Datasets:
Lời sấm lên án [^1@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]Ba-by-lon[^1-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914][^2-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]
1 Đây là [^2@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]lời ĐỨC CHÚA[^3-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] phán liên quan tới [^3@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]Ba-by-lon[^4-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914], đất người Can-đê[^5-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914], qua trung gian ngôn sứ Giê-rê-mi-a[^6-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914].
Ba-by-lon[^7-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] sụp đổ. Ít-ra-en[^8-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] được giải thoát.
2 Hãy [^4@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]loan báo giữa chư dân và công bố,
2 nào phất cờ hiệu và công bố.
2 Đừng giấu giếm, nói lên đi : Ba-by-lon[^9-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] đã thất thủ,
2 [^5@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]Ben phải nhục nhã, Mơ-rô-đác[^10-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] tan tành[^11-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914].
2 (Các tượng thần của nó phải nhục nhã,
2 các đồ gớm ghiếc của nó bị [^6@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]tan tành.)
3 Vì từ [^7@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]phương bắc, một dân nổi lên đánh nó ;
3 dân ấy sẽ làm cho xứ sở của nó ra hoang tàn,
3 không còn ai cư ngụ ở đó, từ loài người cho đến loài vật
3 đều phải lẩn trốn, đều phải ra đi.
4 Trong những ngày ấy và vào lúc ấy –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^12-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]–,
4 con cái Ít-ra-en[^13-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] sẽ đến cùng với con cái Giu-đa[^14-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914][^15-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] ;
4 chúng vừa đi vừa [^8@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]khóc
4 và [^9@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]tìm kiếm ĐỨC CHÚA[^16-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914], Thiên Chúa của chúng.
5 Chúng hỏi đường đi tới [^10@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]Xi-on[^17-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914], mặt hướng nhìn về đó :
5 “Nào ta gắn bó cùng ĐỨC CHÚA[^18-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914],
5 bằng [^11@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]giao ước muôn đời, không thể quên !”
6 Dân Ta là [^12@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]chiên cừu đi lạc, [^13@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]mục tử của chúng đã đánh lừa,
6 họ đưa chiên đi lòng vòng trên núi ;
6 chiên hết lên núi lại xuống đồi, quên đi mất cả ràn của chúng.
7 Mọi kẻ bắt gặp chúng đều [^14@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]xâu xé,
7 đối phương của chúng nói rằng :
7 “Ta đâu có lỗi chi, ấy chỉ vì chúng đắc tội với ĐỨC CHÚA[^19-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914],
7 xúc phạm tới nơi đức công chính ngự trị,
7 và phản lại [^15@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]niềm hy vọng của cha ông là chính ĐỨC CHÚA[^20-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914].”
8 Hãy [^16@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]trốn khỏi Ba-by-lon[^21-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914], ra khỏi đất người Can-đê[^22-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] ;
8 và nên như những con dê đầu đàn.
9 Vì này, để chống lại Ba-by-lon[^23-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914],
9 Ta sắp cho nổi lên từ đất phương bắc,
9 một [^17@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]đoàn gồm các dân tộc hùng cường ;
9 chúng dàn hàng tiến công, từ phía đó, nó sẽ thất thủ.
9 Những mũi tên của chúng
9 như người lính thiện xạ chẳng về không bao giờ.
10 Người Can-đê[^24-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] thành miếng mồi ngon
10 những người cướp phá nó được no thoả
10 – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^25-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914].
11 Thật vậy, các ngươi hãy [^18@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]vui mừng hoan hỷ,
11 hỡi những người cướp phá phần gia sản của Ta !
11 Thật vậy, các ngươi hãy tung tăng
11 như cừu non trong đồng cỏ,
11 hãy hí vang như ngựa giống !
12 Mẹ của các ngươi rất đỗi nhục nhằn,
12 người sinh hạ các ngươi phải tủi hổ.
12 Này, nó sẽ đứng hạng chót giữa chư dân,
12 thành [^19@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]sa mạc, nên chốn cằn cỗi, hoang vu.
13 Vì ĐỨC CHÚA[^26-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] [^20@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]nổi giận mà nó không còn được ai đến ở,
13 tất cả nên như chốn [^21@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]hoang tàn ;
13 ai qua lại Ba-by-lon[^27-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] cũng phải kinh ngạc,
13 và cười chê mọi thương tích của nó.
