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]
17 Ông Ít-xa-kha[^58-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] và con cái ông, theo các thị tộc của họ bắt thăm được phần đất thứ tư[^59-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]. 18 Lãnh thổ của họ[^60-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] gồm có : Gít-rơ-en[^61-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Cơ-xu-lốt[^62-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Su-nêm[^63-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], 19 Kha-pha-ra-gim[^64-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Si-ôn[^65-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], A-na-kha-rát[^66-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], 20 Ha Ráp-bít[^67-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Kít-giôn[^68-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], E-vét[^69-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], 21 Re-mét[^70-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Ên Gan-nim[^71-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Ên Khát-đa[^72-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Bết Pát-xết[^73-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]. 22 Ranh giới gặp Ta-bo[^74-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Sa-kha-xi-ma[^75-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] và Bết Se-mét[^76-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], rồi dừng lại ở sông Gio-đan[^77-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] : đó là mười sáu thành và làng mạc của các thành ấy. 23 Các thành ấy và làng mạc của các thành ấy là phần gia nghiệp của chi tộc con cái Ít-xa-kha[^78-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], chia theo các thị tộc của họ.
Chi tộc A-se[^79-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]
24 Chi tộc con cái A-se[^80-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], theo các thị tộc của họ, bắt thăm được phần đất thứ năm[^81-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]. 25 Lãnh thổ của họ gồm có : Khen-cát[^82-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Kha-li[^83-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Be-ten[^84-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Ác-sáp[^85-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa][^86-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], 26 A-lam-me-léc[^87-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Am-át[^88-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Mi-sơ-an[^89-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]. Ranh giới đó gặp Các-men[^90-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] về phía tây và gặp Si-kho Líp-nát[^91-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], 27 rồi lui về phía mặt trời mọc đến Bết Đa-gôn[^92-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa][^93-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], gặp phần đất của Dơ-vu-lun[^94-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] và thung lũng Gíp-tác[^95-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] Ên ở phía bắc, Bết Ha Ê-méc và Nơ-i-ên[^96-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] ; ranh giới đó tiến về Ca-vun[^97-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] ở phía trái, 28 tới Ép-rôn[^98-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Rơ-khốp[^99-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Kham-môn[^100-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Ca-na[^101-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], cho đến Xi-đôn[^102-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] Đại Đô. 29 Rồi ranh giới đó quay về Ra-ma[^103-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], cho đến Tia[^104-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], một thành luỹ kiên cố, sau đó lại quay về Khô-xa[^105-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] và dừng lại ở Biển, ở Mê-khe-ven[^106-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Ác-díp[^107-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], 30 Um-ma[^108-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], A-phếch[^109-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] và Rơ-khốp[^110-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] : đó là hai mươi thành và các làng mạc của các thành ấy. 31 Các thành ấy và làng mạc của các thành ấy là phần gia nghiệp của chi tộc con cái A-se[^111-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], chia theo các thị tộc của họ.
Chi tộc Náp-ta-li[^112-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]
32 Con cái Náp-ta-li[^113-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], theo các thị tộc của họ, bắt thăm được phần đất thứ sáu[^114-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]. 33 Ranh giới của họ khởi đầu từ Khê-lép[^115-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], từ cây Sồi ở Xa-a-na-nim[^116-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], đi qua A-đa[^117-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]-mi Ha Ne[^118-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]-kép và Giáp-nơ-ên[^119-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] cho đến Lắc-cum[^120-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa][^121-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], và dừng lại ở sông Gio-đan[^122-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]. 34 Rồi ranh giới đó quay về phía tây, đi qua Át-nốt Ta-vô[^123-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], và từ đó đi tới Khu-cốc[^124-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], gặp phần đất của Dơ-vu-lun[^125-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] ở phía nam, gặp phần đất của A-se[^126-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] ở phía tây và sông Gio-đan[^127-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] ở phía mặt trời mọc[^128-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]. 35 Các thành luỹ kiên cố là[^129-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] : Xít-đim[^130-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Xe[^131-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Kham-mát[^132-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Rắc-cát[^133-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Kin-ne-rét[^134-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], 36 A-đa-ma[^135-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Ra-ma[^136-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Kha-xo[^137-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], 37 Ke-đét, Ét-re-i[^138-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Ên Kha-xo[^139-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], 38 Giếc-ôn[^140-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Mích-đan Ên[^141-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Kho-rem[^142-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Bết A-nát[^143-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Bết Se-mét[^144-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] : đó là mười chín thành và làng mạc của các thành ấy. 39 Các thành ấy và các làng mạc của các thành ấy là phần gia nghiệp của chi tộc con cái Náp-ta-li[^145-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], chia theo các thị tộc của họ.
Chi tộc Đan[^146-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]
40 Chi tộc con cái Đan[^147-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], theo các thị tộc của họ, bắt thăm được phần đất thứ bảy[^148-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]. 41 Lãnh thổ của phần gia nghiệp họ gồm có : Xo-rơ-a[^149-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Ét-ta-ôn[^150-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Ia Se-mét[^151-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], 42 Sa-a-láp-bin[^152-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Ai-gia-lôn[^153-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Gít-la[^154-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], 43 Ê-lôn[^155-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Tim-na[^156-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Éc-rôn[^157-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], 44 En-tơ-kê[^158-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Ghíp-bơ-thôn[^159-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Ba-a-lát[^160-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], 45 Giơ-hút[^161-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Bơ-nê Bơ-rắc[^162-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Gát Rim-môn[^163-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], 46 vùng nước Giác-côn[^164-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], Rắc-côn[^165-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], cùng với lãnh thổ đối diện với Gia-phô[^166-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]. 47 Nhưng con cái Đan[^167-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] vượt quá lãnh thổ của họ. Quả thế, con cái Đan[^168-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] tiến lên đánh Le-sem[^169-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], chiếm thành này và dùng lưỡi gươm giết chết cả thành. Họ chiếm thành và ở tại đó. Họ gọi Le-sem[^170-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] là Đan[^171-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], lấy tên Đan[^172-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], cha của họ, mà đặt cho thành đó.
