duckymomo20012's picture
Update data (#13)
56afc21 verified
|
raw
history blame
26.2 kB

VI. LUẬT LỆ VỀ HIẾN TẾ QUYỀN HÀNH CỦA CÁC TƯ TẾ VÀ CÁC THẦY LÊ-VI[^1-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]

[^1@-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]Của dâng cúng kèm theo hiến tế[^2-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]

1 ĐỨC CHÚA[^3-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] phán bảo ông Mô-sê[^4-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] : 2 “Hãy nói với con cái Ít-ra-en[^5-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] và bảo chúng rằng : Khi các ngươi đã vào cư ngụ trong đất[^6-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] mà Ta sẽ ban cho các ngươi, 3 và khi các ngươi dâng bò bê hay chiên cừu lên ĐỨC CHÚA[^7-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] làm lễ hoả tế[^8-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27], –bất kỳ lễ toàn thiêu hay lễ hy sinh– hoặc để giữ trọn một lời khấn, hoặc để dâng một của cúng tự nguyện, hoặc để cử hành các đại lễ theo luật định, ngõ hầu làm vui lòng ĐỨC CHÚA[^9-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] vì hương thơm, 4 thì kẻ tiến dâng lễ còn phải tiến dâng lên ĐỨC CHÚA[^10-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] lễ phẩm nữa, là bốn lít rưỡi tinh bột nhào với hai lít[^11-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] dầu ô-liu ; 5 còn rượu tế thì cứ một con chiên con phải dâng hai lít, để làm lễ toàn thiêu hoặc lễ hy sinh. 6 Nếu là chiên đực, thì ngươi sẽ dâng lễ vật phụ là chín lít[^12-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] tinh bột nhào với hai lít rưỡi[^13-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] dầu ô-liu, 7 và rượu tế thì dâng hai lít rưỡi như hương thơm làm vui lòng ĐỨC CHÚA[^14-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]. 8 Nếu ngươi dâng một con bò mộng làm lễ toàn thiêu hay lễ hy sinh, để giữ trọn một lời khấn, hoặc để làm lễ kỳ an dâng ĐỨC CHÚA[^15-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27], 9 thì cùng với con bò mộng, ngươi sẽ còn phải dâng một lễ phẩm nữa, là mười ba lít rưỡi[^16-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] tinh bột nhào với bốn lít[^17-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] dầu ô-liu, 10 còn rượu tế[^18-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] thì ngươi sẽ dâng bốn lít[^19-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27], như hương thơm làm vui lòng ĐỨC CHÚA[^20-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]. 11 Mỗi con bò mộng hoặc chiên đực, mỗi con cừu hay dê trong đàn ngươi dâng, thì đều phải làm như vậy. 12 Mỗi lần dâng, ngươi đều phải làm như thế, tuỳ theo số lượng nhiều hay ít.

13 Mọi người bản xứ đều phải làm như thế, khi dâng lễ hoả tế như hương thơm làm vui lòng ĐỨC CHÚA[^21-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]. 14 Nếu có [^2@-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]ngoại kiều[^22-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] sinh sống giữa các ngươi, hay con cháu các ngươi, mà dâng lễ hoả tế như hương thơm làm vui lòng ĐỨC CHÚA[^23-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27], thì nó cũng phải làm như các ngươi. 15 Trong đại hội, chỉ có [^3@-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]một điều luật duy nhất cho các ngươi và cho ngoại kiều sống giữa các ngươi, điều luật vĩnh viễn trước mặt ĐỨC CHÚA[^24-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] cho con cháu các ngươi cũng như cho các ngươi và cho ngoại kiều. 16 Một luật pháp và một quyết định cho cả các ngươi lẫn ngoại kiều sinh sống giữa các ngươi.”

