duckymomo20012's picture
Update data (#13)
56afc21 verified
|
raw
history blame
20.2 kB

Hạch tội thờ ngẫu tượng[^1-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]

1 [^1@-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]Một số người trong hàng kỳ mục Ít-ra-en[^2-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8] đến gặp tôi và ngồi trước mặt tôi[^3-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]. 2 Có lời ĐỨC CHÚA[^4-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8] phán với tôi rằng : 3 Hỡi con người, những kẻ này dựng các ngẫu tượng trong tâm hồn chúng và đặt chướng ngại trước mặt khiến chúng phạm tội. Ta có nên để cho chúng thỉnh vấn Ta không ? 4 Vì thế, ngươi hãy bảo, hãy nói với chúng : ĐỨC CHÚA[^5-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8] là Chúa Thượng phán như sau : Bất cứ kẻ nào thuộc nhà Ít-ra-en[^6-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8] dựng các ngẫu tượng trong tâm hồn và đặt chướng ngại trước mặt khiến mình phạm tội, rồi đến gặp ngôn sứ, thì chính Ta, ĐỨC CHÚA[^7-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8], Ta sẽ trả lời cho nó vì vô vàn ngẫu tượng của nó, 5 để lôi kéo nhà Ít-ra-en[^8-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8] bằng cách đánh động lòng dạ của nó, lòng dạ đã lìa xa Ta vì các ngẫu tượng của chúng. 6 Bởi thế, ngươi hãy nói với nhà Ít-ra-en[^9-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8] : ĐỨC CHÚA[^10-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8] là Chúa Thượng phán thế này : Các ngươi hãy trở lại, hãy từ bỏ ngẫu tượng của các ngươi, hãy ngoảnh mặt thôi nhìn mọi đồ ghê tởm của các ngươi. 7 Quả thật, bất cứ kẻ nào thuộc nhà Ít-ra-en[^11-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8] hoặc một người di cư đang trú ngụ tại Ít-ra-en[^12-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8][^13-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8], lìa xa Ta, dựng các ngẫu tượng trong tâm hồn và đặt chướng ngại trước mặt khiến nó phạm tội, rồi đến thỉnh ý ngôn sứ, thì này chính Ta, ĐỨC CHÚA[^14-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8], Ta sẽ đích thân trả lời cho nó[^15-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]. 8 Ta sẽ quay mặt lại phạt nó, khiến nó nên dấu hiệu và đề tài đàm tiếu, Ta sẽ diệt trừ nó khỏi dân Ta. Bấy giờ các ngươi sẽ nhận biết chính Ta là ĐỨC CHÚA[^16-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]. 9 Còn ngôn sứ[^17-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8], nếu nó để cho mình bị mê hoặc mà nói ra lời nào, thì chính Ta, ĐỨC CHÚA[^18-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8], Ta sẽ để cho ngôn sứ ấy bị mê hoặc. Ta sẽ dang tay trừng phạt nó và diệt trừ nó khỏi dân Ta là Ít-ra-en[^19-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]. 10 Chúng sẽ mang lấy tội lỗi của mình : tội lỗi của kẻ thỉnh ý thế nào, thì tội lỗi của ngôn sứ cũng vậy. 11 Như thế, nhà Ít-ra-en[^20-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8] sẽ không còn lìa xa Ta nữa và sẽ không ra ô uế vì tất cả những tội phản bội của chúng. Chúng sẽ là dân của Ta và Ta sẽ là Thiên Chúa của chúng[^21-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8] – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^22-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8] là Chúa Thượng.

Trách nhiệm cá nhân[^23-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]

