Datasets:
[^1@-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]Con suối từ Đền Thờ chảy ra[^1-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]
1 Người ấy dẫn tôi trở lại phía cửa Đền Thờ, và này : có nước vọt ra từ dưới ngưỡng cửa Đền Thờ và chảy về phía đông, vì mặt tiền Đền Thờ quay về phía đông. Nước[^2-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d] từ phía dưới bên phải Đền Thờ chảy xuống phía nam bàn thờ. 2 Người ấy đưa tôi ra theo lối cổng bắc và dẫn tôi đi vòng quanh theo lối bên ngoài, đến cổng ngoài quay mặt về phía đông, và này : [^2@-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]nước từ phía bên phải chảy ra. 3 Người ấy đi ra phía đông, tay cầm dây đo, đo năm trăm thước rồi dẫn tôi đi qua nước : nước ngập đến mắt cá chân. 4 Người ấy đo năm trăm thước nữa rồi dẫn tôi đi qua nước : nước ngập đến đầu gối. Người ấy lại đo năm trăm thước nữa rồi dẫn tôi đi qua nước : nước ngập đến ngang lưng. 5 Người ấy còn đo năm trăm thước nữa : đó là một con sông, tôi không thể đi qua được vì nước đã dâng cao, khiến không thể đi qua mà chỉ bơi mới được thôi. 6 Người ấy bảo tôi : “Ngươi có thấy không, hỡi con người ?” Rồi người ấy dẫn tôi trở lại bờ sông. 7 Khi tôi trở lại, thì này : có rất nhiều [^3@-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]cây cối ở hai bên bờ sông. 8 Người ấy bảo tôi : “Nước[^3-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d] này chảy về miền đất phía đông, xuống vùng A-ra-va[^4-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d], rồi [^4@-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]đổ ra biển Chết[^5-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d] và làm cho nước biển [^5@-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]hoá lành[^6-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]. 9 Sông chảy đến đâu thì mọi sinh vật lúc nhúc ở đó sẽ được sống. Sẽ có rất nhiều cá, vì nước này chảy tới đâu, thì nó chữa lành ; sông này chảy đến đâu, thì ở đó có sự sống. 10 Sẽ có nhiều ngư phủ sinh sống ở trên bờ. Từ Ên Ghe-đi[^7-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d] cho tới Ên Éc-la-gim[^8-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d][^9-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d] sẽ toàn là bãi phơi lưới. Cá ở đây cũng nhiều và đủ loại như cá ở Biển Lớn[^10-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]. 11 Nhưng đầm lầy của nó sẽ không hoá ra lành mà chỉ dùng để lấy muối. 12 Trên hai bờ sông sẽ mọc lên mọi giống [^6@-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]cây ăn trái, lá không bao giờ tàn, trái không bao giờ hết : mỗi tháng các cây đó sẽ sinh trái mới nhờ có nước[^11-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d] chảy ra từ thánh điện. Trái dùng làm lương thực còn lá để làm thuốc.”
[^7@-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]Ranh giới của xứ[^12-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]
13 ĐỨC CHÚA[^13-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d] là Chúa Thượng phán như sau : Đây là ranh giới để các ngươi theo đó mà chia nhau xứ sở làm phần gia nghiệp cho mười hai chi tộc Ít-ra-en[^14-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d] ; Giu-se[^15-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d] được hai phần. 14 Ai trong các ngươi cũng đều được chia xứ sở làm phần gia nghiệp, vì Ta đã giơ tay thề là ban đất ấy cho tổ tiên các ngươi. Đất này phải rơi vào tay các ngươi làm phần gia nghiệp. 15 Đây là ranh giới của xứ này. Phía bắc : từ Biển Lớn[^16-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d], theo hướng Khét-lôn[^17-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d], cho đến Cửa ải Kha-mát[^18-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d], Xơ-đát[^19-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d], 16 Bê-rô-tha[^20-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d], Xíp-ra-gim[^21-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d] nằm giữa lãnh thổ Đa-mát[^22-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d] và lãnh thổ Kha-mát[^23-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d], Kha-xa Ha Ti-khôn[^24-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d] nằm về phía ranh giới Khau-ran[^25-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d] ; 17 ranh giới sẽ chạy dài từ Biển cho tới Kha-xa Ê-nan[^26-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d], phía bắc là lãnh thổ của Đa-mát[^27-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d] và