duckymomo20012's picture
Update data (#13)
56afc21 verified
|
raw
history blame
25.1 kB

[^1@-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]Hạch tội Ai-cập[^1-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d][^2-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]

1 Ngày mười hai tháng mười năm thứ mười[^3-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d], có lời ĐỨC CHÚA[^4-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d] phán với tôi rằng : 2 Hỡi con người, hãy quay mặt về phía Pha-ra-ô[^5-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d], vua Ai-cập[^6-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d], mà tuyên sấm hạch tội nó và toàn cõi Ai-cập[^7-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]. 3 Hãy nói, hãy bảo : ĐỨC CHÚA[^8-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d] là Chúa Thượng phán thế này :

3 Này Ta chống lại ngươi,

3 hỡi Pha-ra-ô[^9-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d], vua Ai-cập[^10-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d][^11-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d],

3 con cá sấu vĩ đại đang nằm giữa

3 các dòng sông Nin[^12-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d] của mình.

3 Ngươi dám bảo :

3 “Sông Nin[^13-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d] là của ta,

3 chính ta đã làm ra con sông ấy.”

4 Ta sẽ tra hàm thiếc

4 vào hàm ngươi,

4 sẽ làm cho cá mú sông Nin[^14-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]

4 bám chặt vào vảy ngươi.

5 Ta sẽ ném ngươi vào sa mạc

5 cùng với hết mọi cá mú sông Nin[^15-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d].

5 Ngươi sẽ gục ngã trên cánh đồng,

5 [^2@-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]không được gom lại,

5 không được chôn cất.

5 Ta sẽ biến ngươi thành mồi

5 cho cầm thú dưới đất,

5 cho muông chim trên trời[^16-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d].

6 Bấy giờ, mọi dân cư Ai-cập[^17-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]

6 sẽ nhận biết chính Ta

6 là ĐỨC CHÚA[^18-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d].

6 Vì đối với nhà Ít-ra-en[^19-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d],

6 ngươi chỉ là [^3@-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]cây gậy lau.

7 Khi chúng nắm lấy ngươi,

7 ngươi nát tan trong bàn tay chúng,

7 và ngươi làm chúng rách cả vai.

7 Khi chúng tựa vào ngươi,

7 ngươi gãy nát

7 ngươi làm chúng sụm lưng[^20-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d].

8 Vì thế, ĐỨC CHÚA[^21-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d] là Chúa Thượng phán thế này : Đây Ta cho gươm đao đến trừng phạt ngươi, và Ta sẽ diệt trừ khỏi ngươi cả người lẫn vật. 9 Đất Ai-cập[^22-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d] sẽ nên chốn hoang tàn đổ nát ; bấy giờ thiên hạ sẽ nhận biết chính Ta là ĐỨC CHÚA[^23-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]. Vì ngươi dám nói : “Sông Nin[^24-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d] là của ta ; chính ta đã làm ra nó”, 10 thì này, Ta chống lại ngươi và dòng sông Nin[^25-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d] của ngươi. Ta sẽ biến đất Ai-cập[^26-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d] nên chốn hoang tàn đổ nát, từ Mích-đôn[^27-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d] tới Xơ-vê-nê[^28-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d], đến tận biên giới xứ Cút[^29-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]. 11 Không còn người nào, cũng chẳng còn vật nào đặt chân qua đó nữa ; tại đây, sẽ không có người cư ngụ trong bốn mươi năm. 12 Ta sẽ biến đất Ai-cập[^30-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d] nên chốn hoang tàn giữa các miền đổ nát ; trong bốn mươi năm, thành thị của nó sẽ trở nên chốn hoang tàn giữa các thành bị tàn phá. Ta sẽ phân tán người Ai-cập[^31-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d] vào các dân và tung chúng đi các nước. 13 [^32-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]Vì ĐỨC CHÚA [^33-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]là Chúa Thượng phán thế này : mãn hạn bốn mươi năm, Ta sẽ tập hợp [^4@-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]những người Ai-cập [^34-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]từ các dân, nơi chúng đã bị phân tán. 14 Ta sẽ đổi số phận dân Ai-cập[^35-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d] và sẽ đưa chúng về đất Pát-rốt[^36-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d][^37-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d], về nơi chôn nhau cắt rốn của chúng. Tại đó, chúng sẽ thành một vương quốc bé nhỏ. 15 Ai-cập[^38-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d] sẽ là một vương quốc nhỏ bé nhất trong các vương quốc và sẽ không còn trổi vượt hơn các dân tộc. Ta sẽ làm cho dân số nó sút giảm khiến nó không còn thống trị các dân tộc nữa. 16 Đối với nhà Ít-ra-en[^39-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d], nó sẽ không còn là nơi đáng tin cậy nữa, vì nó nhắc cho Ít-ra-en[^40-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d] nhớ đến tội mình là đã quay đầu về với nó[^41-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]. Bấy giờ thiên hạ sẽ nhận biết Ta là ĐỨC CHÚA[^42-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d].

