Datasets:
Hạch tội Tia[^1-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784][^2-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]
1 Năm thứ mười một, ngày đầu tháng[^3-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784], có lời ĐỨC CHÚA[^4-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784] phán với tôi rằng :
2 Hỡi con người, vì Tia[^5-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784] đã nói
2 chống lại Giê-ru-sa-lem[^6-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784] :
2 “[^1@-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]A ha !
2 Cửa của các dân đã tan nát ;
2 đến lượt ta phú túc,
2 còn nó phải tan hoang”,
3 nên Chúa Thượng
3 là ĐỨC CHÚA[^7-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784] phán thế này :
3 Ta sẽ trừng phạt ngươi, hỡi [^2@-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]Tia[^8-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784],
3 sẽ làm cho nhiều dân tộc
3 nổi lên chống lại ngươi
3 như biển khơi dậy sóng.
4 Chúng sẽ triệt hạ
4 tường luỹ thành Tia[^9-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784],
4 sẽ phá huỷ các tháp ;
4 còn Ta sẽ quét bụi khỏi thành
4 và biến nó ra núi đá trọc.
5 Nó sẽ thành chỗ phơi lưới,
5 giữa biển khơi,
5 bởi vì chính Ta đã phán,
5 – sấm ngôn của Chúa Thượng
5 là ĐỨC CHÚA[^10-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784].
5 Nó sẽ là mồi ngon cho các dân tộc.
6 Các con gái của nó[^11-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]
6 đang ở ngoài đồng
6 sẽ bị gươm tàn sát ;
6 bấy giờ, chúng sẽ nhận biết
6 chính Ta là ĐỨC CHÚA[^12-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784].
7 Quả vậy, Chúa Thượng
7 là ĐỨC CHÚA[^13-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784] phán thế này :
7 Đây, từ phương bắc,
7 Ta sắp dẫn đến Tia[^14-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]
7 [^3@-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]Na-bu-cô-đô-nô-xo[^15-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784],
7 vua Ba-by-lon[^16-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784], vua các vua,
7 cùng với ngựa,
7 chiến xa và kỵ mã,
7 một đoàn lũ
7 và một đám dân đông đảo[^17-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784].
8 Các con gái của ngươi
8 đang ở ngoài đồng,
8 nó sẽ dùng gươm tàn sát.
8 Nó sẽ [^4@-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]đắp chiến luỹ, đắp ụ,
8 và dựng thuẫn chống lại ngươi.
9 Nhắm vào các tường luỹ
9 của ngươi, nó sẽ đặt máy phá
9 và dùng máy móc
9 triệt hạ các tháp canh.
10 Ngựa[^18-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784] của nó hàng hàng lớp lớp
10 tung bụi che phủ ngươi ;
10 nghe tiếng vó câu,
10 tiếng xe và xe trận,
10 các tường luỹ của ngươi
10 rung chuyển
10 khi nó tràn vào
10 các cửa thành ngươi,
10 giống như người ta vào thành
10 đã bị chọc thủng.
11 Nó cho vó ngựa giẫm nát
11 mọi đường phố của ngươi,
11 dân của ngươi,
11 nó dùng gươm sát hại ;
11 các bia đá[^19-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784] oai hùng của ngươi,
11 nó quăng xuống đất.
12 Của cải ngươi sẽ bị cưỡng đoạt,
12 hàng hoá của ngươi,
12 thiên hạ lấy đem đi ;
12 tường luỹ của ngươi
12 sẽ bị phá huỷ,
12 nhà cửa sang trọng của ngươi,
12 người ta phá tan hoang,
12 đá, gỗ, bụi của ngươi
12 đều bị quăng xuống biển.
13 Ta sẽ làm cho [^5@-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]im bặt
13 tiếng ca vang của ngươi,
13 tiếng đàn của ngươi
13 cũng không còn nghe thấy nữa[^20-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784].
14 Ta sẽ biến ngươi
14 thành núi đá trọc ;
14 ngươi sẽ thành chỗ phơi lưới,
14 ngươi chẳng còn
14 được tái thiết nữa,
14 vì chính Ta, ĐỨC CHÚA[^21-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784],
14 Ta đã phán,
14 – sấm ngôn của Chúa Thượng
14 là ĐỨC CHÚA[^22-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784].
