duckymomo20012's picture
Update data (#13)
56afc21 verified
|
raw
history blame
35.2 kB

Ít-ra-en[^1-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] [^1@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]nổi loạn

1 [^2-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]Toàn thể cộng đồng lớn tiếng kêu la, dân chúng khóc lóc cả đêm ấy. 2 Tất cả con cái Ít-ra-en[^3-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] đều kêu trách ông Mô-sê[^4-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] và ông A-ha-ron[^5-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d], toàn thể cộng đồng nói với các ông : “Phải chi chúng tôi chết ở bên đất Ai-cập[^6-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d], hoặc phải chi chúng tôi [^2@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]chết trong sa mạc này cho xong ! 3 Sao ĐỨC CHÚA[^7-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] lại đem chúng tôi vào đất này để chúng tôi ngã gục dưới lưỡi gươm, để vợ con chúng tôi bị giặc bắt ? Chúng tôi trở về Ai-cập[^8-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] có tốt hơn không ?” 4 Họ bảo nhau : “Chúng ta hãy đặt lên một người cầm đầu và trở về Ai-cập[^9-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d].”

5 Trước mặt toàn thể đại hội của cộng đồng con cái Ít-ra-en[^10-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d], ông Mô-sê[^11-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] và ông A-ha-ron[^12-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] sấp mặt xuống đất[^13-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]. 6 Ông Giô-suê[^14-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d], con ông Nun[^15-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d], và ông Ca-lếp[^16-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d], con ông Giơ-phun-ne[^17-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d], là những người đã tham dự cuộc do thám đất, xé áo mình ra[^18-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] 7 và nói với toàn thể cộng đồng con cái Ít-ra-en[^19-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] : “Miền đất chúng tôi đã đi qua để do thám là một đất tốt thật là tốt ! 8 Nếu ĐỨC CHÚA[^20-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] thương ta, Người sẽ đưa ta vào đất ấy và ban đất ấy cho ta, một đất tuôn chảy sữa và mật. 9 Vậy anh em đừng nổi loạn chống ĐỨC CHÚA[^21-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d], và đừng sợ dân đất ấy ! Chúng ta sẽ nuốt chửng chúng. Thần hộ mệnh[^22-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] chúng đã lìa xa chúng, còn ĐỨC CHÚA[^23-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] thì ở với ta. Đừng sợ chúng !”

[^3@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]Cơn thịnh nộ của ĐỨC CHÚA[^24-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] và lời chuyển cầu của ông Mô-sê[^25-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]

10 Cả cộng đồng đang bàn chuyện ném đá các ông, thì vinh quang[^26-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] ĐỨC CHÚA[^27-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] xuất hiện trong Lều Hội Ngộ trước mắt toàn thể con cái Ít-ra-en[^28-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]. 11 ĐỨC CHÚA[^29-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] phán với ông Mô-sê[^30-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] : “Dân này còn khinh thị Ta đến bao giờ nữa ? Cho đến bao giờ, chúng không chịu tin vào Ta, mặc dầu Ta đã làm bấy nhiêu dấu lạ[^31-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] ở giữa chúng ? 12 Ta sẽ dùng ôn dịch[^32-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] mà [^4@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]đánh phạt chúng, sẽ không cho chúng hưởng gia nghiệp, rồi Ta sẽ làm cho ngươi[^33-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] thành một [^5@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]dân tộc lớn và mạnh hơn chúng.”

13 Ông Mô-sê[^34-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] thưa với ĐỨC CHÚA[^35-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d][^36-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] : “Người Ai-cập[^37-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] đã nghe biết rằng Ngài đã dùng sức mạnh của Ngài mà đưa dân này ra khỏi đất chúng. 14 Và chúng đã kể lại việc đó cho cư dân đất này. Dân đất này đã nghe biết rằng chính Ngài, ĐỨC CHÚA[^38-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d], Ngài [^6@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]ở giữa dân này, chính Ngài, ĐỨC CHÚA[^39-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d], Ngài cho họ được thấy Ngài tận mắt, rằng [^7@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]đám mây của Ngài dừng trên họ, và Ngài đi trước họ ban ngày trong cột mây và ban đêm trong cột lửa. 15 Thế mà ĐỨC CHÚA[^40-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] lại muốn giết cả dân này như giết một người ! Các nước đã từng nghe danh tiếng Ngài sẽ nói : 16 ‘Chính bởi vì ĐỨC CHÚA[^41-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] đã không thể đem dân ấy vào đất Người đã thề ban cho chúng, mà Người đã hạ sát chúng trong sa mạc.’ 17 Vậy giờ đây, xin Chúa Thượng của con biểu dương sức mạnh, như Ngài đã phán : 18 ‘ĐỨC CHÚA[^42-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] [^8@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]chậm giận và giàu ân nghĩa, chịu đựng lỗi lầm và tội ác, nhưng không dung tha điều gì ; phạt con cháu đến ba bốn đời vì lỗi lầm của cha ông.’ 19 Vậy xin Ngài tha thứ lỗi lầm của dân này theo lượng cả ân nghĩa của Ngài, như Ngài đã từng chịu đựng dân này từ Ai-cập[^43-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] cho đến đây.”

