duckymomo20012's picture
Update data (#13)
56afc21 verified
|
raw
history blame
31.7 kB

4. BẢY CHI TỘC KHÁC[^1-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]

Chia đất cho bảy chi tộc khác

1 Toàn thể cộng đồng con cái Ít-ra-en[^2-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e] tụ họp ở Si-lô[^3-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e][^4-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], nơi họ đặt Lều Hội Ngộ. Xứ sở phải khuất phục họ. 2 Trong số con cái Ít-ra-en[^5-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], chỉ còn bảy chi tộc chưa nhận phần gia nghiệp của họ. 3 Ông Giô-suê[^6-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e] nói với con cái Ít-ra-en[^7-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e] : “Cho đến bao giờ anh em còn lơ là không đi chiếm xứ mà ĐỨC CHÚA[^8-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], Thiên Chúa của cha ông anh em, đã ban cho anh em ? 4 Anh em hãy chỉ định ba người trong mỗi chi tộc. Tôi sẽ sai họ đi, họ sẽ lên đường rảo khắp xứ và phác hoạ địa hình để chia phần gia nghiệp, rồi trở lại với tôi. 5 Họ sẽ phân chia xứ sở làm bảy vùng đất. Giu-đa[^9-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e] sẽ ở lại trong lãnh thổ của mình ở phía nam, còn nhà Giu-se[^10-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e] sẽ ở lại trong lãnh thổ của mình ở phía bắc[^11-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]. 6 Anh em sẽ phác hoạ địa hình xứ sở đã chia làm bảy vùng đất, rồi đem lại đây cho tôi. Chính tại đây, tôi sẽ cho anh em bắt thăm trước nhan ĐỨC CHÚA[^12-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], Thiên Chúa chúng ta[^13-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]. 7 Các người thuộc chi tộc [^1@-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]Lê-vi[^14-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e] sẽ không có phần ở giữa anh em, vì chức tư tế ĐỨC CHÚA[^15-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e] ban cho họ làm phần gia nghiệp của họ. Còn Gát[^16-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e] và Rưu-vên[^17-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e] và nửa chi tộc Mơ-na-se[^18-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e] thì đã nhận phần gia nghiệp của họ ở bên kia sông Gio-đan[^19-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], bên phía đông, phần gia nghiệp mà ông Mô-sê[^20-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], tôi trung của ĐỨC CHÚA[^21-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], đã cho họ.”

8 Những người đó trỗi dậy và đi. Ông Giô-suê[^22-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e] đã truyền cho những người đi phác hoạ địa hình của xứ và nói : “Anh em hãy đi rảo khắp xứ và phác hoạ địa hình, rồi trở lại với tôi. Chính tại đây tôi sẽ cho anh em bắt thăm trước nhan ĐỨC CHÚA[^23-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], tại Si-lô[^24-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e].” 9 Những người ấy đi khắp nơi trong xứ, phác hoạ địa hình, phân chia các thành trong xứ làm bảy vùng đất và ghi vào sổ, rồi trở về với ông Giô-suê[^25-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e] ở trại Si-lô[^26-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]. 10 Ông Giô-suê[^27-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e] cho họ bắt thăm tại Si-lô[^28-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], trước nhan ĐỨC CHÚA[^29-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], và ở đó ông Giô-suê[^30-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e] chia đất đai cho con cái Ít-ra-en[^31-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], theo các phần đã phân phối.

Chi tộc Ben-gia-min[^32-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]