của Kha-mát[^28-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d] : đó là ranh giới phía bắc. 18 Phía đông : từ giữa Khau-ran[^29-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d] và Đa-mát[^30-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d], sông Gio-đan[^31-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d] được dùng làm ranh giới giữa Ga-la-át[^32-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d] và xứ Ít-ra-en[^33-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d], cho đến tận Biển Đông, về phía Ta-ma[^34-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d] : đó là ranh giới phía đông. 19 [^8@-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]Phía nam : từ Ta-ma[^35-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d] cho tới dòng nước Mơ-ri-va[^36-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d] ở Ca-đê[^37-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d], dọc theo con sông đến tận Biển Lớn[^38-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d] : đó là ranh giới phía nam. 20 Còn phía tây : Biển Lớn[^39-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d] được dùng làm ranh giới cho tới trước mặt Cửa Ải Kha-mát[^40-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d] : đó là ranh giới phía tây. 21 [^41-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]Các ngươi hãy chia nhau xứ này, theo số các chi tộc Ít-ra-en.[^42-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d] 22 Các ngươi hãy bắt thăm để chia nhau đất này làm phần gia nghiệp cho các ngươi, cũng như cho các [^9@-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]ngoại kiều đang cư ngụ giữa các ngươi và đã sinh con cái ở giữa các ngươi. Các ngươi phải coi chúng như người bản xứ. Chúng cũng sẽ [^10@-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]bắt thăm như các ngươi để được phần gia nghiệp ở giữa các chi tộc Ít-ra-en[^43-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]. 23 Người ngoại kiều cư ngụ trong chi tộc nào, thì các ngươi phải cho nó phần gia nghiệp của nó trong chi tộc ấy, – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^44-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d] là Chúa Thượng.
[^1-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: Có thể chia chương này thành ba phần rõ rệt : a. con suối phát xuất từ Đền Thờ, chảy qua hoang địa và đổ ra Biển Chết, làm cho cả vùng có sức sống và làm cho nước hoá lành (cc. 1-12) ; b. ranh giới của đất hứa mới (cc. 13-21) ; c. những chỉ thị về việc tiếp nhận những người ngoại bang sống ở Đất Thánh (cc. 22-23). – Quang cảnh này bổ túc cho thị kiến của vị ngôn sứ : mảnh đất Pa-lét-tin vốn nghèo nàn nay được biến đổi. Đền Thờ, ở trung tâm Đất Thánh, là nơi Đức Chúa ngự, từ đó xuất phát mọi phúc lành thiêng liêng và vật chất. Phúc lành ấy phong phú và mạnh mẽ đến độ có thể biến đổi cả vùng hoang địa Giu-đa và làm cho nước Biển Chết trở nên lành. – Cc. 1-12 có thể sánh với Is 43. Và hình ảnh dòng suối được Kh dùng lại (Kh 22,1-2).
[^2-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Water Gate | French: Eaux (Porte des) | Latin: Aquarum (porta) | Origin: הַמָּיׅם (שַׁעַר־) | Vietnamese: Nước (cửa) -- Nkm 8,1.3
[^3-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Water Gate | French: Eaux (Porte des) | Latin: Aquarum (porta) | Origin: הַמָּיׅם (שַׁעַר־) | Vietnamese: Nước (cửa) -- Nkm 8,1.3
[^4-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Arabah | French: Araba | Latin: Araba | Origin: עֲרָבָה | Vietnamese: A-ra-va 1 -- một thung lũng, Đnl 2,8
[^5-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: A-ra-va : vùng thấp trong thung lũng sông Gio-đan. – Biển Chết : bản văn chỉ nói là Biển.
[^6-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: Nước biển hoá lành : tức là cá có thể sống được. Biển Chết vốn có nhiều chất bi-tum và lưu huỳnh ở đáy, nên đúng như tên gọi, không thể có những sinh vật sống dưới nước.
[^7-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: En-Gedi | French: Ein-Guèdi | Latin: Engaddi | Origin: עֵי_ןגֶּדִי | Vietnamese: Ên Ghe-đi -- Gs 15,62 ; 1 Sm 24,1-2 ; Ed 47,10
[^8-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: En-Eglaim | French: Ein-Eglaim | Latin: Engallim | Origin: עֵין עֵגְלַיׅם | Vietnamese: Ên Éc-la-gim -- Ed 47,10
[^9-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: Từ Ên Ghe-đi cho tới En Éc-la-gim : từ khoảng giữa bờ phía tây Biển Chết cho tới gần chỗ sông Gio-đan đổ ra biển.