14 Hãy [^22@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]dàn hàng vây đánh Ba-by-lon[^28-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] tứ phía,
14 hỡi tất cả các xạ thủ bắn cung,
14 hãy bắn vào nó, đừng tiếc tên, vì nó đã [^23@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]đắc tội với ĐỨC CHÚA[^29-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914].
15 Từ bốn phía, hãy [^24@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]reo hò xung phong.
15 Nó giơ tay hàng, các cột trụ của nó sụp đổ,
15 các tường luỹ của nó bị phá tan.
15 Vì đó là việc [^25@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]báo oán của ĐỨC CHÚA[^30-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] !
15 Các ngươi hãy báo oán nó ! Hãy làm cho nó [^26@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]những gì nó đã làm !
16 Hãy loại khỏi Ba-by-lon[^31-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] người gieo giống
16 và kẻ cầm liềm vào thời gặt hái.
16 Để thoát khỏi lưỡi [^27@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]gươm giết người,
16 ai nấy hãy trở về với [^28@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]dân mình,
16 ai nấy hãy trốn về quê hương xứ sở.
17 Ít-ra-en[^32-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] là con chiên [^29@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]lạc đàn, bị những con [^30@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]sư tử đuổi bắt.
17 Con đầu tiên ăn thịt nó là vua Át-sua[^33-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] ; rồi sau cùng, kẻ đập vỡ xương nó là [^31@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]Na-bu-cô-đô-nô-xo[^34-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914], vua Ba-by-lon[^35-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]. 18 Vì thế, ĐỨC CHÚA[^36-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] các đạo binh, Thiên Chúa Ít-ra-en[^37-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914], phán như sau : Này Ta sắp [^32@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]trừng phạt vua Ba-by-lon[^38-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] và xứ sở của nó như Ta đã [^33@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]trừng phạt vua Át-sua[^39-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914].
19 Ta sẽ dẫn Ít-ra-en[^40-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] về [^34@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]đồng cỏ của nó,
19 để nó được ăn cỏ ở Các-men[^41-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] và Ba-san[^42-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914],
19 trên núi Ép-ra-im[^43-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] và Ga-la-át[^44-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914][^45-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914], nó sẽ được thoả thuê.
20 Trong những ngày ấy và vào lúc ấy –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^46-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]–
20 người ta sẽ [^35@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]tìm lỗi lầm của Ít-ra-en[^47-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] mà chẳng thấy,
20 sẽ tìm tội lỗi của Giu-đa[^48-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] mà đâu có gặp,
20 bởi vì Ta đã [^36@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]thứ tha cho những người Ta còn để [^37@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]sót lại.
Tại Giê-ru-sa-lem[^49-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914], loan báo Ba-by-lon[^50-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] sụp đổ
21 “Nào lên đất Mơ-ra-tha-gim[^51-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914],
21 hãy tiến lên đánh nó và dân cư Pơ-cốt[^52-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914][^53-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] :
21 tàn sát, [^38@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]tiêu diệt chúng cho đến người cuối cùng
21 – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^54-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914].
21 Hãy thi hành đúng mọi điều Ta đã truyền cho ngươi.”
22 Tiếng giao tranh vang ầm trong xứ ! Thật là [^39@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]đại hoạ !
23 Tại sao cái [^40@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]búa đe doạ toàn cõi đất, lại bị bẻ gãy tan tành ?
23 Tại sao giữa chư dân, Ba-by-lon[^55-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] lại nên [^41@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]đồ kinh tởm ?
24 Hỡi Ba-by-lon[^56-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914], Ta đã giăng bẫy bắt ngươi,
24 ngươi mắc phải mà đâu có biết !
24 Ngươi đã bị bắt và bị giữ lại,
24 vì ngươi đã khiêu chiến với ĐỨC CHÚA[^57-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914].
25 ĐỨC CHÚA[^58-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] đã mở kho của Người,
25 và đưa ra những vũ khí để trút cơn giận dữ.
25 Đó chính là việc Chúa Thượng, ĐỨC CHÚA[^59-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] các đạo binh,
25 sẽ thực hiện trong xứ sở người Can-đê[^60-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] !
26 Nào từ khắp nơi hãy đến đó, mở các vựa của nó ra,
26 chất nó cho thành đống,
26 rồi [^42@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]tận diệt nó, đừng để cho sót lại một tí gì.
27 Hãy giết sạch bò mộng của nó, cho tất cả phải xuống [^43@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]lò sát sinh.