Bánh đầu mùa[^25-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]

17 ĐỨC CHÚA[^26-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] phán với ông Mô-sê[^27-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] : 18 “Hãy nói với con cái Ít-ra-en[^28-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] và bảo chúng rằng : Khi các ngươi tới đất mà Ta sẽ dẫn các ngươi vào, 19 các ngươi ăn thổ sản của đất đó, thì các ngươi phải dành ra trước phần trích dâng để kính ĐỨC CHÚA[^29-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] như sau : 20 từ bột tốt nhất của các ngươi, các ngươi sẽ dâng một chiếc bánh làm phần trích dâng ; như ngoài sân lúa người ta dành ra trước phần trích dâng thế nào, thì các ngươi cũng phải làm như vậy ; 21 nghĩa là cho đến muôn đời các ngươi sẽ dâng ĐỨC CHÚA[^30-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] phần trích dâng từ bột tốt nhất của các ngươi.”

[^4@-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]Tẩy xoá những lầm lỗi vì vô ý[^31-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]

22 “Nếu vì vô ý các ngươi không giữ một điều nào trong tất cả các điều răn mà ĐỨC CHÚA[^32-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] đã phán bảo qua ông Mô-sê[^33-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] trên đây, 23 tất cả những gì ĐỨC CHÚA[^34-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] đã truyền cho các ngươi qua Mô-sê[^35-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27], từ ngày ĐỨC CHÚA[^36-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] truyền dạy cho cả con cháu các ngươi về sau nữa, 24 nếu cộng đồng lỗi lầm vì vô ý, thì toàn thể cộng đồng phải dâng một con bò mộng làm lễ toàn thiêu, như hương thơm làm vui lòng ĐỨC CHÚA[^37-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27], cùng với lễ phẩm và rượu tế theo luật định, lại phải dâng một con dê đực vì lỗi đã phạm. 25 Tư tế sẽ làm nghi thức xá tội trên toàn thể cộng đồng con cái Ít-ra-en[^38-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27], và chúng sẽ được tha thứ, bởi đó là một tội phạm vì vô ý, và chúng đã dâng lên ĐỨC CHÚA[^39-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] lễ tiến hoả tế cùng với lễ tạ tội lên ĐỨC CHÚA[^40-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27], bởi phạm tội vì vô ý. 26 Như thế toàn thể cộng đồng con cái Ít-ra-en[^41-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] cũng như ngoại kiều sinh sống giữa các ngươi đều được tha thứ, bởi toàn dân đã phạm tội vì vô ý.

27 Nếu một cá nhân phạm tội vì vô ý, thì nó sẽ dâng một con dê cái một tuổi làm lễ tạ tội. 28 Tư tế sẽ làm nghi thức xá tội trên người đã phạm tội vì vô ý, bởi nó vô ý trước nhan ĐỨC CHÚA[^42-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]. Khi cử hành nghi thức xá tội như thế, thì người ấy sẽ được tha thứ. 29 Đối với người bản xứ[^43-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] trong con cái Ít-ra-en[^44-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] cũng như đối với ngoại kiều sinh sống giữa chúng, các ngươi chỉ có [^5@-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]một điều luật phải thi hành trong trường hợp phạm tội vì vô ý.

30 Nhưng kẻ nào hành động cố tình[^45-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27], dù là người bản xứ hay ngoại kiều, thì nó xúc phạm đến chính ĐỨC CHÚA[^46-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]. Con người ấy sẽ bị tiễu trừ khỏi đồng bào của nó, 31 vì nó đã khinh khi lời ĐỨC CHÚA[^47-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] và phế bỏ lệnh Người truyền. Con người ấy phải bị tiêu diệt. Nó phải mang lấy tội ác của nó.”

Vi phạm ngày [^6@-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]sa-bát[^48-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]

32 Khi con cái Ít-ra-en[^49-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] còn ở trong sa mạc, thì người ta bắt được một người đang lượm củi ngày sa-bát[^50-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]. 33 Những người bắt được kẻ đang lượm củi liền điệu y tới ông Mô-sê[^51-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27], ông A-ha-ron[^52-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] và toàn thể cộng đồng. 34 Họ [^7@-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]nhốt y lại vì chưa có quyết định phải xử với y như thế nào. 35 ĐỨC CHÚA[^53-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] phán với ông Mô-sê[^54-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] : “Con người ấy sẽ phải chết ; toàn thể cộng đồng sẽ ném đá[^55-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] nó bên ngoài doanh trại.” 36 Theo lệnh ĐỨC CHÚA[^56-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] truyền cho ông Mô-sê[^57-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27], toàn thể cộng đồng đã đưa y ra khỏi trại, ném đá y và y đã chết.

