Datasets:
[^1@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]Ông Sao-lô[^1-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] được kêu gọi làm Tông Đồ[^2-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]
1 Ông Sao-lô[^3-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] vẫn còn hằm hằm đe doạ [^2@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]giết các môn đệ Chúa, nên đã tới gặp thượng tế 2 xin thư giới thiệu đến các hội đường ở Đa-mát[^4-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a][^5-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a], để nếu thấy những người theo Đạo[^6-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a], bất luận đàn ông hay đàn bà, thì bắt trói giải về Giê-ru-sa-lem[^7-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a].
3 Vậy đang khi ông đi đường và đến gần Đa-mát[^8-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a], thì bỗng nhiên có một [^3@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]luồng ánh sáng từ trời chiếu xuống bao phủ lấy ông. 4 Ông ngã xuống đất và nghe có tiếng nói với ông : “Sa-un[^9-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a], Sa-un[^10-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a][^11-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a], tại sao ngươi bắt bớ Ta[^12-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] ?” 5 Ông nói : “Thưa Ngài, Ngài là ai ?” Người đáp : “[^4@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]Ta là Giê-su[^13-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] mà ngươi đang bắt bớ. 6 Nhưng ngươi hãy đứng dậy, vào thành, và người ta sẽ nói cho ngươi biết ngươi phải làm gì.” 7 Những người cùng đi với ông dừng lại, sững sờ : họ nghe có tiếng nói, nhưng không [^5@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]trông thấy ai[^14-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]. 8 Ông Sao-lô[^15-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] từ dưới đất đứng dậy, mắt thì mở nhưng không thấy gì[^16-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]. Người ta phải cầm tay dắt ông vào Đa-mát[^17-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]. 9 Suốt ba ngày, ông không nhìn thấy, cũng chẳng ăn, chẳng uống.
10 Bấy giờ ở Đa-mát[^18-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] có một môn đệ tên là Kha-na-ni-a[^19-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]. Trong một thị kiến, Chúa phán với ông : “Kha-na-ni-a[^20-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] !” Ông thưa : “Dạ, lạy Chúa, [^6@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]con đây.” 11 Chúa bảo ông : “Đứng lên, đi tới phố gọi là Phố Thẳng, đến nhà Giu-đa[^21-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] tìm một người tên là Sao-lô[^22-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] quê ở Tác-xô[^23-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] : người ấy đang cầu nguyện 12 và thấy một người tên là Kha-na-ni-a[^24-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] đi vào, [^7@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]đặt tay trên mình để làm cho mình lại thấy được.” 13 Ông Kha-na-ni-a[^25-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] thưa : “Lạy Chúa, con đã nghe lắm kẻ nói về người ấy, về tất cả những điều ác người ấy đã làm cho dân thánh[^26-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] Chúa tại Giê-ru-sa-lem[^27-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]. 14 Còn ở đây, người ấy được các thượng tế cho quyền bắt trói tất cả những ai [^8@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]kêu cầu danh Chúa[^28-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a].” 15 Nhưng Chúa phán với ông : “Cứ đi, vì người ấy là [^9@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]lợi khí Ta chọn để mang danh Ta đến trước mặt các dân ngoại[^29-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a], các vua chúa và con cái Ít-ra-en[^30-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]. 16 Thật vậy, chính Ta sẽ chỉ cho người ấy thấy tất cả những [^10@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]đau khổ người ấy phải chịu vì danh Ta.” 17 Ông Kha-na-ni-a[^31-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] liền đi ; ông vào nhà, đặt tay trên ông Sao-lô[^32-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] và nói : “Anh Sa-un[^33-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a], Chúa đã sai tôi đến đây, Người là Đức Giê-su[^34-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a], Đấng đã [^11@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]hiện ra với anh trên đường anh tới đây. Người sai tôi đến để anh lại thấy được và để anh được đầy Thánh Thần.” 18 Lập tức có những cái gì như [^12@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]vảy bong ra khỏi mắt ông Sao-lô[^35-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a], và ông lại thấy được. Ông đứng dậy và chịu phép rửa[^36-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]. 19 Rồi ông ăn và khoẻ lại.