11 Trước hết, chi tộc con cái Ben-gia-min[^33-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], theo các thị tộc của họ, bắt thăm được một phần đất. Phần đất họ bắt thăm được[^34-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e] nằm giữa phần đất con cái Giu-đa[^35-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e] và con cái Giu-se[^36-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]. 12 Ranh giới phía bắc khởi đầu từ sông Gio-đan[^37-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], đi lên sườn phía bắc Giê-ri-khô[^38-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], rồi lên núi về phía tây và dừng lại ở sa mạc Bết A-ven[^39-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]. 13 Từ đó, ranh giới ấy đi về phía Lút[^40-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], ở sườn phía nam, tức là Bết Ên, rồi xuống Át-rốt Át-đa[^41-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], trên ngọn núi ở phía nam Bết Khô-rôn Hạ[^42-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]. 14 Sau đó, ranh giới lượn vòng và quay sang phía tây, hướng về phía nam từ núi đối diện với Bết Khô-rôn[^43-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e] ở phía nam, rồi dừng lại ở Kia-giát Ba-an[^44-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], tức là Kia-giát Giơ-a-rim[^45-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], thành của con cái Giu-đa[^46-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]. Đó là phía tây. 15 Về phía nam, từ tận cùng Kia-giát Giơ-a-rim[^47-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], ranh giới tiến về phía tây, tới mạch nước Nép-tô-ác[^48-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]. 16 Ranh giới đi xuống cho đến hết ngọn núi đối diện với thung lũng Ben Hin-nôm[^49-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e] nằm trong cánh đồng Ra-pha[^50-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e] ở phía bắc, rồi đi xuống thung lũng Hin-nôm[^51-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], bên sườn Giơ-vút[^52-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e] ở phía nam, và đi xuống Ên Rô-ghên[^53-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]. 17 Sau đó, ranh giới lượn về phía bắc và tới Ên Se-mét[^54-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], rồi tiến về Gơ-li-lót[^55-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e][^56-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e] đối điện với dốc A-đum-mim, đi xuống tảng đá Bô-han[^57-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], Bô-han[^58-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e] là con ông Rưu-vên[^59-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]. 18 Ranh giới lại đi qua sườn phía bắc đối diện với A-ra-va[^60-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e] và đi xuống A-ra-va[^61-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]. 19 Rồi ranh giới đi qua sườn bắc Bết Khoóc-la[^62-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], dừng lại ở chỗ Biển Muối[^63-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e] về phía bắc tiếp giáp với cửa sông Gio-đan[^64-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e] về phía nam. Đó là ranh giới phía nam. 20 Sông Gio-đan[^65-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e] làm thành ranh giới phía đông. Đó là phần gia nghiệp của con cái Ben-gia-min[^66-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e] với ranh giới chung quanh, chia theo các thị tộc của họ.

Các thành của chi tộc Ben-gia-min[^67-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]

21 Các thành của chi tộc con cái Ben-gia-min[^68-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], theo các thị tộc của họ, là như sau : Giê-ri-khô[^69-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], Bết Khoóc-la[^70-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], Ê-méc Cơ-xít[^71-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], 22 Bết Ha A-ra-va[^72-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], Xơ-ma-ra-gim[^73-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], 23 Bết Ên A-vim[^74-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], Pa-ra[^75-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], Óp-ra[^76-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], 24 Cơ-pha Ha Am-mô-ni[^77-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], Óp-ni[^78-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], Ghe-va[^79-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], –đó là mười hai thành và làng mạc của các thành ấy- 25 Ghíp-ôn[^80-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], Ra-ma[^81-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], Bơ-ê-rốt[^82-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], 26 Ha Mít-pê[^83-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], Cơ-phi-ra[^84-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], Mô-xa[^85-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], 27 Re-kem[^86-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], Giếc-pơ-ên[^87-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], Ta-ra-la[^88-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], 28 Xê-la[^89-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e] Ha E-lép, Giơ-vút[^90-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], tức là Giê-ru-sa-lem[^91-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], Ghíp-át[^92-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], Kia-giát[^93-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e] –đó là mười bốn thành và làng mạc của các thành ấy–. Đó là phần gia nghiệp của con cái Ben-gia-min[^94-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e], chia theo các thị tộc của họ.

[^1-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: Nội dung của Gs 18 – 19 là như sau : sau phần nhập đề (18,1-10) là các trình thuật về việc phân chia đất cho bảy chi tộc còn lại : Ben-gia-min (18,11-28), Si-mê-ôn (19,1-9), Dơ-vu-lun (19,10-16), Ít-xa-kha (19,17-23), A-se (19,24-31), Náp-ta-li (19,32-39), Đan (19,40-48) ; ông Giô-suê nhận được thành Tim-nát Xe-rác làm quà tặng (19,49-50). Gs 19,51 kết thúc việc phân chia đất đai cho các chi tộc Ít-ra-en.