[^9@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]Tha thứ và trừng phạt

20 ĐỨC CHÚA[^44-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] đáp : “Ta tha thứ như lời ngươi xin. 21 Tuy nhiên, Ta lấy sự sống của Ta, lấy [^10@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]vinh quang[^45-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] của Ta là ĐỨC CHÚA[^46-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d], vinh quang [^11@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]tràn đầy cõi đất, mà thề : 22 Không một ai trong những người đã thấy [^12@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]vinh quang của Ta và những dấu lạ Ta đã làm bên Ai-cập[^47-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] và trong sa mạc[^48-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d], nhưng đã thách thức Ta cả mười lần và đã không chịu nghe theo tiếng Ta, 23 không một ai trong những người ấy sẽ được [^13@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]thấy miền đất Ta đã thề hứa với cha ông chúng, tất cả những ai khinh thị Ta sẽ không được thấy đất ấy. 24 Nhưng tôi trung của Ta là Ca-lếp[^49-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d], vì được một thần khí khác thúc đẩy, và đã một lòng theo Ta, thì Ta sẽ đưa nó vào đất nó đã đi tới, và dòng dõi nó sẽ chiếm hữu đất ấy[^50-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]. 25 Vì người A-ma-lếch[^51-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] và người Ca-na-an[^52-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] ở vùng đồng bằng[^53-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d], nên ngày mai các ngươi hãy quay trở lại, và theo hướng Biển Sậy[^54-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d][^55-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] mà vào sa mạc.”

26 ĐỨC CHÚA[^56-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] lại phán với ông Mô-sê[^57-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] và ông A-ha-ron[^58-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d][^59-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] : 27 “Cho tới bao giờ cái cộng đồng hư đốn này cứ tiếp tục lẩm bẩm kêu trách Ta ? Ta đã nghe thấy toàn những lời cằn nhằn, đám con cái Ít-ra-en[^60-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] này cứ lẩm bẩm chống Ta. 28 Ngươi hãy nói với chúng : Ta thề –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^61-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]– Ta sẽ xử với các ngươi như lời các ngươi kêu thấu tai Ta. 29 Trong sa mạc này, thây các ngươi sẽ ngã gục[^62-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] : trong các ngươi, tất cả những người đã được kiểm tra đăng ký, [^14@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]từ hai mươi tuổi trở lên, mà đã cằn nhằn chống Ta, 30 không một ai sẽ được vào đất mà Ta đã giơ tay thề sẽ đưa các ngươi vào cư ngụ, ngoại trừ Ca-lếp[^63-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d], con của Giơ-phun-ne[^64-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d], và Giô-suê[^65-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d], con của Nun[^66-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]. 31 Còn các trẻ con mà các ngươi cho rằng sẽ bị bắt làm chiến lợi phẩm, thì Ta sẽ đưa chúng vào, và chúng sẽ được biết đất các ngươi đã chê bỏ. 32 Còn các ngươi, thây các ngươi sẽ ngã gục trong sa mạc này. 33 Và con cái các ngươi sẽ đi lang thang[^67-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] trong sa mạc bốn mươi năm, chúng sẽ mang lấy tội phản bội[^68-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] của các ngươi cho tới khi tất cả các ngươi thành thây ma trong sa mạc. 34 Theo số ngày các ngươi đã đi do thám đất –bốn mươi ngày– mỗi ngày tính là một năm, các ngươi sẽ phải gánh chịu tội ác của các ngươi bốn mươi năm[^69-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d], và các ngươi sẽ biết Ta trừng phạt những kẻ bất tuân như thế nào.

