Datasets:
[^1@-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]Hạch tội Gốc[^1-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5], vua của Ma-gốc[^2-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5][^3-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]
1 Có lời ĐỨC CHÚA[^4-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5] phán với tôi rằng : 2 Hỡi con người, hãy quay mặt về phía Gốc[^5-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5], phía đất của [^2@-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]Ma-gốc[^6-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5][^7-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5] là thủ lãnh tối cao của Me-séc[^8-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5] và Tu-van[^9-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5], và hãy tuyên sấm hạch tội nó. 3 Ngươi hãy nói : ĐỨC CHÚA[^10-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5] là Chúa Thượng phán như sau : Này, Ta hạch tội ngươi, hỡi Gốc[^11-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5], thủ lãnh tối cao của [^3@-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]Me-séc[^12-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5] và Tu-van[^13-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]. 4 Ta sẽ bắt ngươi quay trở lại ; Ta sẽ tra hàm thiếc vào hàm[^14-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5] ngươi và sẽ cho ngươi xuất trận cùng với toàn thể quân đội của ngươi, ngựa tải và ngựa chiến, tất cả đều được trang bị đầy đủ thành một đoàn quân đông đảo, tất cả đều mang khiên thuẫn và sử dụng gươm thành thạo. 5 [^4@-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]Ba-tư[^15-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5], Cút và Pút[^16-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5] cùng đi với chúng, ai nấy đều mang khiên và đội mũ chiến. 6 Gô-me[^17-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5] và tất cả các đoàn quân của nó, Bết Tô-gác-ma[^18-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5] ở mạn cực bắc và tất cả các đoàn quân của nó[^19-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5] : một đoàn gồm nhiều dân cùng đi với ngươi. 7 Hãy sẵn sàng, ngươi cùng với tất cả đoàn quân của ngươi và những người được quy tụ chung quanh ngươi ; hãy ở trong tư thế sẵn sàng, hãy chuẩn bị để phục vụ chúng[^20-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5].
8 Sau nhiều ngày, ngươi sẽ nhận được lệnh. Sau nhiều năm, ngươi sẽ tiến đến xứ có những dân cư đã thoát nạn sau cảnh gươm đao và đã từ nhiều nước được quy tụ về núi đồi Ít-ra-en[^21-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5], nơi trước kia vẫn là chốn điêu tàn[^22-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]. Từ khi được đưa ra khỏi các nước đó, hết thảy chúng đều sống trong cảnh yên hàn. 9 Ngươi sẽ tiến lên, sẽ tràn vào như vũ bão ; ngươi sẽ như [^5@-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]đám mây che phủ đất ấy, chính ngươi và toàn thể quân lực của ngươi cùng nhiều dân nước đi với ngươi.
10 ĐỨC CHÚA[^23-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5] là Chúa Thượng phán thế này : Trong ngày ấy, ngươi sẽ nảy ra những tư tưởng, trong lòng ngươi mưu đồ kế hoạch độc ác[^24-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]. 11 Ngươi nói : “Ta sẽ tiến đánh một xứ không phòng bị, sẽ xông đánh những con người hiền hoà, đang sống yên ổn : hết thảy đang cư ngụ trong những thành không tường luỹ chở che, không cửa đóng then cài.” 12 Ngươi cướp phá, cưỡng đoạt, ngươi đưa tay đánh phá những chốn xưa điêu tàn nay có người cư ngụ và đánh một dân đã được quy tụ về từ các nước, một dân đã gây lại đàn vật và tậu được tài sản, đang cư ngụ ở trung tâm cõi đất[^25-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]. 13 Sơ-va[^26-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5], Đơ-đan[^27-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5], những thương nhân Tác-sít[^28-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5][^29-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5] và mọi sư tử con của nó sẽ nói với ngươi : “Phải chăng ông đến để cướp phá ? Phải chăng ông tập hợp đoàn quân đông đảo của ông để cướp đoạt, để cướp đi bạc vàng, để chiếm lấy đàn vật, tài sản và cướp phá vô số của cải ?”
