duckymomo20012's picture
Update data (#13)
56afc21 verified
|
raw
history blame
20.8 kB

III. GIÊ-RU-SA-LEM BỊ BAO VÂY[^1-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]

[^1@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]Ngôn sứ, người canh gác[^2-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]

1 [^3-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]Có lời ĐỨC CHÚA [^4-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]phán với tôi rằng : 2 Hỡi con người, ngươi hãy nói với con cái dân ngươi ; ngươi hãy bảo : Khi Ta cho gươm đến trừng phạt xứ nào, thì dân xứ ấy sẽ chọn một người trong số họ và đặt làm kẻ canh gác cho mình. 3 Hễ thấy gươm đến trừng phạt xứ mình, thì người ấy thổi kèn và báo cho dân biết. 4 Nếu ai nghe tiếng kèn báo mà không kể chi và để gươm đến làm cho mình phải chết, thì máu nó sẽ đổ trên chính đầu nó[^5-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]. 5 Nó đã nghe thấy tiếng kèn mà không kể chi, máu nó sẽ đổ xuống trên mình nó. Còn người lo cảnh giác nó sẽ cứu được mạng sống mình.

6 Nhưng nếu người canh gác thấy gươm đến mà không thổi kèn, khiến dân không được báo, và gươm đến làm cho người nào phải thiệt mạng, thì kẻ ấy chết vì tội của mình, nhưng máu người ấy, Ta sẽ đòi người canh phải trả.

7 [^2@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]Phần ngươi, hỡi con người, Ta đã đặt ngươi làm người canh gác cho nhà Ít-ra-en[^6-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]. Ngươi sẽ nghe lời từ miệng Ta phán ra, rồi thay Ta báo cho chúng biết. 8 Nếu Ta phán với kẻ gian ác rằng : “Hỡi tên gian ác, chắc chắn ngươi phải chết”, mà ngươi không chịu nói để cảnh cáo nó từ bỏ con đường xấu xa, thì chính kẻ gian ác ấy sẽ phải chết vì tội của nó, nhưng Ta sẽ đòi ngươi đền nợ máu nó. 9 Ngược lại, nếu ngươi đã báo cho kẻ gian ác phải từ bỏ con đường của nó mà trở lại, nhưng nó không trở lại, thì nó sẽ phải chết vì tội của nó ; còn ngươi, ngươi sẽ cứu được mạng sống mình.

[^3@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]Sa đoạ và hối cải

10 Phần ngươi, hỡi con người, hãy nói với nhà Ít-ra-en[^7-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b] : Các ngươi nói rằng : “Các tội phản nghịch và tội lỗi chúng tôi đã phạm đè nặng trên chúng tôi ; chính vì vậy mà chúng tôi phải chết. Chúng tôi còn sống làm sao được[^8-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b] ?” 11 Ngươi hãy nói với chúng : “Ta lấy mạng sống Ta mà thề –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^9-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b] là Chúa Thượng– [^4@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]Ta chẳng vui gì khi kẻ gian ác phải chết, nhưng vui khi nó thay đổi đường lối để được sống. Hãy trở lại, hãy từ bỏ đường lối xấu xa của các ngươi mà trở lại. Sao các ngươi lại muốn chết, hỡi nhà Ít-ra-en[^10-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b] ?”

12 [^11-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]Phần ngươi, hỡi con người, hãy nói với con cái dân ngươi : [^5@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]Sự công chính của người công chính sẽ không cứu được nó vào ngày nó phản nghịch ; và sự gian ác của người gian ác sẽ không làm cho nó nghiêng ngửa vào ngày nó từ bỏ sự gian ác mà trở lại. Người công chính không thể sống nhờ sự công chính của mình vào ngày nó phạm tội. 13 Giả như Ta nói với người công chính rằng chắc chắn nó sẽ sống[^12-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b], nhưng nếu nó lại ỷ vào sự công chính của mình mà làm điều bất công, thì chẳng việc công chính nào của nó còn được nhớ đến nữa ; nhưng chính vì mọi điều bất công nó đã làm nên nó sẽ phải chết. 14 Hoặc giả Ta nói với kẻ gian ác : “Chắc chắn ngươi phải chết”, nhưng nếu nó từ bỏ tội lỗi mà trở lại và thực hành điều công minh chính trực, 15 nếu nó trả lại của cầm, đền của lấy cắp, [^6@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]sống theo những lề luật đưa tới sự sống và không làm điều bất công thì chắc chắn nó sẽ được sống và không phải chết. 16 [^7@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]Mọi tội lỗi nó đã phạm, người ta sẽ không còn nhớ đến nữa : nó đã thi hành lẽ công minh, nó sẽ được sống.