48 Các thành ấy và làng mạc của các thành ấy là phần gia nghiệp của chi tộc con cái Đan[^173-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], chia theo các thị tộc của họ.
49 Khi đã chia xong đất đai theo ranh giới thành những phần gia nghiệp, con cái Ít-ra-en[^174-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] tặng ông Giô-suê[^175-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], con ông Nun[^176-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], một phần gia nghiệp giữa họ. 50 Theo mệnh lệnh của ĐỨC CHÚA[^177-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], họ tặng ông thành mà ông đã xin, là Tim-nát Xe-rác[^178-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa][^179-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], trong vùng núi Ép-ra-im[^180-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] : ông xây lại thành và ở tại đó.
51 Đó là các phần gia nghiệp mà tư tế E-la-da[^181-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], ông Giô-suê[^182-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], con ông Nun[^183-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], và các thủ lãnh gia tộc của các chi tộc con cái Ít-ra-en[^184-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa] đã dùng cách bắt thăm mà chia cho họ ở Si-lô[^185-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], trước nhan ĐỨC CHÚA[^186-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa], tại cửa Lều Hội Ngộ. Như thế, họ đã làm xong việc phân chia đất đai[^187-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa].
[^1-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Simeon | French: Siméon | Latin: Simeon | Origin: שִׁמְעוֹן | Vietnamese: Si-mê-ôn 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,33
[^2-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Simeon | French: Siméon | Latin: Simeon | Origin: שִׁמְעוֹן | Vietnamese: Si-mê-ôn 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,33
[^3-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Simeon | French: Siméon | Latin: Simeon | Origin: שִׁמְעוֹן | Vietnamese: Si-mê-ôn 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,33
[^4-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^5-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: Chi tộc Si-mê-ôn được sát nhập vào chi tộc Giu-đa (cc. 1b.9b). Vì thế, không thấy đoạn văn nào ghi ranh giới của chi tộc Si-mê-ôn ở bốn phía. Ngoài ra, danh sách các thành của chi tộc Si-mê-ôn ở đây (19,2-8b) và ở 1 Sb 4,28-32 thì khá giống danh sách các thành của Giu-đa trong vùng Ne-ghép (15,26b-32).
[^6-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Beersheba | French: Béer-Shéva | Latin: Bersabee | Origin: בְּאֵר שָׁבַע | Vietnamese: Bơ-e Se-va -- St 21,25-32
[^7-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Beersheba | French: Béer-Shéva | Latin: Bersabee | Origin: בְּאֵר שָׁבַע | Vietnamese: Bơ-e Se-va -- St 21,25-32
[^8-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Moladah | French: Molada | Latin: Molada | Origin: מוֹלָדָה | Vietnamese: Mô-la-đa -- Gs 15,26
[^9-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Hazar-Shual | French: Hacar-Shoual | Latin: Hasersual | Origin: חֲצַר שׁוּעָל | Vietnamese: Kha-xa Su-an -- Gs 19,3
[^10-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Ezem | French: Ecem | Latin: Esem | Origin: עָצֶם | Vietnamese: E-xem -- Gs 15,29
[^11-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Eltolad | French: Eltolad | Latin: Eltholad | Origin: אֶלְתּוֹלַד | Vietnamese: En-tô-lát -- Gs 15,30
[^12-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Bethul | French: Betoul | Latin: Bethul | Origin: בְּתוּל | Vietnamese: Bơ-thun -- Gs 19,4
[^13-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Hormah | French: Horma | Latin: Horma | Origin: חָרְמָה | Vietnamese: Khoóc-ma -- Ds 21,3
[^14-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Ziklag | French: Ciqlag | Latin: Siceleg | Origin: צִקְלָג | Vietnamese: Xích-lắc -- 1 Sm 27,6 ; 1 Sb 12, 1-21
[^15-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Beth-ha-Marcaboth | French: Beth-Markavoth | Latin: Bethmarchaboth | Origin: בֵּית הַמַּרְכָּבוֹת | Vietnamese: Bết Ha Mác-ca-vốt -- Gs 19,5
[^16-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Hazar-Susa | French: Hacar-Sousa | Latin: Asersua | Origin: חֲצַר סוּסָה | Vietnamese: Kha-xa Xu-xa -- Gs 19,5
[^17-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Beth-Lebaoth | French: Bèth-Levaoth | Latin: Bethlebaoth | Origin: בֵּית לְבָאוֹת | Vietnamese: Bết Lơ-va-ốt -- Gs 19,6
[^18-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Sharuhen | French: Sharouhèn | Latin: Sarohen | Origin: שָׁרוּחֶן | Vietnamese: Sa-ru-khen -- Gs 19,6
[^19-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Ain | French: Ain | Latin: Ain | Origin: עַיׅן | Vietnamese: A-gin 1 -- địa danh phía tây Ríp-la, Ds 34,11
[^20-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Rimmon (Rock of) | French: Rimmôn (Rocher De) | Latin: Remmon (petra) | Origin: סֶלַע רִימּוֹן | Vietnamese: Rim-môn (Tảng Đá) -- Tl 20,45-47 ; 21,13
[^21-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Ether | French: Etèr | Latin: Ether | Origin: עֶתֶר | Vietnamese: E-the 1 -- một thành trong miền đồng bằng Giu-đa, Gs 15,42
[^22-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Asham | French: Ashân | Latin: Asan | Origin: עָשָׁן | Vietnamese: A-san 1 -- một thành vùng đồng bằng Giu-đa, Gs 15,42
[^23-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Baalath-Beer | French: Baalath-Béer | Latin: Baalathbeer | Origin: בַּעֲלַת בְּאֵר | Vietnamese: Ba-a-lát Bơ-e -- Gs 19,8
[^24-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Ramah of the Negeb | French: Ramath au Sud, Ramoth du Néguev | Latin: Ramathnageb | Origin: רָאמַת נֶגֶב | Vietnamese: Ra-mát Ne-ghép -- thành của con cái Si-mê-ôn, Gs 19,8
[^25-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Simeon | French: Siméon | Latin: Simeon | Origin: שִׁמְעוֹן | Vietnamese: Si-mê-ôn 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,33
[^26-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Simeon | French: Siméon | Latin: Simeon | Origin: שִׁמְעוֹן | Vietnamese: Si-mê-ôn 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,33
[^27-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^28-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^29-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Simeon | French: Siméon | Latin: Simeon | Origin: שִׁמְעוֹן | Vietnamese: Si-mê-ôn 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,33
[^30-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^31-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Rimmon | French: Rimmôna, Rimmono | Latin: Remmon | Origin: רִמּוֹן | Vietnamese: Rim-môn 2 -- thành biên giới của Dơ-vu-lun, Gs 19,13 ; 1 Sb 6,22
[^32-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Rimmon | French: Rimmôna, Rimmono | Latin: Remmon | Origin: רִמּוֹן | Vietnamese: Rim-môn 2 -- thành biên giới của Dơ-vu-lun, Gs 19,13 ; 1 Sb 6,22
[^33-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: Phần đất dành cho chi tộc Dơ-vu-lun (19,10b-15) nằm giữa vùng đất ở phía tây bắc Ít-xa-kha và đất của A-se ở phía tây cũng như giữa Náp-ta-li ở phía bắc và Mơ-na-se ở phía tây nam.