14 Vì thế, hãy tuyên sấm, hỡi con người, hãy nói với Gốc[^30-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5] : “ĐỨC CHÚA[^31-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5] là Chúa Thượng phán thế này : Ngày đó, lúc Ít-ra-en[^32-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5], dân Ta, đang sống yên ổn, nào không phải ngươi sẽ động binh hay sao ? 15 Ngươi bỏ nơi đang cư ngụ ở mạn cực bắc mà đến, chính ngươi cùng với nhiều dân nước đi theo ngươi, hết thảy đều cỡi ngựa, một đoàn quân vĩ đại, một lực lượng đông đảo. 16 Ngươi tiến đánh Ít-ra-en[^33-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5], dân Ta, tựa như đám mây che phủ đất ấy. Điều ấy sẽ xảy ra vào lúc cuối thời : [^6@-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]Ta cho ngươi xông đánh xứ sở của Ta, để làm cho các dân tộc nhận biết Ta, khi Ta dùng ngươi, hỡi Gốc[^34-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5], mà biểu dương sự thánh thiện của Ta[^35-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5] trước mắt chúng.
17 ĐỨC CHÚA[^36-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5] là Chúa Thượng phán thế này : Nào không phải chính ngươi là kẻ đã được Ta nói đến, từ những ngày xa xưa, qua trung gian các tôi tớ của Ta là các ngôn sứ Ít-ra-en[^37-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5], khi họ tuyên sấm[^38-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5], vào những ngày ấy, năm ấy, là Ta sẽ cho ngươi đến đánh chúng ? 18 Trong ngày ấy, ngày Gốc[^39-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5] xâm chiếm đất Ít-ra-en[^40-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5] –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^41-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5] là Chúa Thượng– cơn lôi đình của Ta bốc lên phừng phực[^42-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]. 19 Trong cơn ghen, trong lúc lửa giận cháy bừng, Ta đã phán : Ta thề, trong ngày ấy, sẽ có [^7@-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]sự rung chuyển dữ dội trên đất Ít-ra-en[^43-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]. 20 Khi đó, trước mặt Ta, cá biển, chim trời, dã thú cùng mọi loài bò sát trên đất và hết mọi người đang sống trên mặt đất sẽ run rẩy ; [^8@-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]núi non vỡ lở, vách núi sập xuống và mọi tường luỹ đổ nhào xuống đất. 21 Ta sẽ gọi cả rừng gươm đao đến để trừng phạt nó –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^44-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5] là Chúa Thượng–, mỗi người sẽ quay gươm giết bạn mình. 22 Ta sẽ phạt nó phải chịu ôn dịch và đổ [^9@-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]máu, Ta sẽ khiến mưa như thác đổ, mưa đá, lửa và diêm sinh ập xuống trên nó, trên cả đoàn quân của nó và trên biết bao dân nước đi theo nó. 23 Ta sẽ biểu dương sự vĩ đại của Ta. Ta sẽ biểu dương sự thánh thiện của Ta. Ta sẽ tỏ mình ra trước mắt bao dân tộc và chúng sẽ [^10@-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]nhận biết chính Ta là ĐỨC CHÚA[^45-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5].