17 [^8@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]Con cái dân ngươi nói : “Đường lối của Chúa Thượng không ngay thẳng !”[^13-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b] Chính đường lối các ngươi mới không ngay thẳng ! 18 Khi người công chính từ bỏ đường công chính mà làm điều bất chính, nó sẽ phải chết. 19 Còn khi kẻ gian ác từ bỏ sự gian ác mà thi hành điều công minh chính trực, nó sẽ được sống. 20 Thế mà các ngươi lại bảo : “Đường lối của Chúa Thượng không ngay thẳng !” [^9@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]Hỡi nhà Ít-ra-en[^14-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b], Ta sẽ xét xử các ngươi, ai nấy theo đường lối của mình.

Giê-ru-sa-lem[^15-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b] thất thủ

21 Ngày mồng năm tháng mười, năm thứ mười hai kể từ khi chúng tôi bị lưu đày[^16-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b], [^10@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]có một người thoát khỏi Giê-ru-sa-lem[^17-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b] đến báo cho tôi : “Thành mất rồi !” 22 Vào buổi chiều trước hôm người ấy đến, tay ĐỨC CHÚA[^18-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b] đặt trên tôi. Và lúc người ấy đến vào buổi sáng, [^11@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]Người đã mở miệng cho tôi ; miệng tôi đã mở ra, tôi không còn câm nữa[^19-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b].

Xứ sở bị tàn phá

23 Có lời ĐỨC CHÚA[^20-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b] phán với tôi rằng : 24 Hỡi con người, những kẻ đang cư ngụ ở chốn hoang tàn ấy, trên đất Ít-ra-en[^21-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b], dám nói rằng : “Tổ phụ Áp-ra-ham[^22-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b] chỉ có một mình mà cũng được sở hữu đất này ; còn chúng ta đông như thế chắc phải [^12@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]được đất này làm sở hữu[^23-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b].”

25 Vì thế, ngươi hãy bảo chúng : ĐỨC CHÚA[^24-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b] là Chúa Thượng phán thế này : Các ngươi ăn cả phần máu[^25-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b], ngước mắt nhìn các ngẫu tượng, phạm tội đổ máu, thế mà lại đòi quyền sở hữu đất này !

26 Các ngươi cậy vào gươm đao, làm điều ghê tởm, ai nấy [^13@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]làm cho vợ người đồng loại ra ô uế, thế mà lại đòi quyền sở hữu đất này ! 27 Ngươi hãy bảo chúng như sau : ĐỨC CHÚA[^26-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b] là Chúa Thượng phán rằng : Ta lấy mạng sống Ta mà thề, những người đang ở chốn hoang tàn ấy sẽ ngã gục vì gươm ; những người đang ở ngoài đồng, Ta sẽ đem làm mồi cho thú dữ ; những người đang ở trong các hốc đá và hang động sẽ phải chết vì ôn dịch. 28 Ta sẽ biến đất ấy thành chốn hoang tàn đổ nát, sức kiêu hùng của nó sẽ tàn lụi. Núi non Ít-ra-en[^27-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b] sẽ ra hoang tàn, không một bóng người qua lại. 29 Người ta sẽ nhận biết chính Ta là ĐỨC CHÚA[^28-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b], khi Ta biến đất ấy thành chốn hoang tàn đổ nát vì mọi điều ghê tởm chúng đã làm.

