duckymomo20012's picture
Update data (#13)
56afc21 verified
raw
history blame
35.2 kB
<h1>Các lời sấm về núi non Ít-ra-en<sup><a href="#fn-1-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-1-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">1</a></sup><sup><a href="#fn-2-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-2-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">2</a></sup></h1>
<sup><b>1</b></sup> Phần ngươi, hỡi con người, hãy tuyên sấm về núi non Ít-ra-en<sup><a href="#fn-3-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-3-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">3</a></sup> ; hãy nói : Hỡi núi non Ít-ra-en<sup><a href="#fn-4-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-4-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">4</a></sup>, này nghe lời ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-5-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-5-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">5</a></sup>. <sup><b>2</b></sup> ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-6-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-6-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">6</a></sup> là Chúa Thượng phán như sau : Bởi vì kẻ thù đã nói chống lại các ngươi : “A ha ! Những chốn cao vời thuở xưa, nay đã nên <sup><a href="#fn-1@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-1@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">1@</a></sup>phần sở hữu của chúng ta”, <sup><b>3</b></sup> ngươi hãy tuyên sấm ; hãy nói : ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-7-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-7-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">7</a></sup> là Chúa Thượng phán thế này : Vì người ta đã làm cho ngươi ra hoang tàn và tấn công các ngươi từ tứ phía, đến nỗi các ngươi đã thành sở hữu của các nước, và nên đề tài cho các dân bàn tán và chế nhạo. <sup><b>4</b></sup> Này hỡi núi non Ít-ra-en<sup><a href="#fn-8-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-8-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">8</a></sup>, hãy nghe lời ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-9-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-9-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">9</a></sup> là Chúa Thượng. ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-10-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-10-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">10</a></sup> là Chúa Thượng phán thế này với núi non, nương đồi và khe suối, với các nơi đổ nát và các thành thị hoang phế bị cướp phá và nên trò cười cho các nước chung quanh. <sup><b>5</b></sup> Này, ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-11-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-11-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">11</a></sup> là Chúa Thượng phán như sau : Ta thề như thế trong cơn thịnh nộ của Ta, Ta sẽ hỏi tội các nước chung quanh và toàn thể Ê-đôm<sup><a href="#fn-12-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-12-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">12</a></sup> vì chúng đã chiếm đất của Ta làm phần sở hữu của mình. Chúng hân hoan, lòng đầy khinh bỉ vì các đồng cỏ trong xứ thành nơi cho chúng cướp phá.
<sup><b>6</b></sup> Vì thế, ngươi hãy tuyên sấm về đất Ít-ra-en<sup><a href="#fn-13-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-13-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">13</a></sup> ; hãy nói với núi non, nương đồi, thung lũng và khe suối : ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-14-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-14-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">14</a></sup> là Chúa Thượng phán như sau : Này Ta phán trong lúc nổi cơn lôi đình thịnh nộ : Vì các ngươi đã phải chuốc lấy lời thoá mạ của chư dân, <sup><b>7</b></sup> nên ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-15-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-15-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">15</a></sup> là Chúa Thượng phán thế này : Ta đưa tay Ta lên – Ta lấy mạng sống Ta mà thề – chư dân ở chung quanh các ngươi, chính chúng phải chuốc lấy các lời thoá mạ cho mình.