[^34-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Sadud | French: Sarid | Latin: Sarid | Origin: שָׂרִיד | Vietnamese: Xa-rít -- phần đất thuộc chi tộc Dơ-vu-lun, Gs 19,10.12
[^35-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: Xa-rít (19,10.12) : ở cách Na-da-rét 7 km về phía tây nam ; thành Xa-rít nằm ở biên thuỳ cực nam của Dơ-vu-lun – Về phía tây (c.11) : phía tây của Xa-rít – Kít-lốt Ta-bo (c.12) là Cơ-xu-lốt (c.18) : ở phía tây núi Ta-bo, cách Na-da-rét 3 km về phía đông nam – Đa-vơ-rát (c.12 ; 21,28) : phía tây bắc núi Ta-bo – Gia-phia (c.12) : cách Na-da-rét 2,5 km về phía tây nam.
[^36-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Maraalah | French: Maréala | Latin: Merala | Origin: מַרְעֲלָה | Vietnamese: Mác-a-la -- địa điểm trên ranh giới Dơ-vu-lun, Gs 19,11
[^37-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Dabbesheth | French: Dabbèsheth | Latin: Debbaseth | Origin: דַבָּשֶׁת | Vietnamese: Đáp-be-sét -- Gs 19,11
[^38-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Jokneam | French: Yoqnéâm | Latin: Iecnaam | Origin: יָקְנְָעָם | Vietnamese: Gióc-nơ-am -- Gs 12,22 ; 19,11
[^39-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Sadud | French: Sarid | Latin: Sarid | Origin: שָׂרִיד | Vietnamese: Xa-rít -- phần đất thuộc chi tộc Dơ-vu-lun, Gs 19,10.12
[^40-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Chisloth-Tabor | French: Kisloth-Tabor | Latin: Ceseleththabor | Origin: כִּסְתָּבֹר | Vietnamese: Kít-lốt Ta-bo -- Gs 19,12
[^41-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Dabrath | French: Daverath | Latin: Dabereth | Origin: דָּבְרַת | Vietnamese: Đa-vơ-rát -- Gs 19,12.20
[^42-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Japhia | French: Yafia | Latin: Iaphia | Origin: יָפִיעַ | Vietnamese: Gia-phia 1 -- vua xứ La-khít, người E-mô-ri, Gs 10,3
[^43-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Gath-Hepher | French: Gath-Héfèr | Latin: Gethepher | Origin: גַּת הַחֵפֶר | Vietnamese: Gát Khê-phe -- Gs 19,13
[^44-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Ittah-Kazin | French: Itta-Qacin | Latin: Etthacasin | Origin: עִתָּה קָצִין | Vietnamese: Ít-ta Ca-xin -- Gs 19,13
[^45-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Rimmon (Rock of) | French: Rimmôn (Rocher De) | Latin: Remmon (petra) | Origin: סֶלַע רִימּוֹן | Vietnamese: Rim-môn (Tảng Đá) -- Tl 20,45-47 ; 21,13
[^46-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Neah | French: Néa | Latin: Noa | Origin: נֵעָה | Vietnamese: Nê-a -- Gs 19,13
[^47-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: Gát Khê-phe : cách biển hồ Kin-nê-rét chừng 25 km về phía tây và cách Na-da-rét 5 km về phía đông bắc ; đó là quê hương của ngôn sứ Giô-na (x. 2 V 14,25) – Rim-môn (x. 21,35) : cách Na-da-rét 10 km về phía bắc.
[^48-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Hannathon | French: Hannatôn | Latin: Hanathon | Origin: חָנָּתֹן | Vietnamese: Khan-na-thôn -- Gs 19,14
[^49-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Jephthah | French: Jephté | Latin: Iephte | Origin: יׅפְתָּח | Vietnamese: Gíp-tác 1 -- một thủ lãnh của Ít-ra-en, Tl 11,1.40
[^50-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Kattath | French: Qattath | Latin: Cateth | Origin: קַטָּת | Vietnamese: Cát-tát -- Gs 19,15
[^51-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Nahalal | French: Nahalal | Latin: Naalol | Origin: נַהֲלָל | Vietnamese: Na-ha-lan -- Gs 19,5 ; 21,35
[^52-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Shimron | French: Shimrôn | Latin: Samaron | Origin: שִׁמְרוֹן | Vietnamese: Sim-rôn 1 -- con út của ông Ít-xa-kha, St 46,13
[^53-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Iralah | French: Yidéala | Latin: Iedala | Origin: יׅדְאֲלָה | Vietnamese: Gít-a-la -- Gs 19, 15
[^54-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Bethléem | French: Bethléem | Latin: Bethlehem | Origin: בֵּית לָחֶם | Vietnamese: Bê-lem 1 -- địa danh xứ Giu-đa, nơi Đức Giê-su giáng sinh, -- 1 Sb 4,4
[^55-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: Sim-rôn : x. 11,1 – Gít-a-la : ở phía nam Bê-lem của Dơ-vu-lun ; Bê-lem này ở cách Na-da-rét 10 km về phía tây bắc.