[^1-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Gog | French: Gog | Latin: Gog | Origin: גּוֹג | Vietnamese: Gốc 1 -- một người Rưu-vên dòng dõi ông Giô-ên, 1 Sb 5,4
[^2-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Magog | French: Magog | Latin: Magog | Origin: מָגוֹג | Vietnamese: Ma-gốc 1 -- con ông Gia-phét, St 10,2
[^3-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: Hai chương 38-39 mang nhiều sắc thái của thể văn khải huyền. Những lời sấm cổ phần nhiều là những lời giảng liên quan đến hiện tại, thỉnh thoảng có hướng nhìn về một tương lai tốt đẹp hơn. Khi một tác phẩm hay một đoạn văn được viết dưới dạng khải huyền thì thông thường đó là những lời an ủi được diễn tả bằng những thị kiến. Các thị kiến này cho thấy một tương lai khiến người ta có sức vượt qua những đau khổ hiện tại. Các thị kiến này cũng thường cho thấy những cuộc toàn thắng khi xét xử và mở ra những viễn tượng cánh chung, đồng thời mặc khải cho biết những mầu nhiệm của thế giới bên kia. Đây là loại văn được khai triển mạnh trong Do-thái giáo những thế kỷ gần trước và sau CN. Vì thế có những người cho rằng hai chương này đã được thêm vào sau. Nhưng dầu sao thể văn này cũng đã được chuẩn bị từ lâu trước và đã được trình bày trong Kinh Thánh. Có thể Ed 38-39 là bước đầu, rồi Is 24-27 ; Đn 7-12 ; Dcr 9-14. Trong Tân Ước có Kh của thánh Gio-an.
[^4-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^5-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Gog | French: Gog | Latin: Gog | Origin: גּוֹג | Vietnamese: Gốc 1 -- một người Rưu-vên dòng dõi ông Giô-ên, 1 Sb 5,4
[^6-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Magog | French: Magog | Latin: Magog | Origin: מָגוֹג | Vietnamese: Ma-gốc 1 -- con ông Gia-phét, St 10,2
[^7-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: Gốc : nhân vật giả tưởng. Có thể tác giả đã mượn những hình ảnh của nhiều nhân vật đương thời để vẽ nên hình ảnh Gốc. Ở đây Gốc tượng trưng cho mẫu người xâm lăng, ngoại giáo, chống lại dân của Thiên Chúa. Đó là một biểu tượng tập thể, tượng trưng cho các thủ lãnh của mọi dân tộc suốt dòng lịch sử chống lại dân Thiên Chúa và các kế hoạch cứu thế của Thiên Chúa. Trong một tương lai xa xăm và bất định, nó sẽ đem đến cho Ít-ra-en những thử thách cuối cùng. – Đất của Ma-gốc (x. 39,6) : miền đất giả tưởng. – Me-séc và Tu-van, x. 27,13 chú thích.
[^8-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Meshech | French: Mèshek | Latin: Mosoch | Origin: מֶשֶׁךְ | Vietnamese: Me-séc 1 -- con trai ông Gia-phét, St 10,2
[^9-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Tubal | French: Toubal | Latin: Thubal | Origin: תֻבָל | Vietnamese: Tu-van -- St 10,2 ; Ed 38,2-3
[^10-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^11-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Gog | French: Gog | Latin: Gog | Origin: גּוֹג | Vietnamese: Gốc 1 -- một người Rưu-vên dòng dõi ông Giô-ên, 1 Sb 5,4
[^12-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Meshech | French: Mèshek | Latin: Mosoch | Origin: מֶשֶׁךְ | Vietnamese: Me-séc 1 -- con trai ông Gia-phét, St 10,2
[^13-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Tubal | French: Toubal | Latin: Thubal | Origin: תֻבָל | Vietnamese: Tu-van -- St 10,2 ; Ed 38,2-3
[^14-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: Tra hàm thiếc vào hàm : bắt phải phục tùng.
[^15-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Persia | French: Perse | Latin: Persa | Origin: פָּרַס | Vietnamese: Ba-tư -- Ed 27,10 ; 2 Sb 36,20
[^16-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Put | French: Pouth | Latin: Phut | Origin: פּוּט | Vietnamese: Pút 1 -- một dân ở phía nam Biển Đỏ, 1 Sb 1,8 ; Ed 30,5
[^17-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Gomer | French: Gomer | Latin: Gomer | Origin: גֹּמֶר | Vietnamese: Gô-me 1 -- con ông Gia-phét, St 10,2-3
[^18-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Beth-Togarmah | French: Beth Togarma | Latin: Domus Thogorma | Origin: בֵּית תּוֹגַרְמָה | Vietnamese: Bết Tô-gác-ma -- Ed 27,14
[^19-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: Có lẽ là những người Xi-mê-riêng, vẫn là những đoàn quân từ phía Bắc tràn xuống.