[^10-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Great Sea | French: Grande Mer | Latin: Magnum (mare) | Origin: הַיָם הַגָּדוֹל | Vietnamese: Biển Lớn -- Ds 34,6-7 ; Gs 1,4
[^11-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: Cao điểm của hình ảnh lý tưởng ngôn sứ trình bày về Đất Thánh sau lưu đày là hình ảnh vườn Ê-đen : cây hai bên bờ sông sinh trái mỗi tháng, lá không tàn và dùng làm thuốc. Không còn cách trình bày nào khác lôi cuốn người dân lưu đày khốn khổ hơn nữa !
[^12-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: Cách miêu tả Đất Thánh của ngôn sứ xuất phát từ chính truyền thống của Ds (34,1-12 ; x. 34,1 tt). Đất Thánh được chia thành những phần đều nhau. Chi tộc Lê-vi không có phần sở hữu, thay vào đó hai con ông Giu-se là Ép-ra-im và Mơ-na-se, mỗi người được một phần. Nhiều địa danh khó xác định. Nhưng biên giới phía bắc dường như đi qua bắc Tri-pô-li và gồm cả Đa-mát (x. 15-16). Đó là biên giới hoàn toàn có tính cách lý tưởng. Sông Gio-đan là biên giới phía đông.
[^13-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^14-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^15-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Joseph | French: Joseph | Latin: Ioseph | Origin: יוֹסֵף | Vietnamese: Giu-se 1 -- con ông Gia-cóp và bà Ra-khen, -- St 30,23-25 ; Ds 36,1-5
[^16-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Great Sea | French: Grande Mer | Latin: Magnum (mare) | Origin: הַיָם הַגָּדוֹל | Vietnamese: Biển Lớn -- Ds 34,6-7 ; Gs 1,4
[^17-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Hethlon | French: Hétlôn | Latin: Hethalon | Origin: חֶתְלןֹ | Vietnamese: Khét-lôn -- Ed 47,15
[^18-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Pass of Hamath | French: Lebo-Hamath | Latin: introitus Emath | Origin: לְבֹא חֲמָת | Vietnamese: Cửa ải Kha-mát -- Ds 13,21; Gs 13,5
[^19-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Zedad | French: Cedâd | Latin: Sedada | Origin: צְדָדָה | Vietnamese: Xơ-đát -- Ds 34,8
[^20-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Berothah | French: Bérotai | Latin: Berotha | Origin: בֵּרוֹתָה | Vietnamese: Bê-rô-tha -- Ed 47,16
[^21-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Sibraim | French: Sivraim | Latin: Sabarim | Origin: סִבְרַיׅם | Vietnamese: Xíp-ra-gim -- Ed 47,16
[^22-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Damascus | French: Damas | Latin: Damas | Origin: Δαμασκος | Vietnamese: Đa-mát 1 -- Nơi ông Phao-lô được hoán cải, Cv 9,1-9
[^23-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Pass of Hamath | French: Lebo-Hamath | Latin: introitus Emath | Origin: לְבֹא חֲמָת | Vietnamese: Cửa ải Kha-mát -- Ds 13,21; Gs 13,5
[^24-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Hazer-ha-Tikon | French: Hacér, Tikôn | Latin: Asarenon | Origin: חָצֵר הַתִּיכוֹן | Vietnamese: Kha-xa Ha Ti-khôn -- Ed 47,16
[^25-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Hauran | French: Haurân | Latin: Auran | Origin: חַורָן | Vietnamese: Khau-ran -- Ed 47,16.18
[^26-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Hazar-Enan | French: Hacar-Einân, Hacar-Einôn | Latin: Asarenon | Origin: חֲצַר עֵינָן | Vietnamese: Kha-xa Ê-nan -- Ds 34,9-10 ; Ed 47,17
[^27-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Damascus | French: Damas | Latin: Damas | Origin: Δαμασκος | Vietnamese: Đa-mát 1 -- Nơi ông Phao-lô được hoán cải, Cv 9,1-9
[^28-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Pass of Hamath | French: Lebo-Hamath | Latin: introitus Emath | Origin: לְבֹא חֲמָת | Vietnamese: Cửa ải Kha-mát -- Ds 13,21; Gs 13,5
[^29-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Hauran | French: Haurân | Latin: Auran | Origin: חַורָן | Vietnamese: Khau-ran -- Ed 47,16.18
