Datasets:
Bà Mi-ri-am[^1-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] và ông A-ha-ron[^2-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] phản đối ông Mô-sê[^3-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd][^4-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]
1 Bà [^1@-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]Mi-ri-am[^5-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] và ông A-ha-ron[^6-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] phản đối ông Mô-sê[^7-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] về người đàn bà xứ Cút[^8-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] mà ông đã lấy, vì ông đã lấy một người đàn bà xứ Cút làm vợ. 2 Họ nói : “ĐỨC CHÚA[^9-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] chỉ phán với một mình Mô-sê[^10-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] sao ? Người đã chẳng [^2@-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]phán với cả chúng ta[^11-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] nữa ư ?” Và ĐỨC CHÚA[^12-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] nghe được. 3 Ông Mô-sê[^13-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] là người [^3@-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]hiền lành nhất đời[^14-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd].
Thiên Chúa trả lời
4 Đột nhiên ĐỨC CHÚA[^15-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] phán với ông Mô-sê[^16-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd], ông A-ha-ron[^17-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] và bà Mi-ri-am[^18-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] : “Cả ba hãy đi ra Lều Hội Ngộ !” Và ba người đã ra. 5 ĐỨC CHÚA[^19-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] ngự xuống giữa [^4@-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]đám mây và dừng lại ở cửa Lều. Người gọi ông A-ha-ron[^20-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] và bà Mi-ri-am[^21-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd], và hai người đi ra[^22-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]. 6 Người phán[^23-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] : “Hãy nghe Ta nói đây !
6 Nếu trong các ngươi có ai là ngôn sứ,
6 thì Ta, ĐỨC CHÚA[^24-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd], Ta sẽ tỏ mình ra cho nó trong thị kiến,
6 hoặc sẽ phán với nó trong giấc mộng.
7 Nhưng với Mô-sê[^25-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] tôi tớ Ta thì khác :
7 tất cả nhà Ta, Ta đã [^5@-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]trao cho nó.
8 Ta nói với nó [^6@-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]trực diện, nhãn tiền, chứ không nói bí ẩn,
8 và hình dáng[^26-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] ĐỨC CHÚA[^27-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd], nó [^7@-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]được ngắm nhìn.
8 Vậy tại sao các ngươi không sợ nói động đến Mô-sê[^28-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd], tôi tớ Ta ?”
9 ĐỨC CHÚA[^29-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] nổi cơn thịnh nộ với họ mà bỏ đi. 10 Khi mây bốc lên khỏi Lều, thì bà Mi-ri-am[^30-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] mắc bệnh phong[^31-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd], mốc thếch như tuyết ; ông A-ha-ron[^32-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] quay nhìn bà Mi-ri-am[^33-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd], thì kìa bà đã [^8@-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]mắc bệnh phong.
[^9@-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]Lời chuyển cầu của ông A-ha-ron[^34-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] và ông Mô-sê[^35-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]
11 Ông A-ha-ron[^36-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] nói với ông Mô-sê[^37-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] : “Lỗi tại tôi, thưa ngài, nhưng xin ngài đừng kết tội chúng tôi ; chúng tôi đã dại dột mà phạm lỗi và đáng tội. 12 Xin[^38-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] đừng để cho cô ấy nên như đứa chết yểu, vừa lọt lòng mẹ đã bị ăn mòn mất một nửa phần thịt mình rồi.”
13 Ông Mô-sê[^39-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] kêu cầu lên ĐỨC CHÚA[^40-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] rằng : “Ôi, lạy Chúa, xin chữa lành[^41-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] cô ấy !” 14 ĐỨC CHÚA[^42-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] phán với ông Mô-sê[^43-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] : “Nếu cha nó phỉ nhổ vào mặt nó[^44-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd], thì nó không phải nhục nhã ê chề [^10@-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]bảy ngày liền sao ? Nó vẫn phải biệt cư ở ngoài trại bảy ngày rồi mới được vào lại.”
15 Vậy bà Mi-ri-am[^45-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] đã bị biệt cư ở ngoài trại bảy ngày liền, trong khi đó dân chúng không lên đường cho tới khi bà Mi-ri-am[^46-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] được vào lại[^47-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]. 16 Sau đó dân chúng lên đường rời Kha-xê-rốt[^48-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd] và đóng trại trong sa mạc Pa-ran[^49-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd].