17 Ngày mồng một tháng thứ nhất, năm thứ hai mươi bảy[^43-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d], có lời ĐỨC CHÚA[^44-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d] phán với tôi rằng :

18 Hỡi con người, Na-bu-cô-đô-nô-xo[^45-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d], vua Ba-by-lon[^46-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d], đã bắt quân mình phải vất vả khổ cực để tấn công thành Tia[^47-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d] : đầu ai cũng tróc, vai ai cũng trầy. Nhưng nó chẳng được lợi lộc gì từ phía Tia[^48-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d], cả quân đội của nó cũng vậy, dù đã ra công vất vả đánh thành[^49-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]. 19 Vì thế, ĐỨC CHÚA[^50-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d] là Chúa Thượng phán như sau : Này, Ta sẽ [^5@-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]trao đất Ai-cập[^51-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d] cho Na-bu-cô-đô-nô-xo[^52-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d], vua Ba-by-lon[^53-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d], nó sẽ lấy của cải mang đi, sẽ đoạt chiến lợi phẩm và cướp sạch xứ ấy ; đó sẽ là lợi lộc trả cho quân của nó. 20 Bù lại công khó nó đã bỏ ra để đánh Ai-cập[^54-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d], Ta sẽ [^6@-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]trao cho nó đất ấy, vì nó đã hành động cho Ta – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^55-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d] là Chúa Thượng.

21 Ngày ấy, Ta sẽ cho nhà Ít-ra-en[^56-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d] hùng cường ; còn phần ngươi, Ta sẽ cho ngươi được mở miệng nói năng giữa chúng. Bấy giờ, chúng sẽ nhận biết chính Ta là ĐỨC CHÚA[^57-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d][^58-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d].

[^1-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25

[^2-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: Ch. 29 bắt đầu một loạt các lời sấm (bảy lời) hạch tội Ai-cập. Đối với ngôn sứ Ê-dê-ki-en, tội lớn nhất của Ai-cập là đã xúi giục Giu-đa chống lại Ba-by-lon và như vậy đưa quốc gia đến chỗ suy vong. Có thể chia chương này : a. sấm ngôn hạch tội Pha-ra-ô (cc. 1-6a) ; b. loan báo Ai-cập bị tàn phá (cc. 6b-12) ; c. hứa phục hưng Ai-cập (cc. 13-16) ; d. hứa trao Ai-cập cho Na-bu-cô-đô-nô-xo (cc. 17-21).

[^3-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: Tháng mười hai năm 588 – tháng giêng năm 587. Đây là lúc các đạo binh của Na-bu-cô-đô-nô-xo đã vây Giê-ru-sa-lem được một năm và cũng là lúc dân cư còn ở Giê-ru-sa-lem hy vọng Ai-cập đem viện binh đến giải vây. Nhưng họ đã phải thất vọng. Người Ít-ra-en ở đất lưu đày cũng hy vọng như thế. Ngôn sứ đã loan báo số phận bi thảm của sức mạnh mà Ít-ra-en đang mong chờ.