<sup><b>8</b></sup> Này các ngươi, hỡi núi non Ít-ra-en<sup><a href="#fn-16-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-16-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">16</a></sup>, các ngươi sẽ trổ cành, đơm trái cho dân Ta là Ít-ra-en<sup><a href="#fn-17-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-17-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">17</a></sup>, bởi vì nó sắp trở lại<sup><a href="#fn-18-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-18-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">18</a></sup>. <sup><b>9</b></sup> Này Ta đến với các ngươi, Ta quay mặt lại với các ngươi ; các ngươi sẽ được trồng cấy và gieo hạt. <sup><b>10</b></sup> Ta sẽ tăng số dân cho các ngươi, hỡi toàn thể Ít-ra-en<sup><a href="#fn-19-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-19-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">19</a></sup>. <sup><a href="#fn-2@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-2@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">2@</a></sup>Các thành thị sẽ có người cư ngụ và các nơi điêu tàn sẽ được tái thiết. <sup><b>11</b></sup> Ta sẽ tăng số người và súc vật cho các ngươi. Chúng sẽ nên đông đúc và sinh sôi nảy nở. Ta sẽ cho các ngươi được cư ngụ như ngày trước, sẽ ban cho các ngươi nhiều ân huệ hơn thuở xưa. Bấy giờ các ngươi sẽ nhận biết chính Ta là ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-20-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-20-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">20</a></sup>. <sup><b>12</b></sup> Ta sẽ cho có người, tức là Ít-ra-en<sup><a href="#fn-21-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-21-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">21</a></sup> dân Ta, đạp chân trên đất của ngươi ; ngươi sẽ là sở hữu, sẽ nên phần sản nghiệp của nó và sẽ không còn để nó phải thiếu con cái.
<sup><b>13</b></sup> ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-22-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-22-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">22</a></sup> là Chúa Thượng phán thế này : Vì người ta đã nói về ngươi : “Ngươi là kẻ nuốt trửng người và làm dân tộc ngươi thiếu con cái”<sup><a href="#fn-23-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-23-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">23</a></sup>, <sup><b>14</b></sup> này, ngươi sẽ không còn nuốt trửng người, không còn làm cho dân tộc ngươi lảo đảo nữa, – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-24-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-24-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">24</a></sup> là Chúa Thượng. <sup><b>15</b></sup> Ta sẽ không còn để cho ngươi phải nghe lời thoá mạ của các dân, phải hứng lấy những lời sỉ nhục của các nước ; ngươi sẽ không còn làm cho dân tộc ngươi lảo đảo nữa, – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-25-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-25-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">25</a></sup> là Chúa Thượng.
<sup><b>16</b></sup> Có lời ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-26-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-26-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">26</a></sup> phán với tôi rằng : <sup><b>17</b></sup> Hỡi con người, con cái nhà Ít-ra-en<sup><a href="#fn-27-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-27-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">27</a></sup> đang cư ngụ trên đất của chúng, đã <sup><a href="#fn-3@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-3@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">3@</a></sup>làm cho đất ấy ra ô uế vì lối sống và các hành vi của chúng ; lối sống của chúng trước mặt Ta cũng ô uế như người đàn bà trong thời kinh nguyệt. <sup><b>18</b></sup> Ta đã trút xuống trên chúng cơn thịnh nộ của Ta vì máu chúng đã đổ ra trên đất ấy và làm cho đất ấy ra ô uế vì các việc ô uế của chúng. <sup><b>19</b></sup> Ta đã tung chúng đi các dân và gieo chúng vào các nước. Ta đã căn cứ vào lối sống và các hành vi của chúng mà xét xử. <sup><b>20</b></sup> Chúng đã <sup><a href="#fn-4@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-4@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">4@</a></sup>làm cho danh Ta bị xúc phạm giữa các dân mà chúng đi đến, khiến người ta nói về chúng rằng : “Đó là dân của ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-28-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-28-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">28</a></sup>, chúng đã phải ra khỏi xứ của Người<sup><a