[^2-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^3-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Shiloh | French: Silo | Latin: Silo | Origin: שִׁלֹה | Vietnamese: Si-lô 1 -- thành ở phía bắc Bết Ên, Gs 21,2 ; 19,51

[^4-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: Sau Ghin-gan (14,6), Si-lô ở cách Bết Ên 18 km về phía bắc, từ đây trở thành nơi quy tụ cộng đồng con cái Ít-ra-en (19,51 ; 21,2 ; 22,9-12). Đó sẽ là một đền thờ, có Hòm Bia hiện diện ở nơi ấy (Tl 18,31 ; 21,19-21 ; 1 Sm 1tt), một trong những đền thờ chính của Ít-ra-en (x. 21,2 ; 27,9.12).

[^5-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^6-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27

[^7-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^8-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^9-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35

[^10-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Joseph | French: Joseph | Latin: Ioseph | Origin: יוֹסֵף | Vietnamese: Giu-se 1 -- con ông Gia-cóp và bà Ra-khen, -- St 30,23-25 ; Ds 36,1-5

[^11-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: Ở phía bắc của chi tộc Giu-đa.

[^12-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^13-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: Trước nhan Đức Chúa nghĩa là trước Hòm Bia ở trong Lều Hội Ngộ.

[^14-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Levi | French: Lévi | Latin: Levi | Origin: לֵוִי | Vietnamese: Lê-vi 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,34 ; Ds 1,47

[^15-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^16-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 1 -- thần của người A-ram, Is 65,11

[^17-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Reuben | French: Ruben | Latin: Ruben | Origin: ראוּבֵן | Vietnamese: Rưu-vên 1 -- con trưởng của ông Gia-cóp, St 35,23

[^18-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Manasseh | French: Manassé | Latin: Manasse | Origin: מְנַשֶּׁה | Vietnamese: Mơ-na-se 1 -- con ông Giu-se, thủy tổ chi tộc Mơ-na-se, Ds 27,1

[^19-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Jordan | French: Jourdain | Latin: Iordan | Origin: יַרְדֵּן -- Ιορδανης | Vietnamese: Gio-đan -- sông lớn nhất ở Pa-lét-tin, G 40,23 ; Mt 3,5-6 ; Lc 3,3

[^20-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10

[^21-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^22-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27

[^23-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^24-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Shiloh | French: Silo | Latin: Silo | Origin: שִׁלֹה | Vietnamese: Si-lô 1 -- thành ở phía bắc Bết Ên, Gs 21,2 ; 19,51

[^25-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27

[^26-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Shiloh | French: Silo | Latin: Silo | Origin: שִׁלֹה | Vietnamese: Si-lô 1 -- thành ở phía bắc Bết Ên, Gs 21,2 ; 19,51

[^27-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27

[^28-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Shiloh | French: Silo | Latin: Silo | Origin: שִׁלֹה | Vietnamese: Si-lô 1 -- thành ở phía bắc Bết Ên, Gs 21,2 ; 19,51

[^29-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^30-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27

[^31-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^32-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Gath | French: Gath | Latin: Geth | Origin: גַת | Vietnamese: Gát 6 -- thành gắn liền với Ép-ra-im và Ben-gia-min, 1 Sb 7,21

[^33-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Gath | French: Gath | Latin: Geth | Origin: גַת | Vietnamese: Gát 6 -- thành gắn liền với Ép-ra-im và Ben-gia-min, 1 Sb 7,21

[^34-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: Ranh giới phía bắc của phần đất thuộc chi tộc Ben-gia-min : trong cc. 12-13, tác giả lấy lại các dữ kiện nằm trong 16,1-3 – Ranh giới phía tây : c.14 – Ranh giới phía nam : Gs 15,5-9 về ranh giới bắc của Giu-đa (từ đông sang tây) được sử dụng trong 18,15-19 (từ tây sang đông).