[^56-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Rimmon | French: Rimmôna, Rimmono | Latin: Remmon | Origin: רִמּוֹן | Vietnamese: Rim-môn 2 -- thành biên giới của Dơ-vu-lun, Gs 19,13 ; 1 Sb 6,22
[^57-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Shimron | French: Shimrôn | Latin: Samaron | Origin: שִׁמְרוֹן | Vietnamese: Sim-rôn 1 -- con út của ông Ít-xa-kha, St 46,13
[^58-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Shimron | French: Shimrôn | Latin: Samaron | Origin: שִׁמְרוֹן | Vietnamese: Sim-rôn 1 -- con út của ông Ít-xa-kha, St 46,13
[^59-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: Lãnh thổ của chi tộc Ít-xa-kha (19,17-23) nằm ở phía đông nam phần đất của Dơ-vu-lun, ở phía bắc phần đất của chi tộc Mơ-na-se ; có sông Gio-đan chảy ở ranh giới phía đông.
[^60-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: Gít-rơ-en (c.18) là thành nằm giữa Mơ-ghít-đô và Bết San ; cánh đồng Gít-rơ-en (17,16) mượn tên của thành này – Su-nêm (c.18) : cách Gít-rơ-en 6 km về phía bắc – A-na-kha-rát (c.19) : ở phía nam Ên Đô (17,11) – Kít-giôn (c.20) : ở phía đông nam Ên Đô (17,11) – Re-mét (c.21) = Giác-mút (21,29), ở phía nam cánh đồng Gít-rơ-en – Ta-bo (c.22) = thành trên núi Ta-bo, ở phía bắc cánh đồng Gít-rơ-en.
[^61-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Jezreel | French: Izréel | Latin: Iezrael | Origin: יׅזְרְעֶאל | Vietnamese: Gít-rơ-en 1 -- một thành thuộc miền núi Giu-đa, Gs 15,56
[^62-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Chesulloth | French: Kesouloth | Latin: Chasaloth | Origin: כְּסוּלוֹת | Vietnamese: Cơ-xu-lốt -- Gs 19,18
[^63-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Shunem | French: Shounem | Latin: Sunem | Origin: שׁוּנֵם | Vietnamese: Su-nêm 1 -- thành thuộc chi tộc Ít-xa-kha, Gs 19,18
[^64-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Hapharaim | French: Hafaraim | Latin: Hapharaim | Origin: חֲפָרַיׅם | Vietnamese: Kha-pha-ra-gim -- Gs 19,19
[^65-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Shion | French: Shiôn | Latin: Seon | Origin: שִׁיאֹן | Vietnamese: Si-ôn -- Gs 19,19
[^66-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Anaharath | French: Anaharath | Latin: Anaharath | Origin: אֲנָחֲרַת | Vietnamese: A-na-kha-rát -- Gs 19,19
[^67-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Dobrath (Ha-Rabbith) | French: Rabbith | Latin: Rabbith | Origin: הָרַבִּית | Vietnamese: Ha Ráp-bít -- Gs 19,20
[^68-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Kishion | French: Qishyôn | Latin: Cesion | Origin: קִשְׁיוֹן | Vietnamese: Kít-giôn -- Gs 19,20 ; 21,28
[^69-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Ebez | French: Evèc | Latin: Abes | Origin: אֶבֶץ | Vietnamese: E-vét 1 -- một thành của chi tộc Ít-xa-kha, Gs 19,20
[^70-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Remeth | French: Rèmeth | Latin: Rameth | Origin: רֶמֶת | Vietnamese: Re-mét -- Gs 19,21
[^71-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: En-Gannim | French: Ein-Gannim | Latin: Aengannim | Origin: עֵן־גַּנִּים | Vietnamese: Ên Gan-nim 1 -- một thành trong miền đồng bằng Giu-đa, Gs 15,34
[^72-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: En-Haddah | French: Ein-Hadda | Latin: Enhadda | Origin: עֵין חָדָּה | Vietnamese: Ên Khát-đa -- Gs 19,21
[^73-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Beth-Pazzez | French: Beth-Pacéc | Latin: Bethpheses | Origin: בֵּית פַּצֵּץ | Vietnamese: Bết Pát-xết -- Gs 19,21
[^74-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Chisloth-Tabor | French: Kisloth-Tabor | Latin: Ceseleththabor | Origin: כִּסְתָּבֹר | Vietnamese: Kít-lốt Ta-bo -- Gs 19,12
[^75-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Shahazimah | French: Shahaçima | Latin: Sehesima | Origin: שַׁחֲצִומָה | Vietnamese: Sa-kha-xi-ma -- Gs 19,22
[^76-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Beth-Shemesh | French: Beth-Shèmesh | Latin: Bethsames | Origin: בֵּית־שֶׁמֶשׁ | Vietnamese: Bết Se-mét 1 -- thành ở ranh giới giữa Giu-đa và Đan, Gs 15,10
[^77-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Jordan | French: Jourdain | Latin: Iordan | Origin: יַרְדֵּן -- Ιορδανης | Vietnamese: Gio-đan -- sông lớn nhất ở Pa-lét-tin, G 40,23 ; Mt 3,5-6 ; Lc 3,3
[^78-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Shimron | French: Shimrôn | Latin: Samaron | Origin: שִׁמְרוֹן | Vietnamese: Sim-rôn 1 -- con út của ông Ít-xa-kha, St 46,13
[^79-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Asher | French: Asher, Aser | Latin: Aser | Origin: אֲשֶׁר -- Ασηρ | Vietnamese: A-se 1 -- con ông Gia-cóp, St 20,12-13 ; Lc 2,36
[^80-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Asher | French: Asher, Aser | Latin: Aser | Origin: אֲשֶׁר -- Ασηρ | Vietnamese: A-se 1 -- con ông Gia-cóp, St 20,12-13 ; Lc 2,36
[^81-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: Chi tộc A-se định cư dọc theo vùng duyên hải Địa Trung Hải từ phía nam Các-men đến Tia theo hướng Xi-đôn tiến về phía bắc. Gs 19,24-31 nói về việc phân chia đất cho chi tộc A-se.