href="#fn-29-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-29-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">29</a></sup>.” <sup><b>21</b></sup> Nhưng Ta ái ngại cho thánh danh Ta đã bị nhà Ít-ra-en<sup><a href="#fn-30-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-30-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">30</a></sup> xúc phạm giữa các dân mà chúng đi đến. <sup><b>22</b></sup> Vì thế, ngươi hãy nói với nhà Ít-ra-en<sup><a href="#fn-31-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-31-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">31</a></sup> : ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-32-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-32-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">32</a></sup> là Chúa Thượng phán thế này : Hỡi nhà Ít-ra-en<sup><a href="#fn-33-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-33-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">33</a></sup>, không phải vì các ngươi mà Ta hành động, mà <sup><a href="#fn-5@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-5@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">5@</a></sup>vì danh thánh của Ta đã bị các ngươi xúc phạm giữa các dân các ngươi đã đi đến. <sup><b>23</b></sup> Ta sẽ biểu dương danh thánh thiện vĩ đại của Ta đã bị xúc phạm giữa chư dân, danh mà các ngươi đã xúc phạm ở giữa chúng. Bấy giờ chư dân sẽ nhận biết chính Ta là ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-34-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-34-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">34</a></sup> –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-35-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-35-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">35</a></sup> là Chúa Thượng– khi Ta biểu dương sự thánh thiện của Ta nơi các ngươi ngay trước mắt chúng. <sup><b>24</b></sup> Bấy giờ, Ta sẽ đem các ngươi ra khỏi các dân tộc, sẽ quy tụ các ngươi lại từ khắp các nước, và sẽ dẫn các ngươi về đất của các ngươi. <sup><b>25</b></sup> Rồi Ta sẽ rảy <sup><a href="#fn-6@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-6@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">6@</a></sup>nước thanh sạch trên các ngươi và các ngươi sẽ được thanh sạch, các ngươi sẽ được sạch mọi ô uế và mọi tà thần. <sup><b>26</b></sup> Ta sẽ <sup><a href="#fn-7@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-7@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">7@</a></sup>ban tặng các ngươi một quả tim mới, sẽ đặt thần khí mới vào lòng các ngươi<sup><a href="#fn-36-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-36-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">36</a></sup>. Ta sẽ bỏ đi quả tim bằng đá khỏi thân mình các ngươi và sẽ ban tặng các ngươi một quả tim bằng thịt. <sup><b>27</b></sup> Chính <sup><a href="#fn-8@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-8@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">8@</a></sup>thần trí của Ta<sup><a href="#fn-37-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-37-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">37</a></sup>, Ta sẽ đặt vào lòng các ngươi, Ta sẽ làm cho các ngươi đi theo thánh chỉ, tuân giữ các phán quyết của Ta và đem ra thi hành. <sup><b>28</b></sup> Các ngươi sẽ cư ngụ trong đất Ta đã ban cho tổ tiên các ngươi. Các ngươi sẽ là dân của Ta. Còn Ta, Ta sẽ là Thiên Chúa các ngươi. <sup><b>29</b></sup> <sup><a href="#fn-38-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-38-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">38</a></sup>Ta sẽ cứu các ngươi khỏi mọi ô uế. Ta sẽ gọi lúa mì tới và cho nó tăng thêm nhiều. Ta sẽ không để các ngươi phải chịu cảnh đói kém. <sup><b>30</b></sup> Ta sẽ cho trái cây và hoa màu đồng ruộng tăng thêm nhiều, để các ngươi không còn bị ô nhục trước mặt chư dân về nạn đói kém nữa. <sup><b>31</b></sup> Bấy giờ, các ngươi sẽ <sup><a href="#fn-9@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-9@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">9@</a></sup>nhớ lại lối sống xấu xa và hành vi bất hảo của các ngươi. Các ngươi sẽ kinh tởm chính bản thân mình, vì các tội lỗi và những điều ghê tởm của các ngươi. <sup><b>32</b></sup> Không phải vì các ngươi mà Ta hành động –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-39-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-39-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">39</a></sup> là Chúa Thượng– hãy biết rõ như thế. Các ngươi phải lấy làm thẹn thùng xấu hổ về lối sống của các ngươi, hỡi nhà Ít-ra-en<sup><a href="#fn-40-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-40-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">40</a></sup>.
