duckymomo20012's picture
Update data (#13)
56afc21 verified
|
raw
history blame
12.2 kB

Hạch tội núi đồi của Ít-ra-en[^1-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db][^2-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]

1 Có lời ĐỨC CHÚA[^3-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db] phán với tôi rằng : 2 Hỡi con người, hãy quay mặt về núi đồi Ít-ra-en[^4-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db] và tuyên sấm để hạch tội chúng. 3 Ngươi sẽ nói : Hỡi núi đồi Ít-ra-en[^5-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db], hãy nghe lời ĐỨC CHÚA[^6-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db] là Chúa Thượng. ĐỨC CHÚA[^7-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db] là Chúa Thượng phán như sau với núi đồi, hố sâu và thung lũng : Này Ta sẽ cho gươm đao đến trừng phạt các ngươi ; Ta sẽ triệt hạ [^1@-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]nơi cao[^8-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db] của các ngươi. 4 Bàn thờ của các ngươi sẽ bị tàn phá ; hương án của các ngươi sẽ bị đập nát ; thương vong của các ngươi sẽ ngã gục trước ngẫu tượng[^9-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db] của các ngươi. 5 Ta sẽ chất thây con cái Ít-ra-en[^10-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db] trước các ngẫu tượng chúng thờ và sẽ rải [^2@-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]xương các ngươi chung quanh bàn thờ của các ngươi. 6 Trong mọi nơi các ngươi ở, các thành trì sẽ nên hoang tàn đổ nát, những nơi cao sẽ bị triệt hạ, để bàn thờ của các ngươi phải hoang tàn đổ nát[^11-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db] và bị triệt hạ, các [^3@-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]ngẫu tượng của các ngươi sẽ bị đập nát và tiêu huỷ, bàn thờ dâng hương của các ngươi bị đập tan tành và công trình của các ngươi sẽ bị xoá bỏ. 7 Giữa các ngươi, những người bị thương vong sẽ nằm la liệt. Bấy giờ các ngươi sẽ nhận biết rằng chính Ta là ĐỨC CHÚA[^12-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db][^13-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db].

8 [^14-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]Nhưng khi các ngươi phải phân tán tại các nước, Ta sẽ chừa lại cho các ngươi một số sót. Số này thoát khỏi nạn gươm đao sẽ sống giữa các dân tộc. 9 Bấy giờ, giữa các dân tộc, nơi chúng bị lưu đày, những kẻ thoát nạn của các ngươi sẽ nhớ đến Ta. Ta sẽ đập nát[^15-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db] [^4@-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]con tim ngoại tình[^16-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db] của chúng, con tim đã lìa bỏ Ta ; Ta cũng đập nát những con mắt ngoại tình của chúng, những con mắt đã theo các ngẫu tượng. Chúng sẽ kinh tởm chính bản thân mình, vì những điều gian ác chúng đã làm để kính mọi thứ đồ ghê tởm của chúng. 10 Bấy giờ, chúng sẽ nhận biết rằng chính Ta là ĐỨC CHÚA[^17-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]. Khi Ta nói sẽ giáng tai hoạ này lên đầu chúng thì không phải là chuyện viển vông đâu !

Tội lỗi của Ít-ra-en[^18-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]

11 ĐỨC CHÚA[^19-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db] là Chúa Thượng phán thế này : Ngươi hãy [^5@-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]đập tay, giậm chân[^20-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db] và nói “than ôi” với tất cả đồ ghê tởm xấu xa của nhà Ít-ra-en[^21-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db] : dân này sẽ phải ngã gục vì gươm đao, đói kém và ôn dịch. 12 Ai ở xa sẽ chết vì ôn dịch, ai ở gần sẽ ngã gục vì gươm đao, người sống sót và người bị bao vây sẽ chết vì đói kém. Ta sẽ trút hết cơn lôi đình của Ta để trừng phạt chúng. 13 Khi những kẻ thương vong của chúng nằm la liệt giữa các [^6@-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]ngẫu tượng, chung quanh các bàn thờ, trên mọi ngọn đồi cao, trên mọi đỉnh núi, dưới mọi lùm cây xanh, dưới mọi cây vân hương um tùm, nơi chúng dâng [^7@-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]hương thơm để làm vui lòng mọi ngẫu tượng của chúng, bấy giờ các ngươi sẽ nhận biết chính Ta là ĐỨC CHÚA[^22-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]. 14 Ta sẽ giương cánh tay chống lại chúng và biến xứ sở chúng từ sa mạc cho đến Ríp-la[^23-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db][^24-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db], khắp mọi nơi chúng ở, thành nơi hoang tàn đổ nát. Bấy giờ chúng sẽ nhận biết chính Ta là ĐỨC CHÚA[^25-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db].