Hiệu quả của lời giảng[^29-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]

30 Phần ngươi, hỡi con người, con cái dân ngươi bàn tán về ngươi dọc theo các bức tường và trước các cửa nhà. Chúng bảo nhau, người nọ nói với người kia : “Nào chúng ta đến nghe xem ĐỨC CHÚA[^30-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b] phán thế nào !” 31 Chúng đến với ngươi đông như trẩy hội. Dân Ta ngồi trước mặt ngươi ; chúng nghe các lời ngươi nói nhưng lại [^14@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]không đem ra thực hành, bởi vì miệng chúng phỉnh phờ, lòng chúng hám lợi. 32 Đối với chúng, ngươi như là một bài ca êm ái với giọng hát ngọt ngào và nhạc đệm du dương. Chúng nghe các lời ngươi nói, nhưng không ai trong bọn chúng đem ra thực hành. 33 Khi nào điều ấy xảy ra –và này nó đang xảy ra–, chúng sẽ nhận biết là [^15@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]có một ngôn sứ ở giữa chúng.

[^1-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: Phần thứ ba Ed (ch. 33-39) gồm những lời sấm được tuyên bố từ khi Na-bu-cô-đô-nô-xo xâm lăng đất Pa-lét-tin, không kể các bài thơ hạch tội các dân ngoại ở phần trước. – Tuy thế, trong phần này, ý tưởng về một Ít-ra-en được phục hồi trong tương lại cũng đã bàng bạc. Giê-ru-sa-lem sụp đổ là một khủng hoảng lớn đối với Ít-ra-en : xem như Đức Chúa đã bỏ dân, mọi hy vọng về một dân tộc đều tiêu tan. Ed đi ngược lại cái nhìn tuyệt vọng đó. Ông có hạch tội Ít-ra-en chẳng qua để thức tỉnh họ : tất cả những tai hoạ xảy đến chẳng qua là dịp để dân thanh tẩy cho xứng với tương lai huy hoàng, để chuẩn bị cho những người sống sót xứng đáng với một phụng tự mới.

[^2-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: Ch. 33 gồm nhiều bản văn ghép lại. Có thể chia thành : a. Ê-dê-ki-en, người có trách nhiệm cảnh giác dân Ít-ra-en (cc. 1-9) ; b. trách nhiệm cá nhân của thính giả (cc. 10-20) ; c. loan báo Giê-ru-sa-lem sụp đổ (cc. 21-22) ; d. hạch tội những người sống sót ở Pa-lét-tin (cc. 23-29) ; đ. tính nhẹ dạ, nông nổi của những người lưu đày (cc. 30-33).

[^3-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: Cc. 1-9 lặp lại và mở rộng 3,16b-21. Vào đầu một một giai đoạn mới, Ê-dê-ki-en lại cảm thấy cũng một sứ mạng như ở thị kiến mở đầu khi ông cho những người lưu đày thấy rằng Giê-ru-sa-lem sụp đổ là do tội lỗi chồng chất của Ít-ra-en. Bây giờ ông cảnh giác và tố cáo những hiểm hoạ về mặt thiêng liêng của những người lưu đày và chuẩn bị lương tâm cho họ trước một viển ảnh phục hưng mới.

[^4-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^5-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: Máu nó sẽ đổ trên chính đầu nó (x. 18,13) : kiểu nói Híp-ri : chính mình phải chịu trách nhiệm về cái chết của mình.

[^6-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^7-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^8-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: Tư tưởng ở đây (cc. 10-20) song song với ở 18,21-32. Nhưng hoàn cảnh thì khác. Ở ch. 18 là phản ứng của những người lưu đày đối với vấn đề con phải chịu hậu quả do tội lỗi của cha. Còn ở đây là thái độ tuyệt vọng, cho rằng vô phương thoát khỏi gánh nặng do tội của mình gây ra. Ngôn sứ trấn an và bảo đảm rằng : điều quan trọng không phải là sợ Thiên Chúa tính tội mà là từ bỏ tội lỗi và sám hối. Thiên Chúa không vui thích khi trừng phạt nhưng Người vui khi tội nhân sám hối.