<sup><b>33</b></sup> <sup><a href="#fn-41-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-41-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">41</a></sup>ĐỨC CHÚA <sup><a href="#fn-42-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-42-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">42</a></sup>là Chúa Thượng phán thế này : Vào ngày Ta thanh tẩy các ngươi sạch mọi tội lỗi, Ta sẽ cho các thành thị có người cư ngụ và các chốn điêu tàn sẽ được tái thiết. <sup><b>34</b></sup> Xứ sở hoang tàn sẽ được cày cấy, sau khi đã là chốn hoang tàn trước mắt mọi người qua lại. <sup><b>35</b></sup> Người ta sẽ nói : “Đất này mới đây <sup><a href="#fn-10@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-10@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">10@</a></sup>bị tan hoang, nay đã nên như thửa vườn Ê-đen<sup><a href="#fn-43-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-43-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">43</a></sup> ; các thành thị đổ nát, hoang tàn, bị phá huỷ, nay trở nên những pháo đài có người cư ngụ.” <sup><b>36</b></sup> Bấy giờ chư dân còn sống sót ở chung quanh các ngươi sẽ nhận biết chính Ta là ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-44-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-44-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">44</a></sup>, Đấng tái thiết những gì đã bị tàn phá và dựng lại những gì đã bị phá đổ. Chính Ta, ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-45-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-45-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">45</a></sup>, Ta đã phán là Ta làm.
<sup><b>37</b></sup> ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-46-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-46-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">46</a></sup> là Chúa Thượng phán như sau : Ta sẽ cho nhà Ít-ra-en<sup><a href="#fn-47-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-47-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">47</a></sup> ơn này nữa là được tìm kiếm Ta ; Ta sẽ cho chúng thành một đoàn người đông đảo. <sup><b>38</b></sup> Như bầy chiên người ta đưa vào thánh điện, như bầy chiên ở Giê-ru-sa-lem<sup><a href="#fn-48-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-48-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">48</a></sup> vào các dịp lễ, các thành thị đổ nát cũng sẽ đầy ắp những đoàn người như vậy. Bấy giờ người ta sẽ nhận biết chính Ta là ĐỨC CHÚA<sup><a href="#fn-49-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046" id="fnref-49-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">49</a></sup>.<hr>
<ol><li id="fn-1-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-1-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">1</a>]</p></li>
<li id="fn-2-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>Sau khi tuyên sấm hạch tội kẻ thù truyền kiếp của Ít-ra-en, ngôn sứ Ê-dê-ki-en nói về việc phục hưng dân tộc. Chương này gồm hai phần : a. loan báo Đức Chúa chúc lành cho núi non Ít-ra-en đối lại sự tàn phá dành cho núi non Ê-đôm (cc. 1-15) ; b. Giu-đa bị sửa phạt là thích đáng, nhưng vì danh dự của mình, Đức Chúa sẽ cho dân lưu đày trở về, sẽ ban cho họ trái tim mới và cho họ được mọi điều tốt lành ở trên đất Pa-lét-tin. Miền đất mới, được hứa ban, sẽ biến thành một thửa vườn hạnh phúc cho những người hồi hương (cc. 16-38). – Lời sấm này đã được tuyên ra sau năm 587 ít lâu, lúc các dân lân bang xâm nhập Pa-lét-tin. [<a href="#fnref-2-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">2</a>]</p></li>
<li id="fn-3-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-3-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">3</a>]</p></li>
<li id="fn-4-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-4-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">4</a>]</p></li>
<li id="fn-5-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-5-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">5</a>]</p></li>
<li id="fn-6-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-6-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">6</a>]</p></li>
<li id="fn-7-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-7-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">7</a>]</p></li>
<li id="fn-8-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-8-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">8</a>]</p></li>
<li id="fn-9-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-9-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">9</a>]</p></li>
<li id="fn-10-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-10-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">10</a>]</p></li>
<li id="fn-11-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-11-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">11</a>]</p></li>
<li id="fn-12-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Edom | French: Edom | Latin: Edom | Origin: אֱדוֹם | Vietnamese: Ê-đôm 1 -- tổ tiên người Ê-xau, St 25,30 [<a href="#fnref-12-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">12</a>]</p></li>