Bài ai ca khóc thành Tia[^23-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784][^24-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]
15 Chúa Thượng là ĐỨC CHÚA[^25-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784] phán thế này với Tia[^26-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784] : Nghe tiếng ngươi sụp đổ, cùng với tiếng rên la của đám thương vong và cảnh tàn sát rợn rùng xảy ra ở giữa ngươi, chẳng lẽ các hải đảo[^27-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784] không run sợ ? 16 Bấy giờ, mọi thủ lãnh hải đảo sẽ [^6@-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]xuống khỏi ngai, vứt áo choàng, bỏ y phục sặc sỡ và mặc lấy hãi hùng ; chúng sẽ ngồi bệt xuống đất, kinh hãi liên hồi và sửng sốt về số phận của ngươi.
17 Chúng sẽ cất lên khúc [^7@-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]ai ca khóc thương ngươi và nói với ngươi rằng :
17 Sao ngươi bị huỷ diệt,
17 biến mất khỏi biển khơi,
17 hỡi thành đô danh tiếng,
17 thành đô hùng cường trên biển cả,
17 cả thành lẫn dân cư
17 đã từng gieo kinh hãi
17 cho mọi dân trong miền.
18 Giờ đây, các hải đảo khiếp kinh
18 vào ngày ngươi sụp đổ ;
18 các hải đảo hoảng hốt
18 vì thấy ngươi suy tàn.
19 Vì Chúa Thượng là ĐỨC CHÚA[^28-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784] phán như sau :
19 [^8@-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]Khi Ta biến ngươi nên thành phố hoang tàn, giống như các thành không có người ở, khi Ta cho vực thẳm và ba đào biển cả nổi lên phủ lấp ngươi, 20 Ta hạ ngươi xuống với những người đã xuống vực sâu, về với dân đã thành người thiên cổ. Ta sẽ cho ngươi định cư trong miền đất thẳm sâu giống như chốn điêu tàn vạn cổ, với những người đã xuống vực sâu, để ngươi không còn được Ta cho về cư ngụ và hưởng ánh huy hoàng rực rỡ trong cõi nhân sinh[^29-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]. 21 Ta sẽ biến ngươi thành đồ kinh tởm ; ngươi sẽ không còn tồn tại. Người ta sẽ tìm kiếm ngươi, nhưng chẳng bao giờ còn [^9@-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]thấy ngươi nữa, – sấm ngôn của Chúa Thượng là ĐỨC CHÚA[^30-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784].
[^1-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: English: Tyre | French: Tyr | Latin: Tyr | Origin: צֹר -- Τυρος | Vietnamese: Tia 1 -- thành ở Phê-ni-xi, Ed 26,4-5 ; Is 23,3
[^2-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: Ch. 26-27 nói về số phận bi thảm của thành Tia, một trung tâm thương mại của xứ Phê-ni-xi nổi tiếng nhất thời ấy. Thành được xây trên một hòn đảo. Tia là một trong những xứ cổ võ việc chống lại Na-bu-cô-đô-nô-xo. Năm 594, Tia phái một sứ bộ đến Giê-ru-sa-lem nhằm mục đích kêu gọi liên minh chống lại Na-bu-cô-đô-nô-xo (ngôn sứ Giê-rê-mi-a đã trả lời việc này ở Gr 27,2-11). Vì thế, sau khi hạ Giê-ru-sa-lem (Tia đã bỏ rơi Giê-ru-sa-lem, lại còn thích thú vì thành bị sụp đổ), Na-bu-cô-đô-nô-xo đã tấn công Tia. – Các sấm ngôn hạch tội Tia của Ed khác nhau. Ch. 26 có thể chia làm ba phần : a. bao vây và triệt hạ Tia (cc. 1-14) ; b. âm vang của tai hoạ tại các đảo (cc. 15-18) ; c. thành chìm xuống biển (cc. 19-21).
[^3-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: Tức là năm 587-586. LXX đọc là năm thứ mười hai và tháng thứ nhất, tức là tháng tư năm 586.