35 Ta, ĐỨC CHÚA[^70-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d], Ta đã phán ; Ta quyết sẽ thi hành như thế cho toàn thể cộng đồng hư đốn này đã cấu kết với nhau chống lại Ta. Trong sa mạc này chúng sẽ bị tiêu diệt và sẽ chết hết.”

36 Những người đã được ông Mô-sê[^71-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] sai đi do thám đất, lúc trở về, đã làm cho cả cộng đồng lẩm bẩm kêu trách ông, vì những lời xuyên tạc về đất ấy, 37 những người đó đã bị phạt chết ngay trước nhan ĐỨC CHÚA[^72-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d], vì manh tâm xuyên tạc về đất ấy. 38 Chỉ có Giô-suê[^73-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d], con ông Nun[^74-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d], và Ca-lếp[^75-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d], con ông Giơ-phun-ne[^76-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d], trong số các người đi do thám đất, là còn sống.

[^15@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]Dân Ít-ra-en[^77-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] thất bại[^78-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]

39 Khi ông Mô-sê[^79-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] thuật lại các lời ấy cho toàn thể con cái Ít-ra-en[^80-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d], thì dân chúng đã kêu khóc thảm thiết. 40 Thế rồi họ dậy sớm, kéo nhau lên đỉnh núi, và nói : “Này chúng tôi lên nơi mà ĐỨC CHÚA[^81-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] đã nói, vì chúng tôi đã phạm tội.” 41 Ông Mô-sê[^82-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] trả lời : “Sao anh em lại trái lệnh ĐỨC CHÚA[^83-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] như thế ? Việc này sẽ không thành công. 42 Đừng lên, ĐỨC CHÚA[^84-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] không ở với anh em đâu : anh em sẽ bị quân thù đánh bại. 43 Phải, quân A-ma-lếch[^85-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] và quân Ca-na-an[^86-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] sẽ chặn đánh anh em ở đó, và anh em sẽ ngã gục dưới lưỡi gươm, bởi vì anh em đã bỏ không theo ĐỨC CHÚA[^87-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d], và ĐỨC CHÚA[^88-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] không ở với anh em nữa.” 44 Họ khăng khăng kéo lên đỉnh núi, trong khi Hòm Bia Giao Ước của ĐỨC CHÚA[^89-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] cũng như ông Mô-sê[^90-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] không rời khỏi trại[^91-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]. 45 Quân A-ma-lếch[^92-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] và quân Ca-na-an[^93-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d] đóng trên núi ấy đã tràn xuống tấn công và đánh đuổi họ tan tành cho tới Khoóc-ma[^94-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d][^95-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d].

[^1-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^2-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Cc. 1-3 theo thể văn ca thán như 20,1-4 và Xh 15,24 ; 16,2-3.7-9.

[^3-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^4-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10

[^5-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Aaron | French: Aaron | Latin: Aaron | Origin: אַהֲרֹן | Vietnamese: A-ha-ron -- Gs 21,4

[^6-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11

[^7-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^8-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11

[^9-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11

[^10-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^11-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10

[^12-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Aaron | French: Aaron | Latin: Aaron | Origin: אַהֲרֹן | Vietnamese: A-ha-ron -- Gs 21,4

[^13-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Cử chỉ này diễn tả nỗi sợ hãi hình phạt đổ xuống dân, nhưng cũng là lời van nài khiêm tốn xin Đức Chúa nguôi giận và đoái thương cái dân ngỗ nghịch này.

[^14-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27

[^15-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27

[^16-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Caleb | French: Caleb | Latin: Chaleb | Origin: כָּלֵב | Vietnamese: Ca-lếp 1 -- con ông Giơ-phun-ne, Ds 32,12

[^17-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Caleb | French: Caleb | Latin: Chaleb | Origin: כָּלֵב | Vietnamese: Ca-lếp 1 -- con ông Giơ-phun-ne, Ds 32,12

[^18-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Cử chỉ tỏ thái độ tang chế, sợ hãi hay đau đớn vô cùng (x. St 37,29.34 ; 44,13 ; Lv 10,6).

[^19-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^20-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^21-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^22-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: ds : Bóng, nghĩa là sự che chở, phù hộ. Nhiều lần Kinh Thánh cũng nói đến sự che chở của Chúa như cái bóng (x. Tv 91,1 ; 121,5 ; Ac 4,20 ; Lc 1,35).

