duckymomo20012's picture
Update data (#13)
56afc21 verified
|
raw
history blame
23.2 kB

Sử dụng cổng đông[^1-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]

1 Người ấy dẫn tôi trở lại cổng ngoài thánh điện, cổng quay về phía đông. Bấy giờ cổng đóng. 2 ĐỨC CHÚA[^2-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288] phán với tôi : Cổng này sẽ đóng ; người ta sẽ không mở và không ai được vào, qua cổng này, vì ĐỨC CHÚA[^3-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288], Thiên Chúa Ít-ra-en[^4-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288], đã tiến vào qua cổng ấy. Vì thế cổng này đóng. 3 Nhưng ông hoàng, chính ông hoàng, sẽ được ngồi đó để dùng bữa trước nhan ĐỨC CHÚA[^5-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288][^6-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]. Ông sẽ vào qua tiền đình của cổng và sẽ ra bằng lối ấy.

[^1@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]Quy tắc để được vào Đền Thờ

4 Người ấy dẫn tôi vào phía cổng bắc, đối diện với Đền Thờ. Tôi nhìn, và này [^2@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]vinh quang ĐỨC CHÚA[^7-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288] tràn ngập Đền Thờ ĐỨC CHÚA[^8-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288], và tôi sấp mặt xuống đất. 5 ĐỨC CHÚA[^9-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288] phán với tôi : Hỡi con người, hãy chú tâm, hãy nhìn cho kỹ và hãy nghe cho tỏ mọi điều Ta sắp phán với ngươi về mọi quy tắc liên quan đến Đền Thờ ĐỨC CHÚA[^10-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288] và về mọi luật lệ của Đền Thờ. Hãy chú tâm đến những kẻ vào Đền Thờ cũng như những người ra khỏi thánh điện[^11-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]. 6 Ngươi hãy nói với quân phản nghịch, với nhà Ít-ra-en[^12-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288] : ĐỨC CHÚA[^13-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288] là Chúa Thượng phán thế này : Hỡi nhà Ít-ra-en[^14-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288], các ngươi đã làm biết bao điều ghê tởm, 7 khi các ngươi [^3@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]đưa những người ngoại bang, lòng không [^4@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]cắt bì, xác cũng chẳng cắt bì, vào ở trong thánh điện của Ta mà [^5@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]làm ô uế Đền Thờ của Ta, khi các ngươi tiến dâng lương thực cho Ta là mỡ và máu mà lại huỷ bỏ giao ước của Ta[^15-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]. Thật các ngươi đã làm biết bao điều ghê tởm ! 8 Các ngươi không chịu đảm trách các việc thánh của Ta, mà lại đặt những kẻ đó làm người đảm trách việc phục vụ Ta trong thánh điện, thay cho các ngươi. 9 ĐỨC CHÚA[^16-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288] là Chúa Thượng phán thế này : Chẳng một [^6@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]người ngoại bang nào, lòng không cắt bì, xác không cắt bì, được vào thánh điện của Ta ; chẳng một người ngoại bang nào đang cư ngụ giữa con cái Ít-ra-en[^17-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288] được làm như thế.

Các thầy Lê-vi[^18-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288][^19-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]

10 Còn các thầy Lê-vi[^20-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288] đã lìa xa Ta, vào thời Ít-ra-en[^21-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288] lạc xa Ta mà chạy theo các ngẫu tượng, thì sẽ phải gánh lấy tội mình. 11 Trong thánh điện của Ta, chúng sẽ đảm trách việc canh các cổng Đền Thờ và phục vụ Đền Thờ. Chính chúng sẽ sát tế lễ vật toàn thiêu và hy lễ cho dân ; chính chúng sẽ đứng trước mặt dân mà phục vụ dân. 12 Vì chúng đã giúp dân phục vụ các ngẫu tượng và đã làm cớ cho nhà Ít-ra-en[^22-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288] phạm tội, nên Ta sẽ giơ tay trừng phạt chúng – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^23-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288] là Chúa Thượng. Chúng sẽ phải gánh lấy tội mình. 13 Chúng sẽ không được lại gần Ta để làm tư tế cho Ta, không được đụng chạm tới bất cứ vật thánh nào, vật rất thánh nào, nhưng chúng phải mang ô nhục và gánh lấy những điều ghê tởm chúng đã gây ra. 14 Ta sẽ cho chúng đảm trách việc phục vụ Đền Thờ và mọi việc của Đền Thờ cũng như mọi việc phải làm ở đó.