Ông Sao-lô[^37-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] rao giảng tại [^13@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]Đa-mát[^38-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a][^39-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]
19 Ông ở lại Đa-mát[^40-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] với các môn đệ mấy hôm, 20 rồi lập tức ông bắt đầu rao giảng Đức Giê-su[^41-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] trong các hội đường, rằng Người là Con Thiên Chúa[^42-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]. 21 Mọi người nghe ông giảng đều kinh ngạc và nói : “Ông này chẳng phải là người ở Giê-ru-sa-lem[^43-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] vẫn [^14@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]tiêu diệt những ai kêu cầu danh Giê-su[^44-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] sao ? Chẳng phải ông đã đến đây với mục đích [^15@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]bắt trói họ giải về cho các thượng tế sao ?” 22 Nhưng ông Sao-lô[^45-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] càng thêm vững mạnh, và ông làm cho người Do-thái ở Đa-mát[^46-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] phải bẽ mặt, khi minh chứng rằng [^16@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]Đức Giê-su[^47-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] là Đấng Mê-si-a[^48-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a].
23 Sau một thời gian khá lâu[^49-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a], người Do-thái cùng nhau bàn kế giết ông Sao-lô[^50-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] ; 24 nhưng ông biết được âm mưu của họ. Thậm chí người ta canh giữ các cửa thành ngày đêm, để giết ông. 25 Nhưng ban đêm, các môn đệ ông đã đưa ông qua tường thành bằng cách đặt ông ngồi trong một [^17@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]cái thúng rồi dòng dây thả xuống.
[^18@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]Ông Sao-lô[^51-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] tới thăm Giê-ru-sa-lem[^52-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a][^53-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]
26 Khi tới Giê-ru-sa-lem[^54-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a], ông Sao-lô[^55-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] tìm cách nhập đoàn với các môn đệ. Nhưng mọi người vẫn còn sợ ông, vì họ không tin ông là một môn đệ. 27 Ông [^19@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]Ba-na-ba[^56-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] liền đứng ra bảo lãnh đưa ông Sao-lô[^57-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] đến gặp các Tông Đồ[^58-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a], và tường thuật cho các ông nghe chuyện ông ấy được thấy Chúa hiện ra trên đường và phán dạy làm sao, cũng như việc ông ấy đã mạnh dạn rao giảng nhân danh Đức Giê-su[^59-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] tại Đa-mát[^60-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] thế nào. 28 Từ đó ông Sao-lô[^61-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] cùng với các Tông Đồ đi lại hoạt động[^62-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] tại Giê-ru-sa-lem[^63-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]. Ông [^20@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]mạnh dạn rao giảng nhân danh Chúa. 29 Ông thường đàm đạo và tranh luận với những người Do-thái theo văn hoá Hy-lạp[^64-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a][^65-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]. Nhưng họ [^21@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]tìm cách giết ông. 30 Các anh em biết thế, liền dẫn ông xuống Xê-da-rê[^66-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] và tiễn ông lên đường về Tác-xô[^67-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a][^68-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a].
Thời kỳ yên ổn
31 Hồi ấy, trong khắp miền Giu-đê[^69-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a], Ga-li-lê[^70-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a][^71-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] và Sa-ma-ri[^72-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a], Hội Thánh[^73-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] được bình an, được xây dựng vững chắc và sống trong niềm kính sợ Chúa, và ngày một thêm [^22@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]đông, nhờ Thánh Thần nâng đỡ.
Ông Phê-rô[^74-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] chữa một người tê bại ở Lốt[^75-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a][^76-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]
32 Bấy giờ ông Phê-rô[^77-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] rảo khắp nơi, xuống thăm cả dân thánh cư ngụ tại Lốt[^78-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a][^79-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]. 33 Nơi đây ông gặp thấy một người tên là Ê-nê[^80-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] liệt giường đã tám năm, vì anh bị tê bại. 34 Ông Phê-rô[^81-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] nói với anh ta : “Anh Ê-nê[^82-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a], Đức Giê-su[^83-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] Ki-tô chữa anh khỏi. Anh hãy [^23@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]đứng dậy và tự dọn giường lấy[^84-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a].” Lập tức anh đứng dậy. 35 Tất cả những người cư ngụ ở Lốt[^85-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] và đồng bằng Sa-rôn[^86-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] thấy anh, và họ trở lại cùng Chúa.