[^23-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^24-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^25-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10

[^26-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Đó là mây (Ds 9,15-23) biểu thị sự hiện diện của Chúa khi Người muốn mặc khải chính mình cho dân (x. Xh 16,6-7 ; Ds 17,7).

[^27-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^28-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^29-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^30-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10

[^31-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Các dấu lạ Thiên Chúa làm để giải thoát dân khỏi người Ai-cập, từ Xh 4.

[^32-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Dấu chỉ sự thịnh nộ của Thiên Chúa (x. Gr 14,12 ; 21,9 ; Ed 5,12).

[^33-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: X. Xh 32,10. ds : Từ nơi ngươi, Ta sẽ làm thành một dân ...

[^34-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10

[^35-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^36-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: X. Xh 32,11. Cứ mỗi lần cầu bầu cho dân (Xh 32,12 ; Đnl 9,25), ông Mô-sê lại viện dẫn lý do Thiên Chúa đã can thiệp vào lịch sử dân Ít-ra-en, Người không thể rút lại được nữa.

[^37-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11

[^38-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^39-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^40-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^41-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^42-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^43-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11

[^44-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^45-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Vinh quang của Đức Chúa chính là quyền năng của Người. Người biểu lộ quyền năng qua thiên nhiên hoặc qua lịch sử.

[^46-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^47-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11

[^48-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Vì thái độ thiếu lòng tin của dân, nên Đức Chúa luôn phải biểu lộ quyền năng và lòng nhân từ của Người đối với họ.

[^49-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Caleb | French: Caleb | Latin: Chaleb | Origin: כָּלֵב | Vietnamese: Ca-lếp 1 -- con ông Giơ-phun-ne, Ds 32,12

[^50-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Miền Khép-rôn (13,22). Lời hứa được thi hành (Gs 14,6-15 ; Tl 1,20).

[^51-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Amalek | French: Amalécite, Amaleq | Latin: Amalec | Origin: עֲמָלֵק | Vietnamese: A-ma-lếch -- St 36,12.16

[^52-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Canaan | French: Canaan | Latin: Chanaan | Origin: כְנַעַן | Vietnamese: Ca-na-an 1 -- vùng duyên hải Pa-lét-tin - Phê-ni-xi, St 9,22-27

[^53-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Ông Ca-lếp chỉ chiếm miền núi ; miền đồng bằng (thung lũng) còn lại do người Ca-na-an chiếm phía tây, người A-ma-lếch chiếm phía nam (x. 13,29 ; Tl 1,19).

[^54-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Reeds (Sea of) | French: Joncs (mer des) | Latin: Rubri (mare) | Origin: יַם סוּף | Vietnamese: Biển Sậy -- tên khác của Biển Đỏ, -- Đnl 11,4 ; Gs 2,10 ; Xh 15,4.22

[^55-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Trở lại con đường bỏ Ai-cập thuộc vịnh A-ca-ba (x. Xh 10,19 ; 13,18 ; 15,4.22). Biển Sậy còn gọi là Biển Đỏ.

[^56-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^57-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10

[^58-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Aaron | French: Aaron | Latin: Aaron | Origin: אַהֲרֹן | Vietnamese: A-ha-ron -- Gs 21,4

[^59-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Cc. 26-38 // cc. 11-25. Trình thuật này thuộc truyền thống Tư Tế.

[^60-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^61-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^62-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Ở c.2, Ít-ra-en ước mong được chết trong sa mạc, thì ở đây Đức Chúa sẽ thực hiện điều ước mong ấy cho họ.

[^63-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Caleb | French: Caleb | Latin: Chaleb | Origin: כָּלֵב | Vietnamese: Ca-lếp 1 -- con ông Giơ-phun-ne, Ds 32,12

[^64-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Caleb | French: Caleb | Latin: Chaleb | Origin: כָּלֵב | Vietnamese: Ca-lếp 1 -- con ông Giơ-phun-ne, Ds 32,12

[^65-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27

[^66-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27

[^67-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Trở thành dân du mục. Bán đảo Xi-nai không hoàn toàn khô cằn ; các dân du mục sống ở đó có thể chăn nuôi được.