[^1-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29
[^2-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29
[^3-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29
[^4-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: Trình thuật này theo truyền thống Ê-lô-hít, tuy nhiên được truyền thống Tư Tế trau chuốt lại ít nhiều.
[^5-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29
[^6-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29
[^7-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29
[^8-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: Trong 2 V 19,9 cũng như trong nhiều sấm ngôn, Cút được hiểu là Ê-thi-ốp ; nhưng ở Kb 3,7 người Cút được đồng hoá với người Ma-đi-an (x. Xh 2,15-22). – Đàn bà xứ Cút là ai ? Có phải là bà Xíp-pô-ra ở Xh 2,21 ? Hay là một người vợ khác ông Mô-sê lấy vào giai đoạn này ?
[^9-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^10-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29
[^11-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: Xh 15,20 đã gán cho bà Mi-ri-am danh hiệu nữ ngôn sứ. Ở đây nhấn mạnh vai trò đặc biệt của ông Mô-sê.
[^12-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^13-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29
[^14-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: Tác giả cho thấy tương phản giữa ông Mô-sê người hiền lành với bà Mi-ri-am và ông A-ha-ron là những người tự phụ. Số nhiều của từ “änawîm” ám chỉ những người đạo đức, hiền lành là mẫu người tôn giáo lý tưởng trong Kinh Thánh (x. Tv 25,9 ; 37,11).
[^15-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^16-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29
[^17-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29
[^18-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29
[^19-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^20-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29
[^21-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29
[^22-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: Có lẽ câu này thuộc trình thuật khác, vì không biết đến c.4. Nhưng cũng có thể hiểu Đức Chúa tách rời hai người để giáo dục họ (cc. 6-8).
[^23-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: Cc. 6-8 cho thấy duy mình ông Mô-sê là ngôn sứ của Đức Chúa (x. Đnl 34,10-12), vì một mình ông thường ra vào Lều Hội Ngộ để nhận chỉ thị của Đức Chúa (Xh 33,8-11).
[^24-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^25-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29
[^26-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: Có lẽ, như ở Xh 33,20-23, ám chỉ nhìn một người từ phía sau lưng. Nhìn thấy Thiên Chúa thì phải chết.
[^27-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^28-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29
[^29-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^30-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29
[^31-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: Chỉ có bà Mi-ri-am bị phong, mặc dầu ông A-ha-ron nhìn nhận lỗi lầm của mình (c.11). Có lẽ ông A-ha-ron cũng bị phạt, nhưng truyền thống Tư Tế bỏ qua. Sau này ông A-ha-ron bị phạt là phải chết trước ông Mô-sê (20,1.28).
[^32-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29
[^33-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29
[^34-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29
[^35-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29
[^36-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29
[^37-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29
[^38-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12
[^39-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29
[^40-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^41-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: X. Xh 15,26.
[^42-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^43-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29
[^44-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: Đó là dấu người cha khinh bỉ (x. Đnl 25,9 ; G 30,10 ; Is 50,6) đứa con gái vì nó chống lại cha mình.
[^45-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29
[^46-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Miriam | French: Miryam | Latin: Maria | Origin: מִרְיָם | Vietnamese: Mi-ri-am 1 -- chị em với ông Mô-sê và ông A-ha-ron, -- Ds 26,59 ; 1 Sb 5,29
[^47-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: Được vào trại chứng tỏ bà Mi-ri-am được chữa lành.
[^48-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Hazeroth | French: Hacéroth | Latin: Haseroth | Origin: חֲצֵרוֹת | Vietnamese: Kha-xê-rốt -- Ds 11,35
[^49-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: English: Paran | French: Parân | Latin: Pharan | Origin: פַּארָן | Vietnamese: Pa-ran 1 -- sa mạc, St 21,21 ; Ds 10,12
[^1@-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: Ds 20,1; Xh 15,20
[^2@-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: Xh 4,15-16
[^3@-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: Xh 3,11; 4,10; Hc 45,4
[^4@-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: Xh 13,22
[^5@-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: Đnl 3,2-5
[^6@-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: Xh 33,11; 1 Cr 13,12
[^7@-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: Xh 33,20
[^8@-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: Đnl 24,9; 2 Sb 26,20
[^9@-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: Xh 32,11
[^10@-59a56c30-3fb5-4998-a554-7ef52735e5cd]: Lv 13,4-6