[^8@-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]Tua áo[^58-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]

37 ĐỨC CHÚA[^59-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] phán với ông Mô-sê[^60-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] : “Ngươi hãy nói với con cái Ít-ra-en 38 và bảo chúng phải làm [^9@-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]tua khâu vào tà áo của chúng, qua mọi thế hệ, và cột lên tua áo đó một sợi dây đỏ tía. 39 Vậy các ngươi sẽ mang tua áo, và khi nhìn thấy nó, các ngươi sẽ nhớ đến mọi mệnh lệnh của ĐỨC CHÚA[^61-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] mà thi hành, chứ không theo con tim và đôi mắt các ngươi mà đi làm điếm[^62-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27].

40 Như thế các ngươi sẽ nhớ và thi hành tất cả các mệnh lệnh Ta truyền như những người đã được thánh hiến cho Thiên Chúa các ngươi. 41 Chính Ta, ĐỨC CHÚA[^63-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27], là Thiên Chúa các ngươi, Ta đã đưa các ngươi ra khỏi đất Ai-cập[^64-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27] để làm Thiên Chúa của các ngươi, Ta, ĐỨC CHÚA[^65-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27], Thiên Chúa các ngươi[^66-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27].

[^1-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: Các chương 15 – 19 đa số thuộc truyền thống Tư Tế : Trước hết các chỉ thị khác nhau về các nghi thức (ch. 15) ; trình thuật cuộc nổi loạn của Cô-rắc, phối hợp với cuộc nổi loạn của Đa-than và A-vi-ram (tài liệu Ê-lô-hít và Gia-vít) (16,1 – 17,26) ; chức thượng tế của A-ha-ron, các nhiệm vụ và, lợi tức của các tư tế và của các Lê-vi (17,27 – 18,32) ; cuối cùng là nghi thức thanh tẩy (ch. 19).

[^2-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: Đây là chỉ thị đầu tiên trong năm chỉ thị. Chỉ thị này (15,1-16) nhấn mạnh việc dâng ngũ cốc và rượu kèm theo các lễ vật có đổ máu. Những luật này thích nghi Ed 46,4-7.11.13-15 (x. Lv 7,11-14 ; Xh 29,39-41). Nhấn mạnh việc áp dụng luật này cho ngoại kiều sống ở Ít-ra-en.

[^3-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^4-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10

[^5-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^6-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: Cũng như các luật khác trong bộ Ngũ Thư, luật này chỉ áp dụng khi dân đã định cư ở Ca-na-an, bởi vì lúc đó người ta mới có thể cung cấp bột, dầu và rượu.

[^7-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^8-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: Lễ vật được thiêu đốt hoàn toàn hay từng phần trên bàn thờ. – Lễ hy sinh nói chung thường nhắm đến lễ kỳ an. – Về c.3 này, x. Lv 7,12-17 ; Xh 29,18 ; Lv 8,21 ; 23,13.18.

[^9-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^10-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^11-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: X. 5,15+. – Hai lít : ds : một phần tư Hin. – Yếu tố chính của hiến tế là thịt ; người ta thêm vào lễ phẩm đó bánh nướng và lễ rưới rượu, để làm thành một bữa ăn đầy đủ (x. Xh 29,40-41 ; Lv 2,1.10 ; Tl 9,9.13 ; 1 Sm 1,24).

[^12-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: ds : hai phần mười ê-pha.

[^13-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: ds : một phần ba hin.

[^14-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^15-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^16-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: ds : ba phần mười ê-pha.

[^17-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: ds : nửa hin.

[^18-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: Rượu tế được dâng lên để làm vui lòng Đức Chúa. Không rõ rượu tế được rưới lên trên lễ vật hay đổ phía dưới chân bàn thờ (x. c.7 ; Hc 50,15).