[^30-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Damascus | French: Damas | Latin: Damas | Origin: Δαμασκος | Vietnamese: Đa-mát 1 -- Nơi ông Phao-lô được hoán cải, Cv 9,1-9
[^31-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Jordan | French: Jourdain | Latin: Iordan | Origin: יַרְדֵּן -- Ιορδανης | Vietnamese: Gio-đan -- sông lớn nhất ở Pa-lét-tin, G 40,23 ; Mt 3,5-6 ; Lc 3,3
[^32-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Gilead | French: Galaad | Latin: Galaad | Origin: גִּלְעָד | Vietnamese: Ga-la-át 1 -- miền ở bên kia sông Gio-đan, St 31,21-23
[^33-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^34-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Tamar | French: Tamar | Latin: Thamar | Origin: תָּמָר | Vietnamese: Ta-ma 1 -- con dâu ông Giu-đa, St 38,6-30 ; R 4,12
[^35-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Tamar | French: Tamar | Latin: Thamar | Origin: תָּמָר | Vietnamese: Ta-ma 1 -- con dâu ông Giu-đa, St 38,6-30 ; R 4,12
[^36-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Meribah | French: Mériba | Latin: Meriba | Origin: מְרִיבָה | Vietnamese: Mơ-ri-va 1 -- tên dòng nước vọt ra từ tảng đá trong sa mạc, -- Xh 17,7 ; Ds 20,13
[^37-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Meribah in Kadesh | French: Mériba-de-Qadesh | Latin: Meribathcades | Origin: מְרִיבוֹת (קָדֵשׁ) | Vietnamese: Mơ-ri-va 2 (ở Ca-đê) -- địa danh ở ranh giới phía nam Đất Hứa, -- Ed 47,19 ; 48,28
[^38-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Great Sea | French: Grande Mer | Latin: Magnum (mare) | Origin: הַיָם הַגָּדוֹל | Vietnamese: Biển Lớn -- Ds 34,6-7 ; Gs 1,4
[^39-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Great Sea | French: Grande Mer | Latin: Magnum (mare) | Origin: הַיָם הַגָּדוֹל | Vietnamese: Biển Lớn -- Ds 34,6-7 ; Gs 1,4
[^40-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Pass of Hamath | French: Lebo-Hamath | Latin: introitus Emath | Origin: לְבֹא חֲמָת | Vietnamese: Cửa ải Kha-mát -- Ds 13,21; Gs 13,5
[^41-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: Trong đoạn văn này (cc. 21-23) bỗng đề cập đến những người ngoại kiều, nội dung phản ánh tinh thần phổ quát sau lưu đày, như đọc thấy trong Gn và G. Truyền thống luật Mô-sê đã từng dạy phải đối xử tốt với người ngoại kiều đến cư ngụ trên đất Ít-ra-en (yêu thương họ, Lv 19,33-34 ; họ được bình đẳng trước công lý, Lv 24,22 ; họ được nhận vào dự lễ Vượt Qua, Xh 12,48 tt ; Ds 9,14). Nhưng ở đây, Ed 47,21-23 còn đi xa hơn : họ cũng bắt thăm để được phần gia nghiệp ở giữa các chi tộc Ít-ra-en. Tinh thần phổ quát này tăng lên theo dòng thời gian, phản ánh trong các sách thuộc truyền thống khôn ngoan.
[^42-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^43-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^44-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^1@-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: Tv 46,5; Ge 4,18; Dcr 13,1; 14,8; Kh 22,1
[^2@-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: Ga 19,34
[^3@-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: Kh 22,2
[^4@-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: Dcr 14,8
[^5@-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: Xh 15,25
[^6@-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: Ed 19,10-11; Tv 1,3; Is 44,4; Gr 17,8
[^7@-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: Ds 34,1-12; Gs 1; 4; 13,1-6; Tl 20,1
[^8@-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: Ds 34,3-5; Gs 15,1-4
[^9@-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: Xh 12,48; Lv 19,34
[^10@-35af0cef-59b0-4e0b-b14c-f287f319cf4d]: Ds 26,55.56; 33,54