<li id="fn-13-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-13-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">13</a>]</p></li>
<li id="fn-14-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-14-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">14</a>]</p></li>
<li id="fn-15-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-15-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">15</a>]</p></li>
<li id="fn-16-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-16-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">16</a>]</p></li>
<li id="fn-17-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-17-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">17</a>]</p></li>
<li id="fn-18-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>Giữa lúc chán nản và tuyệt vọng, niềm tin cuộc trở về sắp tới lại nổi bật lên (x. 37 ; Is 40-45). [<a href="#fnref-18-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">18</a>]</p></li>
<li id="fn-19-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-19-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">19</a>]</p></li>
<li id="fn-20-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-20-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">20</a>]</p></li>
<li id="fn-21-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-21-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">21</a>]</p></li>
<li id="fn-22-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-22-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">22</a>]</p></li>
<li id="fn-23-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p><em>Ngươi là kẻ nuốt trửng người ...</em> Kiểu nói có thể giải thích về lý do địa dư : đất đai Pa-lét-tin cằn cỗi, lại là nơi diễn ra các cuộc xung đột giữa các cường quốc, là đối tượng xâm lăng và cướp phá của những dân gần miền bên kia sông Gio-đan. Kiểu nói gần như sao chép lời của các thám tử Ít-ra-en sau khi đi do thám đất Ca-na-an : <em>Miền đất ... là đất nuốt người ở đó ...</em> (x. Ds 13,22 ; Lv 18,28). Có thể ngôn sứ nhắm cả hai nghĩa đó. [<a href="#fnref-23-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">23</a>]</p></li>
<li id="fn-24-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-24-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">24</a>]</p></li>
<li id="fn-25-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-25-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">25</a>]</p></li>
<li id="fn-26-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-26-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">26</a>]</p></li>
<li id="fn-27-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-27-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">27</a>]</p></li>
<li id="fn-28-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-28-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">28</a>]</p></li>
<li id="fn-29-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>Câu nói hàm ý mỉa mai : Thiên Chúa của Ít-ra-en đã không đủ sức để cứu dân của Người. Thiên Chúa sẽ hành động để duy trì danh dự của Người. Người <em>biểu dương sự thánh thiện của Người</em>, tức là Người cho dân ngoại biết rằng nếu như Người để cho dân Người phải tan tác thì không phải là Người không đủ sức, mà vì Người muốn dùng hình phạt để thanh tẩy họ cho xứng với sự công chính và thánh thiện của Người. Người sẽ cho dân Ít-ra-en trở về, và bấy giờ dân ngoại sẽ nhận biết Người cao cả và quyền năng. [<a href="#fnref-29-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">29</a>]</p></li>
<li id="fn-30-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-30-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">30</a>]</p></li>
<li id="fn-31-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-31-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">31</a>]</p></li>
<li id="fn-32-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-32-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">32</a>]</p></li>
<li id="fn-33-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-33-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">33</a>]</p></li>
<li id="fn-34-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-34-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">34</a>]</p></li>
<li id="fn-35-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-35-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">35</a>]</p></li>
<li id="fn-36-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>Khi Đức Chúa đưa dân trở về quê hương, Người làm cho dân nên một cộng đoàn mới về đời sống tôn giáo, khác hẳn thời trước lưu đày. Không những Người thanh tẩy dân sạch mọi tội lỗi như thờ ngẫu tượng và bất công xã hội, nhưng Người còn biến đổi nội tâm của các phần tử trong cộng đoàn Ít-ra-en : Ít-ra-en trước lưu đày có quả tim <em>bằng đá</em>, không bén nhạy đối với các mệnh lệnh của Đức Chúa, người Ít-ra-en sau lưu đày được Đức Chúa ban cho một <em>thần trí mới</em>, giúp họ đi vào đường ngay nẻo chính (x. Is 32,5 ; Ge 2,28 ; Dcr 4,6). [<a href="#fnref-36-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">36</a>]</p></li>