27 Khốn cho chúng, vì đã tới ngày, tới thời chúng bị [^44@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]trừng phạt.
28 Hãy nghe đây !
28 Kìa những kẻ thoát thân và những [^45@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]người chạy trốn
28 khỏi đất Ba-by-lon[^61-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914], đã về [^46@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]báo cho Xi-on[^62-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] biết,
28 cuộc báo oán của ĐỨC CHÚA[^63-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914], Thiên Chúa chúng ta,
28 Người báo oán cho Đền Thờ của Người !
Tội kiêu căng[^64-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]
29 Hãy tập trung các tay xạ thủ, tất cả những người bắn [^47@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]cung,
29 để tiến đánh Ba-by-lon[^65-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914].
29 Hãy vây hãm nó tư bề, đừng để cho kẻ nào chạy thoát.
29 [^48@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]Hãy đáp trả nó xứng với việc nó làm ;
29 [^49@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]tất cả những gì nó đã làm, hãy làm lại cho nó,
29 bởi vì nó đã [^50@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]ngạo mạn với ĐỨC CHÚA[^66-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914],
29 với [^51@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]Đấng Thánh của Ít-ra-en[^67-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914].
30 Vì thế, các [^52@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]thanh niên sẽ ngã gục trên các quảng trường và tất cả các chiến binh sẽ phải tiêu vong trong ngày đó – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^68-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914].
31 Này [^53@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]Ta chống lại ngươi, hỡi tên “Ngạo Mạn”
31 –sấm ngôn của Chúa Thượng là ĐỨC CHÚA[^69-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] các đạo binh–,
31 vì đã tới ngày, tới thời ngươi bị trừng phạt.
32 Bấy giờ tên “Ngạo Mạn” sẽ lảo đảo té nhào,
32 chẳng còn ai [^54@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]vực nó đứng lên.
32 Ta sẽ [^55@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]châm lửa đốt các thành của nó,
32 lửa sẽ thiêu rụi các vùng phụ cận.
ĐỨC CHÚA[^70-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914], Đấng cứu chuộc Ít-ra-en[^71-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]
33 ĐỨC CHÚA[^72-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] các đạo binh phán thế này :
33 con cái Ít-ra-en[^73-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] cùng với con cái Giu-đa[^74-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] bị áp bức ;
33 mọi kẻ bắt chúng làm tôi muốn giữ chúng lại,
33 không chịu [^56@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]thả chúng về.
34 Nhưng [^57@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]Đấng cứu chuộc chúng thật hùng mạnh,
34 danh Người là [^58@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]ĐỨC CHÚA[^75-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] các đạo binh ;
34 Người đích thân đứng ra [^59@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]bênh vực chúng,
34 để cho đất nước được yên hàn,
34 và khiến dân cư Ba-by-lon[^76-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] run rẩy.
35 [^60@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]Gươm đe doạ người Can-đê[^77-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914], –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^78-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]–
35 và đe doạ dân cư Ba-by-lon[^79-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914], đe doạ các [^61@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]thủ lãnh,
35 các bậc khôn ngoan của nó !
36 Gươm đe doạ những kẻ [^62@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]khoác lác ba hoa, chúng hoá ra điên dại !
36 Gươm đe doạ các anh hùng của nó,
36 chúng đâm ra hãi hùng !
37 Gươm đe doạ ngựa xe của nó
37 và đe doạ tất cả [^63@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]đám đông ô hợp ở giữa nó,
37 chúng [^64@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]nên như đàn bà !
37 Gươm đe doạ các [^65@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]kho tàng của nó,
37 các kho ấy bị cướp sạch !
38 Gươm đe doạ các [^66@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]nguồn nước của nó,
38 nguồn nước bị cạn khô !
38 Vì đó là xứ sở của [^67@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]tượng thần,
38 chúng lảm nhảm vì những Kinh Hoàng của chúng.
39 Vì thế, thú rừng sẽ chung sống với [^68@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]chó hoang,
39 đà điểu sẽ sống ở đó.
39 Mãi mãi nó sẽ chẳng còn được ai cư ngụ,
39 nó sẽ không còn được ai đến ở từ đời này tới đời kia.
40 Giống như khi Thiên Chúa tàn phá [^69@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]Xơ-đôm[^80-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914],
40 Gô-mô-ra[^81-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] và các vùng lân cận – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^82-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914].