[^82-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Helkath | French: Helqath | Latin: Halcath | Origin: חֶלְקַת | Vietnamese: Khen-cát -- Gs 19,25
[^83-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Hali | French: Hali | Latin: Chali | Origin: חֲלִי | Vietnamese: Kha-li -- Gs 19,25
[^84-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Beten | French: Bètèn | Latin: Beten | Origin: בֶּטֶן | Vietnamese: Be-ten -- Gs 19,25
[^85-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Achshaph | French: Akshaf | Latin: Achsaph | Origin: אַכְשָׁף | Vietnamese: Ác-sáp -- Gs 11,1
[^86-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: Những thành ghi ở c.25 nằm chung quanh Ác-cô (= thành Um-ma = núi Các-men), từ phía đông bắc đến phía đông nam (Ác-sáp ở cách Ác-cô 7 km về phía đông nam).
[^87-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Alammelech | French: Alammélek | Latin: Elmelech | Origin: אֲלַמֶּלֶךְ | Vietnamese: A-lam-me-léc -- Gs 19,26
[^88-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Amad | French: Améad | Latin: Amaad | Origin: עַמְעָד | Vietnamese: Am-át -- Gs 19,26
[^89-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Mishal | French: Mishéal | Latin: Messal | Origin: מִשְׁעַל | Vietnamese: Mi-sơ-an -- Gs 19,26
[^90-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Carmel | French: Karmélite | Latin: Carmélites | Origin: כַּרְמְלִי | Vietnamese: Các-men 1 -- cư dân ở Các-men, miền Giu-đa, -- 1 Sm 27,3 ; 1 Sb 3,1
[^91-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Course of the Libnath | French: Shihor-Livnath | Latin: Sihorlabanath | Origin: שִׁיחוֹר לִבְנָת | Vietnamese: Si-kho Líp-nát -- Gs 19,26
[^92-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Beth-Dagon | French: Beth-Dagôn | Latin: Bethdagon | Origin: בֵּית־דָּגוֹן | Vietnamese: Bết Đa-gôn 1 -- địa danh ở đồng bằng Giu-đa, Gs 15,41
[^93-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: Bết Đa-gôn (khác với Bết Đa-gôn trong 15,41) : cách vịnh Hai-pha 15 km về phía đông nam – Gíp-tác Ên : phía đông bắc – Ca-vun : cách Ác-cô 12 km về phía đông nam – Bết Ha Ê-méc và Nơ-i-ên : phía đông bắc và đông Ác-cô – Rơ-khốp và Kham-môn (c.28) : ở phía đông bắc Ác-díp (x. c.29) – Ca-na (Qana) (c.28) : cách Tia 12 km về phía nam – Ác-díp (c.29) : cách Ác-cô 18 km về phía bắc – A-phếch (c.30 ; khác với A-phếch trong 12,18) : cách Ác-cô 15 km về phía đông nam.
[^94-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Rimmon | French: Rimmôna, Rimmono | Latin: Remmon | Origin: רִמּוֹן | Vietnamese: Rim-môn 2 -- thành biên giới của Dơ-vu-lun, Gs 19,13 ; 1 Sb 6,22
[^95-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Jephthah | French: Jephté | Latin: Iephte | Origin: יׅפְתָּח | Vietnamese: Gíp-tác 1 -- một thủ lãnh của Ít-ra-en, Tl 11,1.40
[^96-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Neiel | French: Néiel | Latin: Neiel | Origin: נְעִיאֵל | Vietnamese: Nơ-i-ên -- Gs 19,27
[^97-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Cabul | French: Kavoul | Latin: Cabul | Origin: כָּבוּל | Vietnamese: Ca-vun -- Gs 19,27 ; 1 V 9,13
[^98-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Ephron | French: Ephrôn | Latin: Ephron | Origin: עֶפְרוֹן | Vietnamese: Ép-rôn 1 -- con ông Xô-kha, St 23,8-18
[^99-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Rehob | French: Rehov | Latin: Rohob | Origin: רְחֹב | Vietnamese: Rơ-khốp 1 -- tên hai thành thuộc A-se, -- Gs 19,28.30 ; Tl 1,31 ; 1 Sb 6,60
[^100-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Hammon | French: Hammôn | Latin: Hamon | Origin: חַמּוֹן | Vietnamese: Kham-môn 1 -- địa điển thuộc A-se, Gs 19,28
[^101-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Shimron | French: Shimrôn | Latin: Semron | Origin: שִׁמְרוֹן | Vietnamese: Sim-rôn 2 -- một thành cổ của Ca-na-an, Gs 19,15
[^102-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Sidon | French: Sidon | Latin: Sidon | Origin: צִידוֹן | Vietnamese: Xi-đôn 1 -- thành phố quan trọng của người Phê-ni-xi xưa, -- Is 23,1-12 ; Mt 15,21-22
[^103-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Ramah | French: Rama | Latin: Rama | Origin: רָמָה | Vietnamese: Ra-ma 1 -- thành ở gần Bết-ên và Ghíp-a, Tl 4,5
[^104-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Tyre | French: Tyr | Latin: Tyr | Origin: צֹר -- Τυρος | Vietnamese: Tia 1 -- thành ở Phê-ni-xi, Ed 26,4-5 ; Is 23,3
[^105-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Hosah | French: Hosa | Latin: Hosa | Origin: חֹסָה | Vietnamese: Khô-xa 1 -- người giữ cửa thuộc thị tộc Mơ-ra-ri, 1 Sb 16,38
[^106-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Mahalab | French: Mahalèv | Latin: Mahaleb | Origin: מֵחֶבֶל | Vietnamese: Mê-khe-ven -- Gs 19,29