[^7@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]Các tư tế[^24-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]

15 Còn các thầy tư tế Lê-vi[^25-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288], con cái Xa-đốc[^26-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288], đảm trách việc phục vụ trong thánh điện của Ta vào thời con cái Ít-ra-en[^27-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288] lạc xa Ta, chính chúng sẽ đứng trước nhan Ta để phục vụ Ta ; chúng sẽ đứng trước nhan Ta để tiến dâng lên Ta mỡ và máu, sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^28-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288] là Chúa Thượng. 16 Chính chúng sẽ vào thánh điện của Ta, sẽ lại gần bàn của Ta để phục vụ Ta ; chúng sẽ đảm trách việc phục vụ Ta. 17 Khi tiến vào các cổng của sân trong, chúng sẽ mặc y phục bằng [^8@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]vải gai ; chúng sẽ không mặc đồ len khi phục vụ tại các cổng của sân trong và tại Đền Thờ. 18 [^9@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]Chúng sẽ đội mũ tế bằng vải gai trên đầu và mặc quần đùi bằng vải gai ngang lưng, chúng sẽ không thắt gì có thể làm đổ mồ hôi. 19 Khi ra sân ngoài để tới gần dân, chúng sẽ cởi bỏ y phục đã mặc khi thi hành công việc phục vụ và để lại trong phòng thánh ; chúng sẽ mặc y phục khác, để khỏi chuyển sự thánh thiêng cho dân qua y phục dùng để tế lễ[^29-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]. 20 Chúng không được [^10@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]cạo đầu, cũng không được để tóc mọc tự nhiên, nhưng phải cắt tỉa cẩn thận. 21 Không tư tế nào được [^11@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]uống rượu khi vào sân trong. 22 Chúng [^12@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]không được lấy bà goá hoặc lấy người bị chồng bỏ làm vợ, mà chỉ được lấy trinh nữ thuộc dòng dõi Ít-ra-en[^30-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288] ; nhưng nếu là bà goá, vợ của một tư tế đã chết, thì lấy được. 23 Nó sẽ chỉ cho dân Ta biết phân biệt điều thánh thiêng với điều phàm tục, và sẽ dạy cho họ biết phân biệt điều ô uế với điều thanh sạch. 24 Trong các vụ kiện cáo, chính chúng sẽ đứng ra làm thẩm phán. Chúng sẽ xét xử theo phán quyết của Ta. Chúng sẽ [^13@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]giữ các lề luật và quy tắc của Ta liên quan đến các ngày lễ ; chúng phải coi các ngày sa-bát của Ta là thánh. 25 Chúng không được đến gần người chết, kẻo ra ô uế, nhưng có thể để cho mình ra [^14@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]ô uế vì đến gần cha, mẹ, con trai, con gái, anh em hay chị em chưa chồng, khi những người này chết. 26 Sau khi tư tế đó được thanh tẩy, người ta còn phải tính cho nó bảy ngày nữa, 27 rồi đến ngày vào thánh điện, vào sân trong để phục vụ trong thánh điện, nó mới được tiến dâng lễ tạ tội cho mình – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^31-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288] là Chúa Thượng. 28 Chúng không có [^15@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]phần gia nghiệp, chính Ta sẽ là phần gia nghiệp của chúng. Các ngươi không được cho chúng phần sở hữu ở Ít-ra-en[^32-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288], chính Ta sẽ là phần sở hữu của chúng. 29 [^16@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]Chính chúng sẽ được ăn lễ phẩm, lễ vật tạ tội và lễ vật xá tội. [^17@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]Tất cả những gì là của biệt hiến trong Ít-ra-en[^33-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288] đều thuộc về chúng. 30 Phần tuyệt hảo trong mọi thứ của đầu mùa và mọi phần trích dâng lấy từ những phần các ngươi trích dâng, đều thuộc về các tư tế ; bột thượng hạng của các ngươi, các ngươi phải dâng cho tư tế, hầu phúc lành ở lại trong nhà các ngươi. 31 Các tư tế không được ăn thịt con vật chết hoặc bị thú dữ cắn xé, bất kể chim chóc hay súc vật.

[^1-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: Sau khi miêu tả Đền Thờ và bàn thờ, ngôn sứ bàn đến những luật phụng tự mới trong Nhà mới của Đức Chúa. Chỉ có các tư tế đúng tư cách mới được tới gần bàn thờ Đức Chúa. Các thầy Lê-vi giữ một nhiệm vụ phụ trong việc phục vụ Đền Thờ. Còn những người ngoại quốc thì không được vào khu vực thánh.