[^4-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^5-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: פַּרְעֹה | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19

[^6-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25

[^7-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25

[^8-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^9-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Pharaoh | French: Pharaon | Latin: Pharaon | Origin: פַּרְעֹה | Vietnamese: Pha-ra-ô -- 1 Sb 4,18 ; Gr 25,19

[^10-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25

[^11-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: Vua Ai-cập lúc này là Hóp-ra (588-570), người mà dân Ít-ra-en hy vọng sẽ gửi quân đến giải vây. Con cá sấu là biểu tượng cho nước Ai-cập.

[^12-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Nile | French: Nil | Latin: Nilus | Origin: יְאֹר -- יְאוֹר | Vietnamese: Nin -- Is 19,5-8

[^13-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Nile | French: Nil | Latin: Nilus | Origin: יְאֹר -- יְאוֹר | Vietnamese: Nin -- Is 19,5-8

[^14-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Nile | French: Nil | Latin: Nilus | Origin: יְאֹר -- יְאוֹר | Vietnamese: Nin -- Is 19,5-8

[^15-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Nile | French: Nil | Latin: Nilus | Origin: יְאֹר -- יְאוֹר | Vietnamese: Nin -- Is 19,5-8

[^16-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: Đối với người xưa chết không được chôn cất, mà phải làm mồi cho dã thú và chim trời được coi là hình phạt nặng nề đáng sợ hơn cả (x. Đnl 28,26 ; Gr 8,2 ; 16,4 ; 19,7 ; 34,20), nhất nữa đó lại là điều xảy ra cho một ông vua.

[^17-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25

[^18-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^19-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^20-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: Ngoài tội kiêu căng, lý do khiến Ai-cập bị trừng phạt là đã hứa hão rằng sẽ trợ giúp Giu-đa : Giu-đa tưởng Ai-cập là cây gậy chống đỡ, nhưng kỳ thực đó chỉ là cây gậy lau, đã không dựa được lại còn làm rách vai, sụm lưng người dựa vào nó.

[^21-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^22-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25

[^23-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^24-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Nile | French: Nil | Latin: Nilus | Origin: יְאֹר -- יְאוֹר | Vietnamese: Nin -- Is 19,5-8

[^25-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Nile | French: Nil | Latin: Nilus | Origin: יְאֹר -- יְאוֹר | Vietnamese: Nin -- Is 19,5-8

[^26-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25

[^27-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Migdol | French: Migdol | Latin: Magdolum | Origin: מִגְדֹּל | Vietnamese: Mích-đôn -- Xh 14,2 ; Ds 33,7

[^28-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Syene | French: Syène | Latin: Syenen | Origin: סְוֵנֵה | Vietnamese: Xơ-vê-nê -- Ed 29,10

[^29-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: Ai-cập sẽ chịu một số phận như Giu-đa : cả nước sẽ nên hoang tàn đổ nát, từ Mích-đôn (tuyến phòng thủ ở miền bắc Ai-cập) tới Xê-vê-nê (thành ở cực nam Ai-cập), gần biên giới xứ Ê-thi-óp (Kút). Dân cư bị phân tán. – Năm 568, vua Na-bu-cô-đô-nô-xo tiến vào Ai-cập, đánh dấu thời kỳ suy vong của miền đất sông Nin. Như vậy căn bản lời loan báo của ngôn sứ hoàn tất.

[^30-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25

[^31-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25

[^32-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: Sau khi loan báo sự trừng phạt Ai-cập, ngôn sứ Ê-dê-ki-en cũng loan báo nước ấy được phục hưng. Có điều là vào thời phục hưng này, Ai-cập không còn là một nước hùng cường như trước mà chỉ là một vương quốc nhỏ bé để khỏi kiêu căng, để khỏi trở thành mối đe doạ cho các dân tộc và cho Ít-ra-en. Lời hứa phục hưng Ai-cập không sánh được với lời hứa phục hưng Ít-ra-en (x. 11,16-17). Đàng khác, ở đây, người Ai-cập chưa được sáp nhập vào dân được chọn để phụng thờ Đức Chúa như ở Is đệ nhị (x. Is 45,14 tt).

[^33-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^34-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25

[^35-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25

[^36-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Pathros | French: Patros | Latin: Phatures | Origin: פַּתְרוֹס | Vietnamese: Pát-rốt 1 -- chỉ Thượng Ai-cập, St 10,14 ; Gr 44,1.15

[^37-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: Pát-rốt miền Ai-cập Thượng, thủ phủ là Te-bơ. Người Ai-cập vẫn cho là mình xuất xứ từ miền này (x. Hérodote II, 4.15).