12 Có lời ĐỨC CHÚA[^24-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8] phán với tôi rằng : 13 Hỡi con người, nếu một xứ đắc tội với Ta mà phạm tội bất trung, nếu Ta dang tay trừng phạt xứ ấy, làm cho nó cạn nguồn lương thực và bị đói kém, nếu Ta diệt trừ người cũng như súc vật khỏi xứ, 14 và nếu trong xứ ấy có ba người này là Nô-ê[^25-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8], Đa-ni-ên[^26-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8] và Gióp[^27-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8][^28-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8], thì những người ấy sẽ được [^2@-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]thoát mạng nhờ sự công chính của mình – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^29-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8] là Chúa Thượng. 15 Hoặc nếu Ta để cho thú dữ rảo khắp nơi, khiến xứ ấy phải mất con và trở nên chốn hoang tàn, không một người qua lại, vì nạn thú dữ. 16 Giả như có ba người ấy ở trong xứ, Ta lấy mạng sống Ta mà thề –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^30-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8] là Chúa Thượng– chúng cũng chẳng cứu nổi con trai con gái mình, chỉ mình chúng được cứu thoát và xứ ấy sẽ trở nên chốn hoang tàn. 17 Hoặc là nếu Ta đem gươm đến phạt xứ ấy và phán : Gươm đao phải rảo qua khắp xứ và Ta sẽ diệt trừ cả người lẫn súc vật khỏi xứ này. 18 Giả như có ba người ấy ở trong xứ, Ta lấy mạng sống Ta mà thề –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^31-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8] là Chúa Thượng–, chúng cũng chẳng cứu nổi con trai con gái mình, chỉ mình chúng được cứu thoát thôi. 19 Hay là nếu Ta cho ôn dịch đến giết hại xứ ấy hoặc dìm nó trong máu cho hả giận, khiến người và vật phải tiêu vong, 20 dù có Nô-ê[^32-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8], Đa-ni-ên[^33-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8] và Gióp[^34-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8] ở trong xứ, Ta lấy mạng sống Ta mà thề –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^35-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8] là Chúa Thượng–, chúng cũng chẳng cứu nổi con trai con gái mình, chỉ mình chúng được cứu thoát vì đã sống công minh chính trực.

21 Quả thật, ĐỨC CHÚA[^36-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8] là Chúa Thượng phán thế này : Dù Ta có cho bốn án phạt khủng khiếp là gươm đao, đói kém, thú dữ và ôn dịch đến trừng phạt Giê-ru-sa-lem[^37-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8], khiến người và vật phải tiêu vong, 22 thì trong thành vẫn còn một số thoát nạn. Những người này đưa được con trai con gái mình đi ra ; chúng đi đến với các ngươi. Các ngươi sẽ thấy cách sống cũng như hành vi của chúng. Lúc ấy các ngươi sẽ tự an ủi mình về tai hoạ Ta đã giáng xuống Giê-ru-sa-lem[^38-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8], về tất cả những gì Ta đã giáng xuống để trừng phạt nó. 23 Chúng sẽ an ủi các ngươi, vì các ngươi chứng kiến cách sống cũng như hành vi của chúng. Bấy giờ các ngươi sẽ nhận biết rằng : tất cả những gì Ta đã làm ở Giê-ru-sa-lem[^39-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8] không phải là vô cớ – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^40-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8] là Chúa Thượng.

[^1-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: Sau khi hạch tội các ngôn sứ giả (13,1-16) và các nữ ngôn sứ giả (13,17-23), ngôn sứ Ê-dê-ki-en hạch tội cả những người bắt cá hai tay : vẫn thỉnh vấn Đức Chúa, nhưng lòng lại thờ ngẫu tượng.

[^2-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^3-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: Đây là những người lãnh đạo dân Ít-ra-en lưu đày. Họ đến gặp ngôn sứ để thỉnh vấn Đức Chúa.

[^4-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^5-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^6-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^7-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^8-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^9-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^10-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^11-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^12-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^13-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: Người di cư đang trú ngụ tại Ít-ra-en (x. Xh 12,48 tt) : theo những điều luật lý tưởng của ngôn sứ Ê-dê-ki-en (47,22) người này được đồng hoá với người Ít-ra-en, do đó cũng được che chở bởi cùng những luật lệ, và có những bổn phận như người Ít-ra-en, với điều kiện người ấy đã chịu phép cắt bì (x. Lv 19,33-34).

[^14-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^15-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: Đức Chúa không cho ngôn sứ của Người trả lời những người Ít-ra-en bắt cá hai tay đến thỉnh vấn. Chính Đức Chúa sẽ trả lời họ bằng hình phạt.

[^16-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^17-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: Còn ngôn sứ nào được người ta nhờ thỉnh vấn, mà lại chiều theo ý thích của họ, thì chính Đức Chúa sẽ để cho ngôn sứ ấy rơi vào tình trạng bị dụ dỗ, bởi vì Người đã nhất định phạt.

[^18-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^19-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^20-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^21-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: Đức Chúa đòi hỏi gắt gao như thế không ngoài mục đích giúp Ít-ra-en khỏi bị lây nhiễm các ngẫu tượng mà ra ô uế, và để Ít-ra-en mãi mãi sống trong giao ước Thiên Chúa đã lập.