[^2-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^3-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^4-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^5-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^6-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: Đây là bữa ăn, thành phần của hy lễ, đặc biệt là các hy lễ kỳ an (x. Lv 7,15 ; Đnl 12,7.8). Nhưng ông hoàng cũng không được ra vào qua cổng ấy, mà chỉ vào và ra qua tiền đình của cổng. Cổng khoá hoàn toàn.

[^7-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^8-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^9-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^10-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^11-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: Cc. 6-31 nói về hàng giáo sĩ ở Đền Thờ, là bản văn được thêm vào sau, nhưng có thể đã có trước khi chấm dứt cuộc lưu đày : bản văn này thể chế hoá sự phân biệt thực tế đã có từ khi có cuộc cải cách theo tinh thần đệ nhị luật giữa các thầy Lê-vi cổ xưa phục vụ tại các đền thờ ở địa phương, bị coi là cấp thấp hơn, với những tư tế con cháu ông Xa-đốc, hàng giáo sĩ phục vụ ở Giê-ru-sa-lem. Điều này cho thấy tại sao các thầy Lê-vi, đã được phân biệt với các tư tế như vậy, không mấy sẵn sàng để từ chốn lưu đày trở về (x. Er 2,40 ; 8,18-19).

[^12-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^13-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^14-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^15-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: Ám chỉ sự việc ở Đền Thờ xưa, người ta cho phép người ngoại bang, hơn kém được sáp nhập vào dân Ít-ra-en, được tham gia một số việc phục vụ thứ yếu ở đền thờ Giê-ru-sa-lem. Ngôn sứ đòi hỏi đồng bào mình điều chỉnh lại thói tục ấy, tuyệt đối loại trừ người ngoại bang ra khỏi việc phụng tự. – Theo luật xưa, người ngoại bang có thể dâng các hy lễ trước Lều Hội Ngộ (x. Lv 17,8 ; Ds 15,13), ngoại trừ cử hành lễ Vượt Qua (x. Xh 12,43). Vua Sa-lô-môn cũng chấp thuận để cho người ngoại giáo có thể đến đền thờ Giê-ru-sa-lem để cầu khẩn Đức Chúa (x. 2 Sb 6,32 tt). Nhưng Ed lại có một quan niệm cao về sự thánh thiện của thánh điện, hoàn toàn loại bỏ người ngoại bang ra khỏi việc phụng tự. Thái độ tuyệt đối này là một trong những đặc điểm của cộng đồng Ít-ra-en sau lưu đày đến độ khinh thường họ. Er và Nkm cũng đi theo đường hướng này khi không chấp nhận cho người Sa-ma-ri cộng tác vào việc xây cất Đền Thờ mới.

[^16-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^17-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^18-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: English: Levi | French: Lévi | Latin: Levi | Origin: לֵוִי | Vietnamese: Lê-vi 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,34 ; Ds 1,47

[^19-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: Các thầy Lê-vi trước đây thường dính dấp với những Đền Thờ ngẫu tượng ở ngoài đền thờ Giê-ru-sa-lem. Khi các nơi thờ ngẫu tượng này bị phá huỷ do phong trào đệ nhị luật và cuộc canh tân tôn giáo của vua Giô-si-gia, các thầy không còn vị trí xã hội nào và hoặc phải sống nhờ lòng hảo tâm (Đnl 12,12.18 ...), hoặc phải vào phục vụ ở đền thờ Giê-ru-sa-lem (Đnl 18,6-8). Ngôn sứ Ê-dê-ki-en theo giải pháp sau này, nhưng dành cho các thầy vị trí thấp : các thầy làm công việc phục vụ thay thế cho những người ngoại vẫn làm và đã bị ngôn sứ chỉ trích.

[^20-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: English: Levi | French: Lévi | Latin: Levi | Origin: לֵוִי | Vietnamese: Lê-vi 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,34 ; Ds 1,47

[^21-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^22-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^23-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^24-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: Các thầy tư tế Lê-vi (x. Đnl 18,1-5) là những người vẫn gắn bó với đền thờ Giê-ru-sa-lem. Các thầy là con cháu ông Xa-đốc, người đã được vua Sa-lô-môn đặt làm thượng tế sau khi vua truất chức thượng tế A-vi-gia-tha (x. 1 V 2,27-35). Nhiệm vụ của các thầy là : có thể vào trong thánh điện, sửa soạn đèn, dâng hương (x. Lv 1-7 ; 10,8-11 ; 12,7 ; 14 ; 17,5 tt), đốt các lễ vật trên bàn thờ và rưới máu. Nhưng các thầy phải giữ chặt chẽ một số chỉ thị liên quan đến sự thánh thiện.