[^35-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35

[^36-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Joseph | French: Joseph | Latin: Ioseph | Origin: יוֹסֵף | Vietnamese: Giu-se 1 -- con ông Gia-cóp và bà Ra-khen, -- St 30,23-25 ; Ds 36,1-5

[^37-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Jordan | French: Jourdain | Latin: Iordan | Origin: יַרְדֵּן -- Ιορδανης | Vietnamese: Gio-đan -- sông lớn nhất ở Pa-lét-tin, G 40,23 ; Mt 3,5-6 ; Lc 3,3

[^38-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Jericho | French: Jéricho | Latin: Iericho | Origin: יְרׅחוׄ | Vietnamese: Giê-ri-khô -- Đnl 34,3 ; 2 Sb 28,15 ; 2 V 25,5

[^39-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Beth-Aven | French: Beth-Awèn | Latin: Bethaven | Origin: בֵּית־אָוֶן | Vietnamese: Bết A-ven -- Hs 4,15

[^40-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Luz | French: Louz | Latin: Luza | Origin: לוּז | Vietnamese: Lút 1 -- tên cũ của thành Bết-ên, St 28,19

[^41-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Ataroth-Arach | French: Aroth-addar | Latin: Atarothaddar | Origin: עַטְרוֹת אַדָּר | Vietnamese: Át-rốt Át-đa -- Gs 16,5

[^42-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Lower Beth-Horon | French: Beth-Horôn-Le-bas | Latin: Bethoron inferior | Origin: בֵּית חוֹרוֹן הָעֶלְיוֹן | Vietnamese: Bết Khô-rôn Hạ -- 2 Sb 8,5

[^43-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Lower Beth-Horon | French: Beth-Horôn-Le-bas | Latin: Bethoron inferior | Origin: בֵּית חוֹרוֹן הָעֶלְיוֹן | Vietnamese: Bết Khô-rôn Hạ -- 2 Sb 8,5

[^44-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Kiriath -Baal | French: Qiryath-Baal | Latin: Cariathbaal | Origin: קִרְיַת־בַּעַל | Vietnamese: Kia-giát Ba-an -- cũng là Kia-giát Giơ-a-rim, Gs 15,60 ; 18,14

[^45-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Kiriath -Baal | French: Qiryath-Baal | Latin: Cariathbaal | Origin: קִרְיַת־בַּעַל | Vietnamese: Kia-giát Ba-an -- cũng là Kia-giát Giơ-a-rim, Gs 15,60 ; 18,14

[^46-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35

[^47-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Kiriath -Baal | French: Qiryath-Baal | Latin: Cariathbaal | Origin: קִרְיַת־בַּעַל | Vietnamese: Kia-giát Ba-an -- cũng là Kia-giát Giơ-a-rim, Gs 15,60 ; 18,14

[^48-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Nephtoah | French: Neftoah | Latin: Nephtoa | Origin: נֶפְתּוֹחַ | Vietnamese: Nép-tô-ác -- Gs 15,9

[^49-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Ben-Hinnom (Valley of) | French: Ben-Hinnôm (ravin de) | Latin: Ennom -- (vallum filii) | Origin: גֵיא בֶן־הִנֹּם | Vietnamese: Ben Hin-nôm (thung lũng) -- Gr 7,31-32 ; 2 Sb 28,3

[^50-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Rapha | French: Harafa | Latin: Rapha | Origin: רָפָה | Vietnamese: Ra-pha 1 -- được coi là tổ tiên của người Ra-pha, -- 2 Sm 21,16.18 ; 1 Sb 20,6.8

[^51-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Ben-Hinnom (Valley of) | French: Ben-Hinnôm (ravin de) | Latin: Ennom -- (vallum filii) | Origin: גֵיא בֶן־הִנֹּם | Vietnamese: Ben Hin-nôm (thung lũng) -- Gr 7,31-32 ; 2 Sb 28,3

[^52-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Jebus | French: Jevus | Latin: Iebus | Origin: יְבוּס | Vietnamese: Giơ-vút 1 -- tên cũ của Giê-ru-sa-lem, Tl 19,10-11

[^53-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: En-Rogel | French: Ein-Roguel | Latin: Rogel | Origin: עֵין רֹגֵל | Vietnamese: Ên Rô-ghên -- Gs 15,7 ; 2 Sm 17,17

[^54-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: En-Shemesh | French: Ein-Shèmesh | Latin: Ensemes | Origin: עֵין שֶׁמֶשׁ | Vietnamese: Ên Se-mét -- Gs 15,7 ; 18,17

[^55-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: stone circle | French: Guélilot | Latin: Galiloth | Origin: גְּלִילוֹת | Vietnamese: Gơ-li-lót -- Gs 18,17

[^56-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: Gơ-li-lót là Ghin-gan trong 15,7.