40 Sẽ không còn ai [^70@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]cư ngụ ở đó,
40 sẽ chẳng còn người nào tới đó trú ngụ.
Dân tộc phương bắc và con sư tử vùng sông Gio-đan[^83-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914][^84-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]
41 Này đây, một dân đến từ [^71@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]phương bắc,
41 một dân lớn và rất nhiều vua chúa xuất hiện từ tận cùng trái đất.
42 Chúng nắm chắc cung nỏ, gươm đao.
42 Man rợ hung tàn không mảy may thương xót,
42 chúng ồn ào như [^72@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]biển gào sóng vỗ.
42 Trên lưng ngựa, muôn người như một,
42 chúng sẵn sàng lâm trận tấn công ngươi,
42 thiếu nữ Ba-by-lon[^85-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] hỡi !
43 Hay tin đó, vua Ba-by-lon[^86-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] tay chân bủn rủn,
43 nỗi kinh hoàng siết cứng ông ta
43 khiến ông ta run khiếp như [^73@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]sản phụ lâm bồn.
44 Này, tựa con [^74@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]sư tử lên khỏi bụi rậm ở sông Gio-đan[^87-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914],
44 tiến về đồng cỏ luôn xanh tốt, thì trong phút giây,
44 Ta sẽ bắt chúng phải mau ra khỏi đó,
44 và đặt ở đó người được Ta tuyển chọn.
44 Vì nào có ai giống như Ta ? Ai có thể [^75@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]bắt Ta hầu toà ?
44 Có mục tử nào đứng vững được trước nhan Ta ?
45 Vì thế, hãy nghe đây [^76@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]kế hoạch
45 ĐỨC CHÚA[^88-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] đã mưu tính để lên án Ba-by-lon[^89-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914],
45 cũng như những toan tính
45 Người đã dự định để lên án xứ sở người Can-đê[^90-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] :
45 Quả thật, cả chiên dê nhỏ nhất cũng sẽ bị lôi đi !
45 Quả thật, đồng cỏ của chúng cũng vì chúng mà phải kinh ngạc !
46 Tin Ba-by-lon[^91-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914] bị chiếm giữ làm cõi đất chuyển rung ;
46 tiếng kêu la vang dội giữa chư dân !
[^1-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^2-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Bằng lối văn bi thảm và ngắt quãng, những lời sấm này chủ yếu xoáy vào hai điểm : sự sụp đổ của Ba-by-lon và cuộc hồi hương người lưu đày. Tính cách gom nhặt lộ ra ở chỗ tư tưởng cứ được nhắc đi nhắc lại : có thể đây là một loạt những lời lên án Ba-by-lon đã do một nhà biên soạn nào đó sau Giê-rê-mi-a ráp lại. Điều đáng để ý là ngôn sứ Giê-rê-mi-a vốn đã báo trước các biến cố kể trên rồi, nhưng ông cho rằng còn lâu mới xảy đến (x. 27,7 ; 29,10.28) ; trong khi đó thì ở đây, viễn ảnh về sự sụp đổ của Ba-by-lon (năm 538) xem ra rất gần, cũng như trong Is đệ nhị.
[^3-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^4-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^5-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Chaldaeans | French: Chaldée, Chaldéen | Latin: Chaldaeus | Origin: כַשְׂדִּים | Vietnamese: Can-đê -- 2 V 24,2
[^6-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Jeremiah | French: Jérémie | Latin: Ieremias | Origin: יׅרְמְיָהוּ | Vietnamese: Giê-rê-mi-a -- Gr 1,1 ; 2 Mcb 15,13-16
[^7-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^8-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^9-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^10-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Marduk | French: Mardouk | Latin: Merodach | Origin: מְרֹדָךְ | Vietnamese: Mơ-rô-đác -- Gr 50,2
[^11-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Ben có nghĩa là chủ là tên quen dùng của Mơ-rô-đác, thần chính của Ba-by-lon (51,44 ; Is 46,1 ; Br 6,40 ; Đn 14).
[^12-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^13-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^14-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^15-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Con cái Ít-ra-en ở đây, cũng như ở 31,3.4.31 phải hiểu chung về toàn thể dân Thiên Chúa. Vì thế cùng với con cái Giu-đa trong câu này, cũng như ở 31,31 (và Giu-đa) hẳn là do ai đó giặm vào sau, không cần thiết.