[^107-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Achzib | French: Akziv | Latin: Achzib | Origin: אַכזִיב | Vietnamese: Ác-díp 1 -- một thành miền đồng bằng Giu-đa, -- Gs 15,44
[^108-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Acco | French: Akko | Latin: Amma | Origin: עֻמָה | Vietnamese: Um-ma -- Gs 19,30
[^109-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Aphek | French: Afeq | Latin: Aphec | Origin: אֲפֵק | Vietnamese: A-phếch 1 -- một thành phía tây sông Gio-đan, Gs 12,18
[^110-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Rehob | French: Rehov | Latin: Rohob | Origin: רְחֹב | Vietnamese: Rơ-khốp 1 -- tên hai thành thuộc A-se, -- Gs 19,28.30 ; Tl 1,31 ; 1 Sb 6,60
[^111-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Asher | French: Asher, Aser | Latin: Aser | Origin: אֲשֶׁר -- Ασηρ | Vietnamese: A-se 1 -- con ông Gia-cóp, St 20,12-13 ; Lc 2,36
[^112-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Beth-Shemesh | French: Beth-Shèmesh | Latin: Bethsames | Origin: בֵּית־שֶׁמֶשׁ | Vietnamese: Bết Se-mét 2 -- địa danh trên ranh giới giữa I-xa-kha và Náp-ta-li, Gs 19,22
[^113-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Beth-Shemesh | French: Beth-Shèmesh | Latin: Bethsames | Origin: בֵּית־שֶׁמֶשׁ | Vietnamese: Bết Se-mét 2 -- địa danh trên ranh giới giữa I-xa-kha và Náp-ta-li, Gs 19,22
[^114-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: Lãnh thổ của chi tộc Náp-ta-li, được ghi trong 19,32-39, nằm ở phía tây và tây bắc biển hồ Kin-ne-rét, ở phía bắc của Ít-xa-kha và Dơ-vu-lun, ở phía đông của A-se.
[^115-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Heled | French: Hélev | Latin: Heled | Origin: חֵלֶב | Vietnamese: Khê-lép 1 -- con ông Ba-a-na người Nơ-tô-pha, 2 Sm 23,29
[^116-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Zanaannim | French: Çaanannîm | Latin: Saananim | Origin: צַעֲנַנִים | Vietnamese: Xa-a-na-nim -- Gs 19,33
[^117-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Adah | French: Ada | Latin: Ada | Origin: עָדָה | Vietnamese: A-đa 1 -- vợ cả ông La-méc St 4,19-21.23
[^118-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Ain | French: Ein-Rimmôn | Latin: Ain | Origin: עַיׅן | Vietnamese: A-gin 2 -- thành miền Ne-ghép, Gs 15,32
[^119-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Jabneel | French: Yavnéel | Latin: Iebneel | Origin: יַבְנְאֵל | Vietnamese: Giáp-nơ-ên 1 -- thành nằm giữa Gia-phô và Át-đốt, -- Gs 15,11
[^120-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Lakkum | French: Laqqoum | Latin: Lecum | Origin: לַקּוּם | Vietnamese: Lắc-cum -- Gs 19,33
[^121-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: Ranh giới phía nam : đi từ phía tây sang phía đông – Khê-lép : ở phía bắc núi Ta-bo – A-đa-mi Ha Ne-kép là đèo A-đa-mi cách biển hồ Kin-ne-rét 8 km về phía tây nam – Lắc-cum : ở phía nam biển hồ Kin-ne-rét, cách sông Gio-đan 2 km về phía tây.
[^122-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Jordan | French: Jourdain | Latin: Iordan | Origin: יַרְדֵּן -- Ιορδανης | Vietnamese: Gio-đan -- sông lớn nhất ở Pa-lét-tin, G 40,23 ; Mt 3,5-6 ; Lc 3,3
[^123-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Aznoth-Tabor | French: Aznoth-Tabor | Latin: Aznotthabor | Origin: אַזְנוֹת תָּבוֹר | Vietnamese: Át-nốt Ta-vô -- Gs 19,34
[^124-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Hukkok | French: Houqoq | Latin: Hucoca | Origin: חוּקֹק | Vietnamese: Khu-cốc 1 -- một thành trên ranh giới giữa Dơ-vu-lun và Náp-ta-li, Gs 19,34
[^125-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Rimmon | French: Rimmôna, Rimmono | Latin: Remmon | Origin: רִמּוֹן | Vietnamese: Rim-môn 2 -- thành biên giới của Dơ-vu-lun, Gs 19,13 ; 1 Sb 6,22
[^126-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Asher | French: Asher, Aser | Latin: Aser | Origin: אֲשֶׁר -- Ασηρ | Vietnamese: A-se 1 -- con ông Gia-cóp, St 20,12-13 ; Lc 2,36
[^127-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Jordan | French: Jourdain | Latin: Iordan | Origin: יַרְדֵּן -- Ιορδανης | Vietnamese: Gio-đan -- sông lớn nhất ở Pa-lét-tin, G 40,23 ; Mt 3,5-6 ; Lc 3,3
[^128-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: Với c.34, đường ranh giới quay về phía tây với Át-nốt Ta-vô, rồi phía tây bắc núi Ta-bo để rồi vạch ranh giới nam-bắc – Khu-cốc : ở phía tây biển hồ Kin-ne-rét, ở ngang độ với thành Kin-ne-rét (c.35).
[^129-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: Các thành luỹ ghi trong c.35 nằm ở biển hồ Kin-ne-rét từ phía tây nam đến phía tây bắc – A-đa-ma và Ra-ma (c.36) : ở phía tây bắc Khu-cốc – Ét-re-i (c.37) : ở phía nam thành Ke-đét (x. 12,22), phía tây hồ Hu-le.