[^57-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Bohan (Stone of) | French: Bohân (Pierre de) | Latin: Bohen (lapidem) | Origin: אֶבֶן בֹּהַן | Vietnamese: Bô-han (Tảng Đá) -- Gs 15,6 ; 18,7

[^58-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Bohan (Stone of) | French: Bohân (Pierre de) | Latin: Bohen (lapidem) | Origin: אֶבֶן בֹּהַן | Vietnamese: Bô-han (Tảng Đá) -- Gs 15,6 ; 18,7

[^59-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Reuben | French: Ruben | Latin: Ruben | Origin: ראוּבֵן | Vietnamese: Rưu-vên 1 -- con trưởng của ông Gia-cóp, St 35,23

[^60-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Arabah | French: Araba | Latin: Araba | Origin: עֲרָבָה | Vietnamese: A-ra-va 1 -- một thung lũng, Đnl 2,8

[^61-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Arabah | French: Araba | Latin: Araba | Origin: עֲרָבָה | Vietnamese: A-ra-va 1 -- một thung lũng, Đnl 2,8

[^62-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Beth-Hoglah | French: Beth-Hogla | Latin: Bethagla | Origin: בֵּית חָגְלָה | Vietnamese: Bết Khoóc-la -- Gs 15,6

[^63-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Salt Sea | French: Sel (mer du), salée (mer) | Latin: alsissimum , salis, aquas salsas (mare) | Origin: יָם־הַמֶּלַח | Vietnamese: Biển Muối -- cũng là biển A-ra-va, Đnl 3,17 ; Ds 34,3.12 ; -- cũng là Biển Chết, Ed 47,8-9

[^64-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Jordan | French: Jourdain | Latin: Iordan | Origin: יַרְדֵּן -- Ιορδανης | Vietnamese: Gio-đan -- sông lớn nhất ở Pa-lét-tin, G 40,23 ; Mt 3,5-6 ; Lc 3,3

[^65-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Jordan | French: Jourdain | Latin: Iordan | Origin: יַרְדֵּן -- Ιορδανης | Vietnamese: Gio-đan -- sông lớn nhất ở Pa-lét-tin, G 40,23 ; Mt 3,5-6 ; Lc 3,3

[^66-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Gath | French: Gath | Latin: Geth | Origin: גַת | Vietnamese: Gát 6 -- thành gắn liền với Ép-ra-im và Ben-gia-min, 1 Sb 7,21

[^67-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Gath | French: Gath | Latin: Geth | Origin: גַת | Vietnamese: Gát 6 -- thành gắn liền với Ép-ra-im và Ben-gia-min, 1 Sb 7,21

[^68-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Gath | French: Gath | Latin: Geth | Origin: גַת | Vietnamese: Gát 6 -- thành gắn liền với Ép-ra-im và Ben-gia-min, 1 Sb 7,21

[^69-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Jericho | French: Jéricho | Latin: Iericho | Origin: יְרׅחוׄ | Vietnamese: Giê-ri-khô -- Đnl 34,3 ; 2 Sb 28,15 ; 2 V 25,5

[^70-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Beth-Hoglah | French: Beth-Hogla | Latin: Bethagla | Origin: בֵּית חָגְלָה | Vietnamese: Bết Khoóc-la -- Gs 15,6

[^71-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Emek-Keziz | French: Emeq-Qecic | Latin: Ameccasis | Origin: עֵמֶק קְצִיץ | Vietnamese: Ê-méc Cơ-xít -- Gs 18,21

[^72-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Arabah | French: Araba | Latin: Araba | Origin: עֲרָבָה | Vietnamese: A-ra-va 1 -- một thung lũng, Đnl 2,8

[^73-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Zemaraim | French: Cemaraïm | Latin: Samaraim | Origin: צְמָרַיׅם | Vietnamese: Xơ-ma-ra-gim -- Gs 18,22

[^74-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Avvim | French: Avvim | Latin: Avim | Origin: עֲוִּים | Vietnamese: A-vim 1 -- thành của chi tộc Ben-gia-min, Gs 18,23