[^16-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^17-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32
[^18-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^19-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^20-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^21-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^22-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Chaldaeans | French: Chaldée, Chaldéen | Latin: Chaldaeus | Origin: כַשְׂדִּים | Vietnamese: Can-đê -- 2 V 24,2
[^23-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^24-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Chaldaeans | French: Chaldée, Chaldéen | Latin: Chaldaeus | Origin: כַשְׂדִּים | Vietnamese: Can-đê -- 2 V 24,2
[^25-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^26-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^27-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^28-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^29-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^30-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^31-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^32-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^33-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22
[^34-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Nebuchadnzzar | French: Nabuchodonosor | Latin: Nabuchodonosor | Origin: נְבוּכַדְרֶאצַּר -- Ναβουχοδονοσορ | Vietnamese: Na-bu-cô-đô-nô-xo -- Gr 46,2 ; Ed 29,19
[^35-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^36-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^37-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^38-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^39-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22
[^40-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^41-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Carmel | French: Karmélite | Latin: Carmélites | Origin: כַּרְמְלִי | Vietnamese: Các-men 1 -- cư dân ở Các-men, miền Giu-đa, -- 1 Sm 27,3 ; 1 Sb 3,1
[^42-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Bashan | French: Bashân | Latin: Basan | Origin: בָּשָׁן | Vietnamese: Ba-san -- Tv 68,16.23 ; Is 33,9
[^43-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם (שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23
[^44-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Gilead | French: Galaad | Latin: Galaad | Origin: גִּלְעָד | Vietnamese: Ga-la-át 1 -- miền ở bên kia sông Gio-đan, St 31,21-23
[^45-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Ga-la-át và Ba-san nằm bên kia sông Gio-đan là những vùng nổi tiếng vì các đồng cỏ (x. Ds 32 ; Am 4,1 ; Mk 7,14 ; Nk 1,4) ; Các-men có nghĩa là vườn cây xanh cũng thuộc vùng đồi núi có rừng rậm ở Ép-ra-im (x. Gs 17,18) chắc hẳn gợi lên trong đầu óc các kẻ lưu vong hình ảnh một đất nước phì nhiêu và hấp dẫn. Nhắc đến các nơi ấy là ngôn sứ ngụ ý rằng Ít-ra-en sẽ lại làm thành một dân tộc mới, quy tụ mọi chi tộc, không còn Nam Bắc phân tranh như xưa nữa.
[^46-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^47-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^48-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^49-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם (שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23
[^50-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^51-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Merathaim | French: Marratim | Latin: Merataim | Origin: מְרָתַיׅם | Vietnamese: Mơ-ra-tha-gim -- Gr 50,21
[^52-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Pekod | French: Peqod | Latin: Phacud | Origin: פְּקוֹד | Vietnamese: Pơ-cốt -- Ed 23,23
[^53-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Đức Chúa ra lệnh cho các dân tấn công Ba-by-lon. Mơ-ra-ta-gim, tiếng Ba-by-lon là ma-rô-tu có nghĩa là phá, chỉ vùng cửa sông Tích-ra và Êu-phơ-rát. Phiên sang Híp-ri, từ có nghĩa là sự phản bội gấp đôi để chỉ Ba-by-lon. Pơ-cốt (x. Ed 23,23) là sắc dân du mục gốc A-ram sống trong vùng cực đông Ba-by-lon.
[^54-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^55-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^56-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^57-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^58-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^59-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^60-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Chaldaeans | French: Chaldée, Chaldéen | Latin: Chaldaeus | Origin: כַשְׂדִּים | Vietnamese: Can-đê -- 2 V 24,2
[^61-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^62-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32
[^63-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^64-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Trên tất cả mọi sự gian ác của Ba-by-lon, có một tội luôn luôn làm Đức Chúa ngứa mắt : đó là kiêu căng và ngạo mạn, bộc lộ trong việc đàn áp dân của Người. Về tội này, x. St 3 ; 11,1-9 ; Is 14,12-13 ; Ed 28 ; Am 4.