[^19-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: ds : nửa hin.

[^20-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^21-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^22-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: Ngoại kiều ở đây được hiểu là những người đã được đồng hoá (x. Xh 12,48-49).

[^23-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^24-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^25-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: Chỉ thị thứ hai (cc. 17-21) về bánh đầu mùa dâng kính Đức Chúa.

[^26-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^27-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10

[^28-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^29-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^30-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^31-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: Chỉ thị thứ ba (cc. 22-31) nêu lên những lầm lỗi vô ý (cc. 22-29) của cộng đồng (cc. 24-26) hoặc của cá nhân (cc. 27-28), và phải dâng lễ tạ tội như thế nào. Còn kẻ cố tình (cc. 30-31) phạm tội thì bị loại trừ. Có thể so sánh chỉ thị này với Lv 4 – 5.

[^32-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^33-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10

[^34-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^35-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10

[^36-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^37-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^38-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^39-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^40-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^41-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^42-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^43-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: Người bản xứ cũng như ngoại kiều đã được đồng hoá với dân Ít-ra-en đều có chung một luật.

[^44-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^45-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: Theo truyền thống Tư Tế, vi phạm đến ý muốn của Thiên Chúa tự động dẫn đến lời nguyền rủa. Xa tránh lề luật của Chúa đó chính là tự cắt đứt khỏi nguồn sống. Nếu phạm vì vô ý, người ta còn hy vọng được giao hoà bằng cách dâng lễ vật tạ tội. Còn cố tình vi phạm luật thì vô phương cứu chữa, chỉ chờ án chết mà thôi.

[^46-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^47-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^48-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: Chỉ thị thứ tư về ngày sa-bát (cc. 32-36). Như ở 9,6-8 và ở Lv 24,10-16.23, từ một trường hợp vi phạm cụ thể dẫn đến luật bổ túc.

[^49-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^50-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: Ngay từ đầu, luật cấm nhóm lửa là một trong những yếu tố căn bản thực hành luật ngày sa-bát. Trường hợp ở đây ngặt hơn : cấm chuẩn bị nhóm lửa. Có lẽ người ta bắt kẻ lượm củi vì đã đi quá đường dài được định mức chăng ?

[^51-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10

[^52-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Aaron | French: Aaron | Latin: Aaron | Origin: אַהֲרֹן | Vietnamese: A-ha-ron -- Gs 21,4

[^53-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^54-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10

[^55-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: Cộng đồng ném đá là dấu chứng tỏ có trách nhiệm bảo vệ luật. Tuy nhiên hành động ném đá diễn tả không được đụng chạm đến kẻ vi phạm luật, kẻo nhiễm uế, vì kẻ phạm tội đã bị loại ra khỏi cộng đồng.

[^56-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^57-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10

[^58-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: Chỉ thị cuối cùng (cc. 37-39) về tua áo làm dấu để nhớ luật Thiên Chúa, nhờ đó tránh được vi phạm luật.

[^59-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^60-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10

[^61-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^62-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: Ám chỉ thờ ngẫu tượng.

[^63-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^64-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11

[^65-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^66-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: Cc. 40-41 là thể văn về luật thánh thiện (x. Lv 19,1.36-37 ; 22,31-33 ; 25,38). – Cc. 37-41 hợp với Đnl 6,4-9 và 11,13-21 làm thành kinh Sơ-ma, là lời tuyên xưng đức tin và cầu nguyện hằng ngày của người Ít-ra-en.

[^1@-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: Xh 29,40tt; Lv 2,1-10; 23,18

[^2@-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: Xh 12,48

[^3@-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: Ds 9,14; 15,29; Lv 17,13; 24,22

[^4@-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: Lv 4

[^5@-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: Ds 9,14; 15,15

[^6@-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: Xh 20,8; 31,12-17; 35,1-3

[^7@-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: Lv 24,12

[^8@-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: Đnl 22,12

[^9@-cadd3a51-0c6c-4b11-b3d4-8368af703e27]: Mt 9,20; 23,5