Ông Phê-rô[^87-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] làm cho một người chết sống lại
36 Ở Gia-phô[^88-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a][^89-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a], trong số các môn đệ có một bà tên là Ta-bi-tha[^90-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a], có nghĩa là Linh Dương[^91-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]. Bà này đầy công đức vì những việc lành và [^24@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]bố thí bà đã làm. 37 Trong những ngày ấy, bà mắc bệnh và qua đời. Người ta tắm xác cho bà và đặt ở [^25@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]lầu trên. 38 Vì Lốt[^92-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] gần Gia-phô[^93-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a], nên khi các môn đệ nghe biết ông Phê-rô[^94-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] ở đó, liền cử hai người đến mời : “Xin[^95-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] ông đến với chúng tôi, đừng trì hoãn.”
39 Ông Phê-rô[^96-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] đứng dậy cùng đi với họ. Tới nơi, người ta đưa ông lên lầu trên. Các bà goá[^97-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] xúm lại quanh ông, vừa khóc vừa cho ông xem những áo dài và áo choàng bà Linh Dương[^98-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] đã may khi còn sống với họ. 40 Ông Phê-rô[^99-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] [^26@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]cho mọi người ra ngoài, rồi quỳ xuống cầu nguyện. Sau đó, ông quay lại về phía thi hài và ra lệnh : “Bà Ta-bi-tha[^100-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a], hãy [^27@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]đứng dậy !” Bà ấy mở mắt ra, và khi thấy ông Phê-rô[^101-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a], [^28@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]liền ngồi dậy[^102-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]. 41 Ông đưa tay đỡ bà đứng dậy, rồi gọi dân thánh và các bà goá lại và cho thấy bà đang sống. 42 Cả thành Gia-phô[^103-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] đều biết việc này, và có nhiều người tin vào Chúa.
43 Ông Phê-rô[^104-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] ở lại [^29@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]Gia-phô[^105-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] khá lâu, tại nhà một người thợ thuộc da[^106-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a] tên là Si-môn[^107-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a].
[^1-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saulus | Origin: Σαυλος | Vietnamese: Sao-lô -- tên khác của ông Phao-lô, Cv 13,9
[^2-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Ông Phao-lô trở lại với Đức Giê-su là một biến cố quan trọng thời Hội Thánh sơ khai. Ngoài trình thuật này, còn hai trình thuật khác 22,3-21 ; 26,9-18 mà chính ông Phao-lô tự thuật cho người Do-thái hiểu rõ ơn gọi của ông. Chi tiết các trình thuật khác nhau, nhưng điểm căn bản là một : ông Phao-lô bị Đức Giê-su bắt (x. Pl 3,12). Ông nói lên kinh nghiệm gặp gỡ Đức Giê-su. Chính Người đã can thiệp làm đảo lộn dự tính của ông. Đức Giê-su đã tự đồng hoá với các tín hữu bị bách hại. Như thế, Người không hiện diện ở ngoài, nhưng ở trong Hội Thánh, gắn bó với từng tín hữu. Giờ đây, Đức Giê-su sử dụng ông Phao-lô như một lợi khí cho công cuộc loan báo Tin Mừng. Chúa đã biến đổi gươm đao thành lưỡi cày !
[^3-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saulus | Origin: Σαυλος | Vietnamese: Sao-lô -- tên khác của ông Phao-lô, Cv 13,9
[^4-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Damascus | French: Damas | Latin: Damas | Origin: Δαμασκος | Vietnamese: Đa-mát 1 -- Nơi ông Phao-lô được hoán cải, Cv 9,1-9
[^5-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Thượng tế ở Giê-ru-sa-lem nắm quyền hành tôn giáo trên người Do-thái, kể cả ở ngoài xứ Pa-lét-tin.
[^6-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Các tín hữu đi theo Đức Ki-tô, không giữ Do-thái giáo, bị coi như bội giáo. Từ Đạo là riêng của sách Công vụ (x. 18,26 ; 19,9.23 ; 22,4 ; 24,14.22).
[^7-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^8-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Damascus | French: Damas | Latin: Damas | Origin: Δαμασκος | Vietnamese: Đa-mát 1 -- Nơi ông Phao-lô được hoán cải, Cv 9,1-9
[^9-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49
[^10-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49
[^11-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Dạng A-ram của Sao-lô, tên khác của thánh Phao-lô (x. 13,9+).
[^12-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Đức Giê-su tự đồng hoá với các tín hữu (x. Mt 10,40 ; 25,40 ; Lc 10,16).