<li id="fn-37-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>Ngôn sứ Ê-dê-ki-en nhằm nói về Ít-ra-en lịch sử sẽ thực sự trở thành dân của Đức Chúa : tâm hồn họ sẽ tập trung vào Thiên Chúa. Lời sấm này song song với lời sấm của ngôn sứ Giê-rê-mi-a : <em>Thời bấy giờ, Ta sẽ là Thiên Chúa của tất cả các thị tộc Ít-ra-en và chúng sẽ là dân Ta. Ta sẽ ghi vào lòng dạ chúng, sẽ khắc vào tâm khảm chúng lề luật của Ta. Ta sẽ là Thiên Chúa của chúng, còn chúng sẽ là dân của Ta</em> (Gr 31,1.33). [<a href="#fnref-37-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">37</a>]</p></li>
<li id="fn-38-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>Kết quả của sự gắn bó với Thiên Chúa là dân được hưởng mọi phúc lành : Trước hết dân được tẩy sạch mọi ô uế do việc tôn thờ ngẫu tượng trong quá khứ, đất đai sản xuất hoa màu dồi dào. Nhưng những phúc lành ấy, ngôn sứ lặp đi lặp lại, không phải do công trạng của dân mà ngược lại là đàng khác, tất cả lịch sử của dân là lịch sử của những điều xấu xa đáng hổ thẹn, nhưng chỉ vì Thiên Chúa muốn duy trì danh của Người ở giữa các dân ngoại. [<a href="#fnref-38-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">38</a>]</p></li>
<li id="fn-39-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-39-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">39</a>]</p></li>
<li id="fn-40-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-40-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">40</a>]</p></li>
<li id="fn-41-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>Ngôn sứ lý tưởng hoá miền đất tuôn chảy sữa và mật Thiên Chúa đã hứa ban cho dân Người thời ông Mô-sê. Miền đất ấy đã trở nên tan hoang khi thành bị địch quân tàn phá và dân bị đưa đi lưu đày. Điểm chính trong viễn ảnh do ngôn sứ trình bày là để cho dân lưu đày đừng tắt niềm hy vọng. Hình ảnh nổi bật nhất diễn tả viễn ảnh đó là cảnh huy hoàng náo nhiệt trong những ngày lễ ở đền thờ Giê-ru-sa-lem. [<a href="#fnref-41-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">41</a>]</p></li>
<li id="fn-42-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-42-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">42</a>]</p></li>
<li id="fn-43-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Eden | French: Eden | Latin: Eden | Origin: עֵדֶן | Vietnamese: Ê-đen 1 -- nơi có vườn địa đàng, St 2,8 [<a href="#fnref-43-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">43</a>]</p></li>
<li id="fn-44-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-44-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">44</a>]</p></li>
<li id="fn-45-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-45-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">45</a>]</p></li>
<li id="fn-46-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-46-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">46</a>]</p></li>
<li id="fn-47-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 [<a href="#fnref-47-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">47</a>]</p></li>
<li id="fn-48-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48 [<a href="#fnref-48-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">48</a>]</p></li>
<li id="fn-49-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... [<a href="#fnref-49-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">49</a>]</p></li>
<li id="fn-1@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>Ed 35,10 [<a href="#fnref-1@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">1@</a>]</p></li>
<li id="fn-2@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>Is 61,4; Gr 30,18-19 [<a href="#fnref-2@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">2@</a>]</p></li>
<li id="fn-3@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>Lv 15,19-27 [<a href="#fnref-3@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">3@</a>]</p></li>
<li id="fn-4@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>Ed 20,39; Rm 2,24 [<a href="#fnref-4@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">4@</a>]</p></li>
<li id="fn-5@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>Ed 16,60-63; Tv 115,1; Is 48,11 [<a href="#fnref-5@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">5@</a>]</p></li>
<li id="fn-6@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>Ed 47,1; Ds 19,19; Ga 3,5; 4,1-2 [<a href="#fnref-6@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">6@</a>]</p></li>
<li id="fn-7@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>Ed 11,19; 18,3; 2 Cr 3,3 [<a href="#fnref-7@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">7@</a>]</p></li>
<li id="fn-8@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>Gl 5,22-25; 1 Tx 4,8; 1 Ga 3,23-24 [<a href="#fnref-8@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">8@</a>]</p></li>
<li id="fn-9@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>Ed 16,61-63 [<a href="#fnref-9@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">9@</a>]</p></li>
<li id="fn-10@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046"><p>Is 51,3 [<a href="#fnref-10@-ef0becd5-371a-4082-8bfa-8d70a9d16046">10@</a>]</p></li>
</ol>