[^65-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^66-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^67-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^68-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^69-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^70-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^71-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^72-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^73-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^74-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^75-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^76-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^77-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Chaldaeans | French: Chaldée, Chaldéen | Latin: Chaldaeus | Origin: כַשְׂדִּים | Vietnamese: Can-đê -- 2 V 24,2
[^78-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^79-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^80-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Sodom | French: Sodome | Latin: Sodoma | Origin: סְדֹם | Vietnamese: Xơ-đôm -- St 13,12
[^81-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Gomorrah | French: Gomorrhe | Latin: Gomorra | Origin: עֲמֹרָה | Vietnamese: Gô-mô-ra -- St 10,19 ; Mt 11,23-24
[^82-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^83-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Gilead | French: Galaad | Latin: Galaad | Origin: גִּלְעָד | Vietnamese: Ga-la-át 1 -- miền ở bên kia sông Gio-đan, St 31,21-23
[^84-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Lời sấm này có hai khúc, cả hai đều nhắc lại để áp dụng vào Ba-by-lon điều đã nói trước : cc. 41-43 lấy ở 6,22-24 đe phạt Giu-đa do một dân từ phương Bắc ; cc. 44-46 lấy ở 49,19-21 lời sấm lên án Ê-đôm.
[^85-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^86-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^87-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Gilead | French: Galaad | Latin: Galaad | Origin: גִּלְעָד | Vietnamese: Ga-la-át 1 -- miền ở bên kia sông Gio-đan, St 31,21-23
[^88-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^89-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^90-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Chaldaeans | French: Chaldée, Chaldéen | Latin: Chaldaeus | Origin: כַשְׂדִּים | Vietnamese: Can-đê -- 2 V 24,2
[^91-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^1@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Is 13; 14; 47
[^2@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 46,13
[^3@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Is 13; 21,1-10
[^4@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 46,14
[^5@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Is 46,1
[^6@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Is 21,9
[^7@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 50,9
[^8@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 31,9
[^9@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Hs 3,5
[^10@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 31,6
[^11@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 32,40; Is 24,5
[^12@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 50,17; Mt 9,36
[^13@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 23,1; Ed 34,1-6; Dcr 10,2
[^14@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 2,3; 30,16
[^15@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 14,8
[^16@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 50,16; 51,6.45; Is 48,20; 52,11; Dcr 2,10-11; Kh 18,4
[^17@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 25,14; 50,41; 51,27.48
[^18@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Ac 4,21
[^19@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 51,43
[^20@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 4,26; 10,10; 12,13; 25,37; Is 13,13
[^21@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 49,17
[^22@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 50,9.29
[^23@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 50,7
[^24@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 4,19; 20,16; Gs 6,5; Is 44,23
[^25@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 5,9; 51,6; Is 59,18
[^26@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 50,29
[^27@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 46,16
[^28@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 25,38; 51,9.45; Is 13,14
[^29@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 50,6
[^30@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 2,15; Is 5,29
[^31@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 51,34
[^32@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 9,8
[^33@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Is 10,12
[^34@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 23,3
[^35@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 3,22
[^36@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 31,34; Is 33,24
[^37@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Is 4,3
[^38@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 50,26-27; 51,3
[^39@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 51,54
[^40@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 51,8.20; Is 10,5; 14,5
[^41@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 50,3.13; 51,41; Kh 18,19
[^42@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 50,21; Gs 6,17
[^43@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 48,15; Is 34,7
[^44@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 23,12; 46,21
[^45@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 50,8
[^46@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 50,2; 51,10
[^47@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 49,35; 50,14
[^48@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Xh 21,25; Tv 28,4; Kh 18,6
[^49@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 50,15; 25,14; 51,6; Tv 137,8
[^50@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 48,26.42; Is 14,13-14
[^51@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 51,5
[^52@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 49,26; 51,3
[^53@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 51,25; Ed 26,3; 29,8
[^54@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 51,64
[^55@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 21,14
[^56@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Is 14,17
[^57@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Is 41,14
[^58@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 51,19
[^59@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 51,10.36; Is 51,22
[^60@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 12,12
[^61@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 51,57
[^62@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Is 44,25
[^63@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 25,20
[^64@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 51,30
[^65@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 51,13
[^66@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 51,36
[^67@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 50,2
[^68@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 10,22; Is 13,21-22
[^69@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 20,16; 49,18; Is 13,19
[^70@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 49,18.33; 51,26.37
[^71@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 6,22-23; 50,3
[^72@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 5,22
[^73@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 6,24; Mk 4,9-10
[^74@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 4,7; 49,19-21
[^75@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: G 9,19; 41,2
[^76@-f9bf2af1-1b29-4598-b3ee-6a158e667914]: Gr 51,12.29; Is 14,24