[^13-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51
[^14-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Khác với trình thuật 22,9 (thấy ánh sáng mà không nghe tiếng nói) và 26,14 (tất cả ngã xuống đất, và mình ông Phao-lô nghe được tiếng nói).
[^15-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saulus | Origin: Σαυλος | Vietnamese: Sao-lô -- tên khác của ông Phao-lô, Cv 13,9
[^16-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Phép lạ này cho thấy ông Phao-lô mù quáng về mặt tôn giáo, không thấy cái mới nên bắt bớ tín hữu.
[^17-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Damascus | French: Damas | Latin: Damas | Origin: Δαμασκος | Vietnamese: Đa-mát 1 -- Nơi ông Phao-lô được hoán cải, Cv 9,1-9
[^18-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Damascus | French: Damas | Latin: Damas | Origin: Δαμασκος | Vietnamese: Đa-mát 1 -- Nơi ông Phao-lô được hoán cải, Cv 9,1-9
[^19-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Ananias | French: Ananie | Latin: Anania | Origin: ՙΑνανιας | Vietnamese: Kha-na-ni-a 1 -- tổ tiên bà Giu-đi-tha, Gđt 8,1
[^20-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Ananias | French: Ananie | Latin: Anania | Origin: ՙΑνανιας | Vietnamese: Kha-na-ni-a 1 -- tổ tiên bà Giu-đi-tha, Gđt 8,1
[^21-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^22-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saulus | Origin: Σαυλος | Vietnamese: Sao-lô -- tên khác của ông Phao-lô, Cv 13,9
[^23-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Tarsus | French: Tarse | Latin: Tharsenses, Tarso | Origin: Ταρσος | Vietnamese: Tác-xô -- 2 Mcb 4,30 ; Cv 9,11
[^24-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Ananias | French: Ananie | Latin: Anania | Origin: ՙΑνανιας | Vietnamese: Kha-na-ni-a 1 -- tổ tiên bà Giu-đi-tha, Gđt 8,1
[^25-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Ananias | French: Ananie | Latin: Anania | Origin: ՙΑνανιας | Vietnamese: Kha-na-ni-a 1 -- tổ tiên bà Giu-đi-tha, Gđt 8,1
[^26-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Các tín hữu. Từ dân thánh được Cv 9,32.41 ; 26,10 và nhất là các thư Phao-lô sử dụng để gọi các tín hữu. Từ này mượn ở Cựu Ước (x. Xh 19,6 ; Lv 11,45 ; Ds 16,3), gợi lên ý tưởng thánh hiến cho Thiên Chúa, loại trừ mọi tội lỗi và do đó sống cuộc đời tinh tuyền tốt đẹp.
[^27-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^28-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Danh Đức Giê-su đã được các tín hữu kêu cầu thay danh Đức Chúa, mỗi khi họ hội họp với nhau.
[^29-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Sứ mệnh căn bản của ông Phao-lô là loan Tin Mừng cho dân ngoại. Việc này thật vất vả nặng nề, vì còn phải chịu mọi đau khổ vì danh Đức Giê-su nữa (x. 2 Cr 11,23-29).
[^30-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 4 -- vua đầu tiên của Ít-ra-en, 1 Sm 10
[^31-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Ananias | French: Ananie | Latin: Anania | Origin: ՙΑνανιας | Vietnamese: Kha-na-ni-a 1 -- tổ tiên bà Giu-đi-tha, Gđt 8,1
[^32-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saulus | Origin: Σαυλος | Vietnamese: Sao-lô -- tên khác của ông Phao-lô, Cv 13,9
[^33-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49
[^34-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51
[^35-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saulus | Origin: Σαυλος | Vietnamese: Sao-lô -- tên khác của ông Phao-lô, Cv 13,9
[^36-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Dấu hiệu của việc trở lại với Đức Giê-su. Ông Phao-lô hoàn toàn đổi mới : một người bắt đạo trở thành một người của đạo.