[^4-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^5-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: English: Tyre | French: Tyr | Latin: Tyr | Origin: צֹר -- Τυρος | Vietnamese: Tia 1 -- thành ở Phê-ni-xi, Ed 26,4-5 ; Is 23,3
[^6-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^7-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^8-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: English: Tyre | French: Tyr | Latin: Tyr | Origin: צֹר -- Τυρος | Vietnamese: Tia 1 -- thành ở Phê-ni-xi, Ed 26,4-5 ; Is 23,3
[^9-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: English: Tyre | French: Tyr | Latin: Tyr | Origin: צֹר -- Τυρος | Vietnamese: Tia 1 -- thành ở Phê-ni-xi, Ed 26,4-5 ; Is 23,3
[^10-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^11-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: Các con gái của nó : kiểu nói Híp-ri chỉ các thành duyên hải lệ thuộc Tia.
[^12-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^13-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^14-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: English: Tyre | French: Tyr | Latin: Tyr | Origin: צֹר -- Τυρος | Vietnamese: Tia 1 -- thành ở Phê-ni-xi, Ed 26,4-5 ; Is 23,3
[^15-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: English: Nebuchadnzzar | French: Nabuchodonosor | Latin: Nabuchodonosor | Origin: נְבוּכַדְרֶאצַּר -- Ναβουχοδονοσορ | Vietnamese: Na-bu-cô-đô-nô-xo -- Gr 46,2 ; Ed 29,19
[^16-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: English: Babylon | French: Babylone, Babylonie | Latin: Babylon | Origin: בָּבֶל | Vietnamese: Ba-by-lon 1 -- miền, đế quốc, 2 V 17,24
[^17-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: Một đoàn lũ và một đám dân đông đảo : HR ; Một đoàn lũ gồm nhiều dân : LXX.
[^18-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: English: horses entry | French: Chevaux -- (Porte des) | Latin: Equorum (Porta) | Origin: הַסּוּסִים (מְבוֹא) | Vietnamese: Ngựa (cửa) -- 2 V 11,16
[^19-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: Các bia đá. Có lẽ ám chỉ hai cột bằng vàng và kính ánh màu ngọc bích, ở cổng chính vào đền Men-ca, vị thần chính của thành Tia (x. Hérodote II, 44).
[^20-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: Thành Tia bị quân đội của vua Na-bu-cô-đô-nô-xo bao vây năm 585, kéo dài mười ba tháng trời. Vua Ba-by-lon không thu được gì đáng kể, vì không có nhiều tàu bè để tấn công. Việc thành Tia bị sụp đổ hoàn toàn như ngôn sứ loan báo ở đây xảy ra thời A-lê-xan-đê Đại Đế. Ông chiếm và triệt hạ thành Tia năm 332.
[^21-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^22-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^23-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: English: Tyre | French: Tyr | Latin: Tyr | Origin: צֹר -- Τυρος | Vietnamese: Tia 1 -- thành ở Phê-ni-xi, Ed 26,4-5 ; Is 23,3
[^24-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: Tia là thương cảng lớn ở Địa Trung Hải. Ngôn sứ trình bày thành phố buôn bán sầm uất này như một dinh thự đồ sộ sụp đổ trước sự kinh ngạc của những người vẫn thán phục. Cc. 17-18 theo thể văn ai ca (x. 19,1 tt).
[^25-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^26-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: English: Tyre | French: Tyr | Latin: Tyr | Origin: צֹר -- Τυρος | Vietnamese: Tia 1 -- thành ở Phê-ni-xi, Ed 26,4-5 ; Is 23,3
[^27-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: Các hải đảo là những thành phố duyên hải Địa Trung Hải và cả những miền duyên hải xa xôi có tàu bè đến buôn bán với Tia.
[^28-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^29-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: Tia được nhân cách hoá. Sau khi sụp đổ, giống như người ta sau khi chết, Tia sẽ mãi mãi mất dạng, không còn vẻ vang huy hoàng nữa.
[^30-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^1@-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: Ed 25,3
[^2@-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: Is 23,5
[^3@-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: Ed 29,17-21
[^4@-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: Ed 4,1-3
[^5@-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: Is 24,8-9; Gr 25,10; Kh 18,22
[^6@-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: Gn 3,6
[^7@-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: Kh 18,9-19
[^8@-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: Ed 32,18-32
[^9@-52c455d6-e518-42af-a7e8-fc35ee486784]: Kh 18,21