[^75-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Parah | French: Para | Latin: Phara | Origin: פָּרָה | Vietnamese: Pa-ra -- Gs 18,23

[^76-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Ophrah | French: Ofra | Latin: Ephra | Origin: עָפְרָה | Vietnamese: Óp-ra 1 -- đất của gia đình ông A-vi-e-de ở Mơ-na-se, -- Tl 6,11.24

[^77-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Chephar- Ammoni | French: Kefar-Ammona | Latin: Capharemona | Origin: כְפַר העַמֹּנָי | Vietnamese: Cơ-pha Ha Am-mô-ni -- Gs 18,24

[^78-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Ophni | French: Ofni | Latin: Ophni | Origin: עָפְנִי | Vietnamese: Óp-ni -- Gs 18,24

[^79-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Geba | French: Guèva | Latin: Gabaa | Origin: גַבַע | Vietnamese: Ghe-va -- Gs 18,24

[^80-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Gibeon | French: Gabaon | Latin: Gabaon | Origin: גִּבְעוֹן | Vietnamese: Ghíp-ôn 1 -- thành của người Ghíp-ôn, Gs 9,17

[^81-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Ramah | French: Rama | Latin: Rama | Origin: רָמָה | Vietnamese: Ra-ma 1 -- thành ở gần Bết-ên và Ghíp-a, Tl 4,5

[^82-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Beeroth | French: Bééroth | Latin: Beroth | Origin: בְּאֵרוֹת | Vietnamese: Bơ-ê-rốt -- Gs 9,17

[^83-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Mizpeh | French: Miçpé | Latin: Maspha | Origin: הַמִּצְפֶה | Vietnamese: Ha Mít-pê 1 -- một thành thuộc chi tộc Ben-gia-min, Gs 18,26

[^84-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Chephirah | French: Kefira | Latin: Caphira | Origin: כְּפִירָה | Vietnamese: Cơ-phi-ra -- Gs 9,17 ; Er 2,25

[^85-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Moza | French: Moça | Latin: Mosa | Origin: מוֹצָא | Vietnamese: Mô-xa 1 -- con trai bà Ê-pha vợ thứ của ông Ca-lếp, 1 Sb 2,46

[^86-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Rekem | French: Rèqem | Latin: Recem | Origin: רֶקֶם | Vietnamese: Re-kem 1 -- một trong 5 chư hầu của vua Xi-khôn người E-mô-ri, Gs 13,21 ; Ds 31,8

[^87-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Irpeel | French: Yirpéel | Latin: Iaraphel | Origin: יׅרְפְאֵל | Vietnamese: Giếc-pơ-ên -- Gs 18,27

[^88-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Taralah | French: Taréala | Latin: Tharala | Origin: תַרְאֲלָה | Vietnamese: Ta-ra-la -- Gs 18,27

[^89-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Zela | French: Céla | Latin: Sela | Origin: צֵלָע | Vietnamese: Xê-la -- 2 Sm 21,14

[^90-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Jebus | French: Jevus | Latin: Iebus | Origin: יְבוּס | Vietnamese: Giơ-vút 1 -- tên cũ của Giê-ru-sa-lem, Tl 19,10-11

[^91-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Jebus | French: Jevus | Latin: Iebus | Origin: יְבוּס | Vietnamese: Giơ-vút 1 -- tên cũ của Giê-ru-sa-lem, Tl 19,10-11

[^92-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Gibeah | French: Guivéa | Latin: Gabaath | Origin: גִּבְעַת | Vietnamese: Ghíp-át -- cũng là Ghíp-a thuộc Ben-gia-min, Gs 18,28

[^93-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Kiriath -Baal | French: Qiryath-Baal | Latin: Cariathbaal | Origin: קִרְיַת־בַּעַל | Vietnamese: Kia-giát Ba-an -- cũng là Kia-giát Giơ-a-rim, Gs 15,60 ; 18,14

[^94-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: English: Gath | French: Gath | Latin: Geth | Origin: גַת | Vietnamese: Gát 6 -- thành gắn liền với Ép-ra-im và Ben-gia-min, 1 Sb 7,21

[^1@-69a83b93-3b8d-4e89-b8fe-9bf91a3e062e]: Gs 13,14.33; 14,3