[^22-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^23-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: Bản văn Ed 14,12-13 trước tiên nhằm cho thấy hình phạt không nương tay Đức Chúa giáng xuống Giê-ru-sa-lem : tội lỗi Giê-ru-sa-lem nặng nề đến nỗi không thể cứu vãn được, thậm chí những người công chính ở trong thành cũng không can thiệp được (cc. 12-20). Hoặc giả có người nào thoát nạn (c.21 tt), thì cũng chỉ là để đưa tin cho những người lưu đày ở Ba-by-lon, cho họ thấy sự công chính của Thiên Chúa mà thôi. – Tuy nhiên, không vì thế mà phủ nhận được sự kiện này : cùng với Ed 18 và 33,10-20, bản văn này đánh dấu một bước tiến quan trọng trong giáo lý của Cựu ước về luân lý. Các bản văn cổ cho ta thấy nguyên tắc trách nhiệm liên đới (x. St 12,7 ; 13,14-17 ; 17,1-14 ; 22,16 tt ; Xh 33,1 ; Ds 32,2 ; Đnl 34,4 ; 2 Sm 7,8-16 ; 23,5) : một điều tốt hoặc một điều xấu của cá nhân đem lại phúc hay hoạ cho cả một gia đình, một bộ tộc hay một dân tộc, bởi vì cá nhân được hội nhập trong đó. Lời giảng của các ngôn sứ nhấn mạnh đến cá nhân đã bổ túc cho nguyên tắc liên đới trên. Tuy nhiên, nếu Giê-rê-mi-a chỉ thấy thoáng qua (x. Gr 31,29-30) điều đã được Đnl 24,16 (x. 2 V 14,6) đặt vấn đề, về con không phải mang lấy tội cha, thì Ê-dê-ki-en, với thị kiến ở các ch. 8-10, đã xác quyết rằng những tai hoạ sắp ập xuống Giê-ru-sa-lem là do các tội lỗi đang diễn ra ở Giê-ru-sa-lem. Ê-dê-ki-en đã trở thành kiện tướng và là người lập nên nguyên tắc trách nhiệm cá nhân : một người được cứu thoát hay phải tiêu vong, không phải vì tổ tiên, cha mẹ, gia đình, cũng chẳng phải vì quá khứ của người ấy mà là căn cứ vào những điều kiện hiện tại trong lòng người ấy, trước mặt Thiên Chúa. Hai nguyên tắc trách nhiệm liên đới và trách nhiệm cá nhân không loại trừ nhau, như ta thấy trong bài ca thứ tư của Người Tôi Tớ (Is 52,13 – 53,12 ; x. 42,1 tt). Nhưng đàng khác, khi áp dụng triệt để vào thực tại hoàn toàn trần gian, hai nguyên tắc đó còn tỏ ra mâu thuẫn (xem trường hợp ông Gióp). Vì thế còn cần phải được bổ túc bằng quan niệm thưởng-phạt ở đời sau. – Sau cùng, Tân Ước (nhất là thánh Phao-lô), khi đặt niềm hy vọng của người Ki-tô hữu trên căn bản sự liên đới bằng đức tin với Chúa Ki-tô phục sinh, đã dung hoà được vừa quan niệm thưởng phạt cá nhân của Ed vừa nguyên tắc trách nhiệm liên đới, cả trong tội lỗi lẫn trong ơn cứu chuộc, của nhân loại đã được sáng tạo và được cứu thoát.

[^24-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^25-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Noah | French: Noé | Latin: Noe | Origin: נׄחַ | Vietnamese: Nô-ê -- St 5,29.32

[^26-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Danel | French: Daniel | Latin: Danel | Origin: דָּנִאֵל | Vietnamese: Đa-ni-ên 1 -- Một vị anh hùng, Ed 14,14-20

[^27-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Job | French: Job | Latin: Iob | Origin: אִיּוֹב | Vietnamese: Gióp -- nhân vật chính trong sách Gióp, G 1,1

[^28-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: Ba nhân vật anh hùng nổi danh của Ít-ra-en : Nô-ê (St 6-9) ; Gióp (nhân vật chính trong sách mang tên ông) và Đa-ni-ên (còn gọi là Đa-nen, nhưng không phải là nhân vật Đa-ni-ên trong cuốn sách mang cùng tên này), một người đã được các bài thơ Rát Sam-ra ca tụng vì khôn ngoan và công chính.

[^29-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^30-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^31-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^32-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Noah | French: Noé | Latin: Noe | Origin: נׄחַ | Vietnamese: Nô-ê -- St 5,29.32

[^33-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Danel | French: Daniel | Latin: Danel | Origin: דָּנִאֵל | Vietnamese: Đa-ni-ên 1 -- Một vị anh hùng, Ed 14,14-20

[^34-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Job | French: Job | Latin: Iob | Origin: אִיּוֹב | Vietnamese: Gióp -- nhân vật chính trong sách Gióp, G 1,1

[^35-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^36-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^37-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^38-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^39-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^40-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^1@-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: Ed 20,1-4

[^2@-18c2fbdc-6fd6-4d9a-b2f6-7d586019cbb8]: St 18,22-23