[^130-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Siddim | French: Siddim | Latin: Siddim | Origin: שִׂדִּים | Vietnamese: Xít-đim -- St 14,3.10
[^131-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Zer | French: Cér | Latin: Ser | Origin: צֵר | Vietnamese: Xe -- Gs 19,35
[^132-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Hammath | French: Hammath | Latin: Amath | Origin: חַמַּת | Vietnamese: Kham-mát -- Gs 19,35 ; 1 Sb 2,55
[^133-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Rakkath | French: Raqqath | Latin: Reccath | Origin: רַקַּת | Vietnamese: Rắc-cát -- Gs 19,35
[^134-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Aphek | French: Afeq | Latin: Aphec | Origin: אֲפֵקָה | Vietnamese: A-phếch 2 -- địa danh phía tây hồ Kin-ne-rét, 1 V 20,26-30
[^135-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Adamah | French: Adama | Latin: Edema | Origin: אֲדָמָה | Vietnamese: A-đa-ma -- Gs 19,36
[^136-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Ramah | French: Rama | Latin: Rama | Origin: רָמָה | Vietnamese: Ra-ma 1 -- thành ở gần Bết-ên và Ghíp-a, Tl 4,5
[^137-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Hazor | French: Hacor | Latin: Asor | Origin: חָצוֹר -- Ασωρ | Vietnamese: Kha-xo 1 -- thành cổ của người Ca-na-an hay cánh đồng, -- Gs 11,10-13 ; 1 Mcb 11,67
[^138-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Edrei | French: Edrèi | Latin: Edrai | Origin: אֶדְרֶעִי | Vietnamese: Ét-re-i 1 -- kinh thành của vua Ốc miền Ba-san, Ds 21,33
[^139-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: En-Hazor | French: Ein-Hacor | Latin: Enasor | Origin: עֵין חָצוֹר | Vietnamese: Ên Kha-xo -- Gs 19,37
[^140-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Jiron | French: Yiréôn | Latin: Ieron | Origin: יׅרְאוֹן | Vietnamese: Giếc-ôn -- Gs 19,38
[^141-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Migdal-El | French: Migdal-El | Latin: Magdalel | Origin: מִגְדַּל־אֵל | Vietnamese: Mích-đan Ên -- Gs 19,38
[^142-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Horem | French: Horem | Latin: Horem | Origin: חְָרֵם | Vietnamese: Kho-rem -- Gs 19,38
[^143-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Beth-Anath | French: Beth-Anath | Latin: Bethanath | Origin: בֵּית־עֲנָת | Vietnamese: Bết A-nát -- Tl 1,33
[^144-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Beth-Shemesh | French: Beth-Shèmesh | Latin: Bethsames | Origin: בֵּית־שֶׁמֶשׁ | Vietnamese: Bết Se-mét 1 -- thành ở ranh giới giữa Giu-đa và Đan, Gs 15,10
[^145-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Beth-Shemesh | French: Beth-Shèmesh | Latin: Bethsames | Origin: בֵּית־שֶׁמֶשׁ | Vietnamese: Bết Se-mét 2 -- địa danh trên ranh giới giữa I-xa-kha và Náp-ta-li, Gs 19,22
[^146-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Beth-Shemesh | French: Beth-Shèmesh | Latin: Bethsames | Origin: בֵּית־שֶׁמֶשׁ | Vietnamese: Bết Se-mét 1 -- thành ở ranh giới giữa Giu-đa và Đan, Gs 15,10
[^147-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Beth-Shemesh | French: Beth-Shèmesh | Latin: Bethsames | Origin: בֵּית־שֶׁמֶשׁ | Vietnamese: Bết Se-mét 1 -- thành ở ranh giới giữa Giu-đa và Đan, Gs 15,10
[^148-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: Chi tộc Đan nhận một lãnh thổ ở phía tây bắc phần đất của Giu-đa, phía tây lãnh thổ của Ben-gia-min và phía tây nam phần đất của Ép-ra-im (19,41-46). Nhưng sau đó, con cái Đan lên đến tận vùng đông bắc Pa-lét-tin (c.47), chiếm thành Le-sem và ở tại đó.
[^149-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Zorah | French: Çoréa | Latin: Saraa | Origin: צָרְעָה | Vietnamese: Xo-rơ-a 1 -- địa danh cách Giê-ru-sa-lem khoảng 25 km, -- Gs 19,41
[^150-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Eshtaol | French: Eshtaol | Latin: Esthaol | Origin: אֶשְׁתָּאוֹל | Vietnamese: Ét-ta-ôn 1 -- địa danh luôn gắn liền với Xo-rơ-a, Gs 19,41
[^151-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Ir-Shemesh | French: Ir-Shèmesh | Latin: Hirsemes | Origin: עִירשָׁמֶשׁ | Vietnamese: Ia Se-mét -- Gs 19,41
[^152-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Shaalbim | French: Shaalabbin | Latin: Selebin | Origin: שַׁעֲלַבִּין | Vietnamese: Sa-a-láp-bin -- Gs 19,42
[^153-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Aijalon | French: Ayyalôn | Latin: Aialon | Origin: אַיָּלוֹן | Vietnamese: Ai-gia-lôn 1 -- thành của người Ca-na-an, Gs 10,12
[^154-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Silatha | French: Yitla | Latin: Iethela | Origin: יׅתְלָה | Vietnamese: Gít-la -- Gs 19,42
[^155-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Elon | French: Elôn | Latin: Elon | Origin: אֵילוֹן | Vietnamese: Ê-lôn 1 -- người Khít-ti cha của bà A-đa, St 36,2
[^156-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Timma | French: Timna | Latin: Thamna | Origin: תִמְנַע | Vietnamese: Tim-na 1 -- vợ lẽ của ông Ê-li-pha, St 36,12 ; 1 Sb 1,39
[^157-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Ekron | French: Eqrôn | Latin: Accaron | Origin: עֶקְרוֹן | Vietnamese: Éc-rôn 1 -- một thành thuộc vùng năm thủ lãnh Phi-li-tinh, -- Gs 13,3 ; 1 Sm 6,16-18
[^158-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Eltekeh | French: Elteqé | Latin: Elthece | Origin: אֶלְתְּקֵה | Vietnamese: En-tơ-kê -- Gs 19,44
[^159-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Gibbethon | French: Guibbetôn | Latin: Gebbethon | Origin: גִבְּתוֹן | Vietnamese: Ghíp-bơ-thôn -- Gs 19,44 ; 1 V 15,27
[^160-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Baalath-Beer | French: Baalath-Béer | Latin: Baalathbeer | Origin: בַּעֲלַת בְּאֵר | Vietnamese: Ba-a-lát Bơ-e -- Gs 19,8
[^161-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: Giơ-hút (c.45) : ở phía đông bắc Gia-phô. Bơ-nê Bơ-rắc (c.45) : cách Gia-phô 6 km về phía đông nam – Vùng nước Giác-côn (c.46) là sông chảy vào Địa Trung Hải ở phía bắc Gia-phô – Le-sem (c.47) là La-gít trong Tl 18,7.27.29, là một thành cách Ba-mi-át (Xê-da-rê Phi-líp-phê trong Mc 8,27) 5 km về phía tây, ở phía nam Khéc-môn.