[^25-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: English: Levi | French: Lévi | Latin: Levi | Origin: לֵוִי | Vietnamese: Lê-vi 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,34 ; Ds 1,47

[^26-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: English: Zadok | French: Sadoq | Latin: Sadoc | Origin: צָדוֹק | Vietnamese: Xa-đốc 1 -- tư tế con ông A-khi-túp, 2 Sm 15,24-29 ; 1 Sb 24,3

[^27-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^28-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^29-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: Quan niệm cho rằng sự thánh thiện có thể lan truyền do đụng chạm. Các thầy phải cởi y phục tế lễ và để lại trong phòng thánh, kẻo y phục đó đụng chạm vào dân, chuyển sự thánh thiện sang dân, khiến dân không thể làm một số việc phàm tục khác được (x. Xh 29,37 ; 30,29 ; Lv 6,18.27 ; 21,1-8). – Cạo đầu hoặc để tóc mọc tự nhiên, không cắt tỉa là dấu hoặc mắc lời khấn hứa (Ds 6,5) hoặc có tang (x. Is 22,12 ; Gr 16,6 ; Ed 7,18). Có tang là điều không hợp với những người phải thi hành những nhiệm vụ thánh thiêng. – Trong khi thi hành nhiệm vụ trong Đền Thờ, các tư tế không được uống rượu. – Cuối cùng, Ed ra một khoản luật áp dụng cho các tư tế, điều trước đây chỉ buộc thượng tế mà thôi : các thầy không được cưới bà goá, trừ phi bà này là vợ của một tư tế đã quá cố (x. Lv 21,7.13 tt). Các thầy không được đụng chạm vào xác chết kẻo bị ra ô uế, trừ phi đó là những người họ hàng thân thích rất gần (x. Lv 21,1-4 ; Ds 6,6 ; 19,11-19 ; Lv 15,13.28). Nhưng như thế các thầy cũng bị coi là ô uế trong bảy ngày. Ngày thứ tám, các thầy phải dâng lễ tạ tội để thanh tẩy. Các thầy không được ăn con vật chết hay bị thú dữ cắn xé, để khỏi bị lây nhiễm sự ô uế (x. Lv 17,15 ; 22,8). Theo Lv 7,24, chỉ thị này liên quan đến mọi người Ít-ra-en. – Tất cả những chỉ thị khắt khe như thế nhằm cho thấy sự tinh tuyền và riêng biệt của các tư tế. Nhưng trong thể chế thần quyền tương lai, không thấy ngôn sứ Ê-dê-ki-en nói đến thầy thượng tế. – Ngôn sứ nhắc đến nhiệm vụ của hàng tư tế : dạy cho dân biết lề luật, nhất là biết phân biệt cái gì là thánh thiêng, cái gì là phàm tục, xét xử các vụ kiện cáo, tranh chấp, thúc giục người ta giữ ngày sa-bát và các ngày lễ. – Để sinh sống, các thầy không có phần đất riêng (cc. 28.30), nhưng có Đức Chúa là phần gia nghiệp. Vì thế các thầy được hưởng một phần các lễ phẩm và lễ vật người ta dâng cho Đức Chúa cũng như những của bị biệt hiến hoặc thánh hiến cho Thiên Chúa.

[^30-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^31-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^32-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^33-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^1@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: Ed 43,6-11

[^2@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: Ed 43,3-5; Xh 40,34-38; 1 V 8,10-11

[^3@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: 2 Sb 13,9-11

[^4@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: St 17,10; Gr 4,4

[^5@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: Ed 22,26

[^6@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: Cv 21,28-29

[^7@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: Ds 18,1-19

[^8@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: Xh 18,5.42

[^9@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: Lv 6,3-4

[^10@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: Lv 21,5

[^11@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: Lv 10,9

[^12@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: Lv 21,7-14

[^13@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: Ed 20,11-12.16.19-20

[^14@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: Lv 21,1-4

[^15@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: Ds 18,20-24; Đnl 18,1-2

[^16@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: Gs 13,14

[^17@-262c3328-f3fa-4c09-96c1-580f4cd3a288]: Lv 27,28