[^20-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: Để phục vụ chúng : HR ; để phục vụ Ta : LXX.
[^21-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^22-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: Đây là xứ Pa-lét-tin, sau khi dân lưu đày đã trở về được một thời gian dài.
[^23-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^24-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: Gốc âm mưu thực hiện một kế hoạch độc ác đối với dân cư Ít-ra-en, nhưng Gốc không ngờ rằng mình chỉ là dụng cụ của Thiên Chúa (x. Is 10,4 tt).
[^25-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: Trung tâm cõi đất : đối với ngôn sứ, đây là Giê-ru-sa-lem, hoặc rộng hơn là cả Pa-lét-tin.
[^26-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Seba | French: Saba | Latin: Saba | Origin: שְׁבָא | Vietnamese: Sơ-va 1 -- St 10,7 ; 1 Sb 1,9
[^27-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Dedan | French: Dedân | Latin: Dedan | Origin: דְּדָן | Vietnamese: Đơ-đan 1 -- bộ tộc miền Ả-rập, giáp ranh Ê-đôm, -- Gr 49,8
[^28-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Tarshish | French: Tarsis | Latin: Tharsis | Origin: תַּרְשִׁישׁ | Vietnamese: Tác-sít 1 -- con ông Gia-van, St 10,4
[^29-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: Sơ-va, Đơ-đan, ... Tác-sít, x. 27,22 ; 27,20 ; 27,12+. – Mọi sư tử con : các dân buôn bán.
[^30-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Gog | French: Gog | Latin: Gog | Origin: גּוֹג | Vietnamese: Gốc 1 -- một người Rưu-vên dòng dõi ông Giô-ên, 1 Sb 5,4
[^31-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^32-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^33-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^34-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Gog | French: Gog | Latin: Gog | Origin: גּוֹג | Vietnamese: Gốc 1 -- một người Rưu-vên dòng dõi ông Giô-ên, 1 Sb 5,4
[^35-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: Biểu dương sự thánh thiện : biểu lộ rõ rệt quyền năng tuyệt đối và vượt trên tất cả. Người cuối cùng toàn thắng chính là Đức Chúa (x. 20,41, chú thích).
[^36-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^37-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^38-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: Cụ thể đó là lời sấm của ngôn sứ nào, ta không biết rõ. Các ngôn sứ cổ xưa có nói bóng gió về một cuộc xâm lăng sẽ xảy đến trong tương lai, tỉ như Gr 3-6. Nhưng dường như Ê-dê-ki-en còn muốn đi xa hơn cả ngôn sứ Giê-rê-mi-a nữa (x. Xp 1,14 tt ; Mk 4,11-13 ; Ge 3,9-17).
[^39-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Gog | French: Gog | Latin: Gog | Origin: גּוֹג | Vietnamese: Gốc 1 -- một người Rưu-vên dòng dõi ông Giô-ên, 1 Sb 5,4
[^40-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^41-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^42-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: Cho tới giờ, Gốc là dụng cụ của Đức Chúa, nhưng Đức Chúa quay lại chống Gốc và làm cho Gốc thảm bại. Những hình ảnh khải huyền ngôn sứ dùng : đất rung chuyển, thú vật ... là cách để miêu tả hậu quả của việc Thiên Chúa trả báo đội quân xâm lăng. Ôn dịch, máu đổ, mưa đá ... là những dụng cụ Thiên Chúa dùng để tỏ sự công chính của Người.
[^43-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^44-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^45-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^1@-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: Kh 20,7-10
[^2@-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: St 10,2
[^3@-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: Ed 27,13; 29,4
[^4@-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: Ed 27,10
[^5@-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: Gr 4,13
[^6@-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: Xh 14,4
[^7@-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: Kh 11,13
[^8@-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: Kh 8,8
[^9@-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: Kh 6,8; 8,7
[^10@-6fca6600-aa58-4aef-a900-93f6e9896dd5]: Xh 14,4