[^38-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25

[^39-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^40-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^41-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: Ed ám chỉ những kết ước liên minh của Ít-ra-en với Ai-cập (x. 17,15 ; 29,6) đã bị các ngôn sứ khác lên án (x. Is 30,2 ; Gr 2,18 ; Hs 7,11).

[^42-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^43-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: Tháng ba – tháng tư năm 571. Đây là lời sấm cuối cùng của Ed được ghi thời gian : bổ túc và sửa chữa những lời sấm trước.

[^44-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^45-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Nebuchadnzzar | French: Nabuchodonosor | Latin: Nabuchodonosor | Origin: נְבוּכַדְרֶאצַּר -- Ναβουχοδονοσορ | Vietnamese: Na-bu-cô-đô-nô-xo -- Gr 46,2 ; Ed 29,19

[^46-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24

[^47-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Tyre | French: Tyr | Latin: Tyr | Origin: צֹר -- Τυρος | Vietnamese: Tia 1 -- thành ở Phê-ni-xi, Ed 26,4-5 ; Is 23,3

[^48-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Tyre | French: Tyr | Latin: Tyr | Origin: צֹר -- Τυρος | Vietnamese: Tia 1 -- thành ở Phê-ni-xi, Ed 26,4-5 ; Is 23,3

[^49-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: Sau mười ba năm vây hãm Tia (bắt đầu từ năm 587), Na-bu-cô-đô-nô-xo đã bỏ ý định lấy thành này năm 573. Như vậy ông và quân đội không được lợi lộc gì so với công khó bỏ ra để vây thành. Bù lại ông được phép cướp của Ai-cập (thực ra ông chỉ xâm lăng Ai-cập năm 568, x. Gr 43,12). Là dụng cụ thi hành án phạt của Thiên Chúa, ông được trả công. Thiên Chúa là Chủ lịch sử, các vua các nước chỉ là dụng cụ của Người (theo các ngôn sứ).

[^50-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^51-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25

[^52-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Nebuchadnzzar | French: Nabuchodonosor | Latin: Nabuchodonosor | Origin: נְבוּכַדְרֶאצַּר -- Ναβουχοδονοσορ | Vietnamese: Na-bu-cô-đô-nô-xo -- Gr 46,2 ; Ed 29,19

[^53-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24

[^54-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Egypt | French: Égypte | Latin: AEgyptus | Origin: מִצְרַיׅם מָצוֹר | Vietnamese: Ai-cập 1 -- nước Ai-cập, St 12,10 ; 2 V 19,24 ; Is 37,25

[^55-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^56-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^57-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^58-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: Ta sẽ cho nhà Ít-ra-en hùng cường, ds : Ta sẽ cho một sừng mọc lên cho nhà Ít-ra-en. Đức Chúa hứa ban một sức mạnh đặc biệt. Trong ngày ấy có thể là lúc khai mạc thời cứu thế. Như vậy, bản văn này có thể so với Gr 23,5 (mầm công chính) nói về một vị vua tương lai sẽ khai mạc một triều đại công minh chính trực (x. Gr 33,5), đó là Đấng Cứu Thế. Nhiều lần ngôn sứ nói đến chuyện mình bị câm rồi lại mở miệng nói nhân danh Đức Chúa (x. 3,26 ; 24,26-27 ; 33,21-22). Ở đây ta có cảm tưởng là sau khi ngôn sứ phải im lặng vì bẽ bàng (x. 16,63), cuối cùng ông lại có thể diễn tả sự nhận biết của mình.

[^1@-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: Ed 30; 32; Is 19; Gr 46

[^2@-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: Gr 25,33

[^3@-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: 2 V 18,21; Is 36,6

[^4@-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: Is 19,16-25

[^5@-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: Ed 30,10-24; 32,11tt; Gr 43,8-13

[^6@-021a9543-93b1-4c57-ae7c-2cdaaf214d3d]: Gr 43,10; 44,30; 46,26