[^9-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^10-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^11-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: Cc. 12-16 minh hoạ điều vừa nói ở trên. Trước hết đó là những việc tốt lành hiện tại. Những việc lành người công chính đã làm trong quá khứ không đủ để người ấy được sống nếu như hiện tại người ấy lại đi vào con đường gian ác. Ngược lại những việc xấu xa người gian ác đã làm trong quá khứ sẽ được quên lãng nếu như hiện tại người ấy đang sám hối thật lòng.

[^12-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: Chắc chắn nó sẽ sống, HR ; chắc chắn ngươi sẽ sống, các bản dịch.

[^13-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: Tư tưởng của Ed quá mới đối với thính giả. Họ không thể quan niệm được Đức Chúa lại xoá tội lỗi hoặc công phúc của một tội nhân hối cải hoặc của một người công chính lại theo cách sống gian ác. Đối với họ quá khứ vẫn hơn hiện tại.

[^14-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^15-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^16-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: Tháng mười hai năm 586 – tháng giêng năm 586. Nhưng thời điểm này đáng ngờ : việc thành thất thủ xảy ra vào tháng tư năm thứ mười một triều Xít-ki-gia (x. 2 V 25,3 ; Gr 39,2) và như vậy có lẽ phải mất mười bảy tháng, tin mới đến được ông Ê-dê-ki-en, trong khi bình thường mất khoảng bốn tháng để đi đoạn đường ấy (x. Er 7,9 ; 9,31). Có lẽ vài thủ bản HR, LXX và XR đọc tốt hơn : tháng mười một.

[^17-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^18-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^19-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: Ngôn sứ nhận được một mặc khải mới (x. 3,14.22 ; 37,1 ; 40,1). Từ đây, ông bắt đầu giai đoạn giảng để khích lệ những người lưu đày, huấn luyện ý thức tôn giáo và dân tộc của họ, làm cho họ thành một nhóm căn bản được tuyển chọn.

[^20-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^21-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^22-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: English: Abraham | French: Abraham | Latin: Abraham | Origin: אַבְרָהָם | Vietnamese: Áp-ra-ham -- St 17,5

[^23-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: Cc. 23-29 là sấm ngôn cáo tội những người còn bị để lại ở Giu-đa, không bị bắt đi đày. Tuy suy nghĩ như thế cho thấy lòng họ – và cả tâm trí những người đang ở chốn lưu đày nữa – gắn bó với quê hương xứ sở, nhưng cũng cho thấy thái độ tin tưởng vào tương lai đầy tự mãn và ấu trĩ : tổ phụ Áp-ra-ham được đất làm sở hữu là do lời hứa của Thiên Chúa chứ không phải do đông người hoặc có sức mạnh. Và tổ phụ đáp lại lời hứa bằng lòng trung tín, trong khi dân này lại cứ sống tội lỗi, không trung tín với Lề Luật của Thiên Chúa. Vì thế không ai có thể thoát khỏi cơn thịnh nộ của Thiên Chúa : gươm đao, thú dữ, ôn dịch (x. 5,12 ...).

[^24-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^25-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: Ăn cả phần máu, ds : ăn trên máu. Có thể sửa là : các ngươi ăn trên núi (x. 18,6).

[^26-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^27-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^28-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^29-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: Cái nhìn tổng quát khá bi quan về hoạt động của ngôn sứ trước khi thành Giê-ru-sa-lem sụp đổ (593-587).

[^30-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^1@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: Ed 3,17-21

[^2@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: Ed 3,17-19

[^3@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: Ed 14,12-20; 18,21-30

[^4@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: Ed 18,23.32; Ac 3,33; Lc 15,7.10-32

[^5@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: Ed 18

[^6@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: Nkm 9,29

[^7@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: Ed 18,22

[^8@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: Ed 18,29

[^9@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: Ed 18,30

[^10@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: Ed 24,26-27

[^11@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: Ed 3,26-27

[^12@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: Ed 11,15

[^13@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: Lv 18,20

[^14@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: Gr 42,21; Mt 7,26; Lc 8,21

[^15@-f98c3448-bab3-4cfe-8c2b-ce4c2f343f3b]: Ed 2,5