[^162-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Bene-Berak | French: Bené-Beraq | Latin: Benebarach | Origin: בְּנֵי־בְרַק | Vietnamese: Bơ-nê Bơ-rắc -- Gs 19,45
[^163-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Gath-Rimmon | French: Gath-Rimmôn | Latin: Gethremmon | Origin: גַּת־רִמּוֹן | Vietnamese: Gát Rim-môn -- Gs 21,24 ; 1 Sb 6,54
[^164-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Jerakon | French: Yarqôn | Latin: Meiarcon | Origin: יַּרְקוֹן | Vietnamese: Giác-côn -- Gs 19,46
[^165-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Jerakon | French: Raqqôn | Latin: Areccon | Origin: רַקּוֹן | Vietnamese: Rắc-côn -- Gs 19,46
[^166-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Jabneel | French: Yavnéel | Latin: Iebneel | Origin: יַבְנְאֵל | Vietnamese: Giáp-nơ-ên 1 -- thành nằm giữa Gia-phô và Át-đốt, -- Gs 15,11
[^167-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Beth-Shemesh | French: Beth-Shèmesh | Latin: Bethsames | Origin: בֵּית־שֶׁמֶשׁ | Vietnamese: Bết Se-mét 1 -- thành ở ranh giới giữa Giu-đa và Đan, Gs 15,10
[^168-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Beth-Shemesh | French: Beth-Shèmesh | Latin: Bethsames | Origin: בֵּית־שֶׁמֶשׁ | Vietnamese: Bết Se-mét 1 -- thành ở ranh giới giữa Giu-đa và Đan, Gs 15,10
[^169-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Leshem | French: Lèshem | Latin: Lesem | Origin: לֶשֶׁם | Vietnamese: Le-sem -- Gs 19,47
[^170-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Leshem | French: Lèshem | Latin: Lesem | Origin: לֶשֶׁם | Vietnamese: Le-sem -- Gs 19,47
[^171-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Beth-Shemesh | French: Beth-Shèmesh | Latin: Bethsames | Origin: בֵּית־שֶׁמֶשׁ | Vietnamese: Bết Se-mét 1 -- thành ở ranh giới giữa Giu-đa và Đan, Gs 15,10
[^172-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Beth-Shemesh | French: Beth-Shèmesh | Latin: Bethsames | Origin: בֵּית־שֶׁמֶשׁ | Vietnamese: Bết Se-mét 1 -- thành ở ranh giới giữa Giu-đa và Đan, Gs 15,10
[^173-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Beth-Shemesh | French: Beth-Shèmesh | Latin: Bethsames | Origin: בֵּית־שֶׁמֶשׁ | Vietnamese: Bết Se-mét 1 -- thành ở ranh giới giữa Giu-đa và Đan, Gs 15,10
[^174-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Jephthah | French: Jephté | Latin: Iephte | Origin: יׅפְתָּח | Vietnamese: Gíp-tác 1 -- một thủ lãnh của Ít-ra-en, Tl 11,1.40
[^175-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^176-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^177-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^178-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Timnath-Serah | French: Timnath-Sèrah | Latin: Thamnathsaraa | Origin: תִּמְנַת־סֶרַח | Vietnamese: Tim-nát Xe-rác -- Gs 19,50
[^179-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: *Tim-nát Xe-rác *(Tim-nát Khe-rét trong Tl 2,9) : ở cách Bết Ên 15 km về phía tây bắc (x. 18,13.22).
[^180-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Ramah | French: Rama | Latin: Rama | Origin: רָמָה | Vietnamese: Ra-ma 2 -- thành thuộc Ép-ra-im, quê hương ông Sa-mu-en, 1 Sm 7,17 ; 8,4
[^181-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Eleazar | French: Éléazar | Latin: Eleazar | Origin: אֶלְעָזָר | Vietnamese: E-la-da 1 -- con tư tế A-ha-ron, Xh 6,23 ; Ds 26,60
[^182-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^183-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27
[^184-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Jephthah | French: Jephté | Latin: Iephte | Origin: יׅפְתָּח | Vietnamese: Gíp-tác 1 -- một thủ lãnh của Ít-ra-en, Tl 11,1.40
[^185-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Shiloh | French: Silo | Latin: Silo | Origin: שִׁלֹה | Vietnamese: Si-lô 1 -- thành ở phía bắc Bết Ên, Gs 21,2 ; 19,51
[^186-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^187-38cab8a7-fb25-41f2-a8a0-e26b45b77dfa]: Các dữ kiện trong 14,1 ; 18,1.8-10 nằm trong kết luận này.