[^68-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: ds : ngoại tình. Từ này ám chỉ tội bất trung của Ít-ra-en đi thờ ngẫu tượng mà bỏ Đức Chúa (x. Hs 4,11 ; 6,10 ; Gr 3,2.9 ; 13,27 ; Ed 23,27 ; 43,7-9).

[^69-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Theo truyền thống, thời gian con cái Ít-ra-en ở sa mạc là một thế hệ (33,38 ; Xh 16,35 ; Đnl 1,3 ; 2,7 ; Gs 5,6 ; Am 2,10 ; 5,25 ; x. Cv 7,36 ; 13,18). Đnl 2,14 tính 38 năm kể từ cuộc nổi loạn này. Một số bản văn Kinh Thánh coi thời gian ở sa mạc là thời gian lý tưởng được sống thân mật với Thiên Chúa (Hs 2,16-17 ; Gr 2,2 ; 7,22).

[^70-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^71-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10

[^72-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^73-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27

[^74-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27

[^75-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Caleb | French: Caleb | Latin: Chaleb | Origin: כָּלֵב | Vietnamese: Ca-lếp 1 -- con ông Giơ-phun-ne, Ds 32,12

[^76-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Caleb | French: Caleb | Latin: Chaleb | Origin: כָּלֵב | Vietnamese: Ca-lếp 1 -- con ông Giơ-phun-ne, Ds 32,12

[^77-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^78-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Ít-ra-en hầu như đã đến Đất Hứa, nhưng vì thiếu lòng tin, muốn trở lại Ai-cập, rồi chống lại ý Chúa, họ tấn công mà không có Hòm Bia Giao Ước ở giữa họ. Họ đi ngược lại ý định thời xuất hành và cuộc thánh chiến, nên đã bị đánh bại và bị đẩy vào sa mạc.

[^79-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10

[^80-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^81-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^82-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10

[^83-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^84-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^85-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Amalek | French: Amalécite, Amaleq | Latin: Amalec | Origin: עֲמָלֵק | Vietnamese: A-ma-lếch -- St 36,12.16

[^86-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Canaan | French: Canaan | Latin: Chanaan | Origin: כְנַעַן | Vietnamese: Ca-na-an 1 -- vùng duyên hải Pa-lét-tin - Phê-ni-xi, St 9,22-27

[^87-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^88-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^89-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^90-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Moses | French: Moise | Latin: Moysen | Origin: מֹ שֶׁה | Vietnamese: Mô-sê -- Xh 2,10

[^91-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Hòm Bia là dấu sự hiện diện của Đức Chúa ở giữa dân, để lãnh đạo cuộc chiếm Đất Hứa. Hòm Bia không di chuyển thì Đức Chúa không chấp thuận cuộc giao chiến (10,33 ; Đnl 10,1-5).

[^92-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Amalek | French: Amalécite, Amaleq | Latin: Amalec | Origin: עֲמָלֵק | Vietnamese: A-ma-lếch -- St 36,12.16

[^93-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Canaan | French: Canaan | Latin: Chanaan | Origin: כְנַעַן | Vietnamese: Ca-na-an 1 -- vùng duyên hải Pa-lét-tin - Phê-ni-xi, St 9,22-27

[^94-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: English: Hormah | French: Horma | Latin: Horma | Origin: חָרְמָה | Vietnamese: Khoóc-ma -- Ds 21,3

[^95-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Khoóc-ma cách Bơ-e Se-va 4 km về phía đông. Cuộc thất bại của Ít-ra-en chỉ là một phần, vì miền Ne-ghép vẫn còn bị Ít-ra-en chiếm giữ ; nhưng đây không phải là Đất Hứa.

[^1@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Đnl 1,26-37ss

[^2@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Xh 14,11

[^3@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Xh 32,7-14

[^4@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Xh 32,10

[^5@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: St 12,2

[^6@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Xh 33,14tt; 34,9-10

[^7@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Ds 9,15-23; Xh 13,21-22

[^8@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Xh 34,6-7ss

[^9@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Đnl 1,34-40ss

[^10@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Is 6,3

[^11@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Is 11,9; Kb 3,3

[^12@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Xh 24,16; Tv 57,6; 72,19

[^13@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Hr 3,16-19

[^14@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Ds 1,18

[^15@-bf71aae7-154a-46a0-9046-dec4d68aaa4d]: Ds 20,12; Đnl 1,41-45