[^1-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^2-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: Sau khi hạch tội thành Giê-ru-sa-lem cùng với dân cư, đến lượt toàn thể xứ sở, tượng trưng bằng núi đồi của Ít-ra-en, bị lên án. Hình phạt dành cho cả xứ cũng nghiêm khắc không kém : dân bị tiêu diệt, nơi thờ tự và những hình ảnh ngẫu tượng bị tàn phá, toàn xứ bị phá tan hoang.

[^3-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^4-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^5-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^6-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^7-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^8-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: Thường các nơi thờ tự được thiết lập ở những nơi cao. Thói quen này có từ thời các dân Ca-na-an cổ xưa. Sách Đnl (12,2-5.13-14) đã cấm thói này, rồi vua Giô-si-gia đã phá huỷ nhiều (2 V 23,5). Tuy không có chỗ nào ngôn sứ Ê-dê-ki-en ám chỉ đến những sự kiện này, nhưng ông không thể không biết tới.

[^9-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: Ngẫu tượng (ba mươi tám lần), ds : điều ghê tởm. Từ ngữ do ngôn sứ Ê-dê-ki-en chế ra, tỏ ý khinh bỉ các ngẫu tượng.

[^10-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^11-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: Hoang tàn đổ nát, các bản dịch, đắc tội, HR.

[^12-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^13-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: Các ngươi sẽ nhận biết rằng chính Ta là Đức Chúa. x.c. 14 ; 7,4.27 ; 12,16.20 ; 13,14.23 ; 15,7 ; 20,26-38.42.44 ; 22,16 ; 23,49 ... Kiểu nói năng gặp trong Ed. Các việc Đức Chúa thực hiện khiến con người, dù có thích hay không, cũng phải nhìn nhận Người là Đấng Toàn Năng (x. Is 42,8 tt).

[^14-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: Cc. 8-10 cắt ngang dòng tư tưởng, nói đến khía cạnh tích cực của cuộc lưu đày. Có lẽ đoạn này đã được thêm vào sau khi Giê-ru-sa-lem sụp đổ (năm 587).

[^15-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: Ta sẽ đập nát, các bản dịch ; Ta sẽ bị đập nát. HR.

[^16-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: Ta sẽ đập nát con tim ngoại tình của chúng : – đập nát con tim, x. Is 61,1 ; Tv 34,19 ; 51,19 ; 147,3 ; – sau này, khi đã được quy tụ về từ chốn lưu đày, dân được Thiên Chúa ban cho một trái tim mới, một trái tim thịt chứ không phải trái tim đá (11,19 ; 36,26) ; – con tim ngoại tình : kiểu nói chỉ thấy ở đây, nhưng trùng hợp với giáo huấn ngôn sứ từ thời ông Hô-sê : bất trung với Đức Chúa được coi là ngoại tình và đàng điếm, x. Is 57,3 ; – con mắt ngoại tình, x. 18,6.12.15 ; 33,25.

[^17-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^18-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^19-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^20-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: Đập tay, giậm chân : loan báo những tai ương sắp ập đến những người tội lỗi bằng những cử chỉ dùng để tỏ niềm vui sướng, x. 21,19 (21,22 ; 22,13 : chính Đức Chúa đập tay).

[^21-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^22-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^23-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: English: Riblah | French: Rivla, Divla | Latin: Rebla | Origin: רִבְלָה | Vietnamese: Ríp-la -- Ds 34,11 ; Ed 6,14

[^24-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: Từ sa mạc cho đến Ríp-la, một số thủ bản ; sa mạc Díp-la-ta, HR. – Ríp-la : ở đây chỉ ranh giới cực bắc Pa-lét-tin ; sa mạc chỉ ranh giới cực nam (x. Tl 20,1 tt). Ở đây muốn nói từ đầu đến cuối xứ sở đều bị tan hoang.

[^25-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^1@-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: Lv 26,30-31

[^2@-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: Gr 8,1-2

[^3@-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: Is 2,18; Gr 10,14-15; Mk 1,7

[^4@-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: Lv 26,40-41; Đnl 30,1-2

[^5@-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: Ed 25,6

[^6@-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: Đnl 12,2

[^7@-a7f4f5b6-2ebe-43d2-acb6-5ce2d02889db]: Xh 29,18