[^37-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saulus | Origin: Σαυλος | Vietnamese: Sao-lô -- tên khác của ông Phao-lô, Cv 13,9
[^38-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Damascus | French: Damas | Latin: Damas | Origin: Δαμασκος | Vietnamese: Đa-mát 1 -- Nơi ông Phao-lô được hoán cải, Cv 9,1-9
[^39-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Ông Phao-lô loan báo Tin Mừng và làm cho người Do-thái hoang mang, các tín hữu hoảng sợ. Lời tiên báo cho ông (9,16) đã ứng nghiệm. Chính ông sẽ thuật lại biến cố Đa-mát trong 2 Cr 11,31-32. Trốn khỏi Đa-mát, ông Phao-lô lên Giê-ru-sa-lem làm quen với các Tông Đồ và rao giảng tại nơi ông đã nhận uỷ nhiệm thư. Thiên Chúa dùng đường cong để vẽ đường thẳng.
[^40-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Damascus | French: Damas | Latin: Damas | Origin: Δαμασκος | Vietnamese: Đa-mát 1 -- Nơi ông Phao-lô được hoán cải, Cv 9,1-9
[^41-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51
[^42-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Danh xưng này phải hiểu là Đấng Ki-tô như trong 9,22 (x. 13,33). Đây là một trong những nét đặc trưng về Ki-tô học của ông Phao-lô (1 Tx 1,10 ; Gl 1,16 ; 2,20 ; 4,4.6 ; Rm 1,2 – 4,9 ; 9,5).
[^43-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^44-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51
[^45-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saulus | Origin: Σαυλος | Vietnamese: Sao-lô -- tên khác của ông Phao-lô, Cv 13,9
[^46-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Damascus | French: Damas | Latin: Damas | Origin: Δαμασκος | Vietnamese: Đa-mát 1 -- Nơi ông Phao-lô được hoán cải, Cv 9,1-9
[^47-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51
[^48-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Messiah | French: Messie | Latin: Messia | Origin: Μεσσιας | Vietnamese: Mê-si-a -- Ga 1,41 ; Lc 4,18
[^49-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Theo Gl 1,17-18, ông Phao-lô ở đấy ba năm. Trong thời gian này, ông vào sa mạc Ả-rập.
[^50-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saulus | Origin: Σαυλος | Vietnamese: Sao-lô -- tên khác của ông Phao-lô, Cv 13,9
[^51-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saulus | Origin: Σαυλος | Vietnamese: Sao-lô -- tên khác của ông Phao-lô, Cv 13,9
[^52-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^53-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Ông Ba-na-ba can đảm, dám bảo lãnh ông Phao-lô với các Tông Đồ ở Giê-ru-sa-lem. Hai ông sẽ cộng tác với nhau trong hành trình truyền giáo (x. 11,22-30 ; 12,25 ; 13,1 – 15,35). Các Tông Đồ thừa nhận ông Phao-lô, đồng ý cho ông giảng dạy và tiếp xúc với các tín hữu. Ông cũng là chứng nhân như các Tông Đồ, vì ông đã thấy Đức Giê-su phục sinh hiện ra và đã được sai đi. Cuối cùng, những người Do-thái theo văn hoá Hy-lạp đã tìm cách hại ông như đã hại ông Tê-pha-nô. Bỏ Giê-ru-sa-lem, ông có cơ hội loan báo Tin Mừng ở ngoài xứ Pa-lét-tin đúng như lệnh truyền của Chúa (9,15).
[^54-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^55-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saulus | Origin: Σαυλος | Vietnamese: Sao-lô -- tên khác của ông Phao-lô, Cv 13,9
[^56-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: Ιουδας | Vietnamese: Giu-đa 11 -- biệt danh là Ba-na-ba, Cv 15,22.27.32
[^57-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saulus | Origin: Σαυλος | Vietnamese: Sao-lô -- tên khác của ông Phao-lô, Cv 13,9
[^58-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Theo Gl 1,18-19, ông Phao-lô gặp ông Phê-rô và ông Gia-cô-bê. Cuộc gặp gỡ này quan trọng đối với ông Phao-lô, vì ông được các Tông Đồ để cho hoạt động tự do ở Giê-ru-sa-lem.
[^59-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51
[^60-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Damascus | French: Damas | Latin: Damas | Origin: Δαμασκος | Vietnamese: Đa-mát 1 -- Nơi ông Phao-lô được hoán cải, Cv 9,1-9
[^61-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Saul | French: Saul | Latin: Saulus | Origin: Σαυλος | Vietnamese: Sao-lô -- tên khác của ông Phao-lô, Cv 13,9
[^62-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: ds : đi vào đi ra Giê-ru-sa-lem.
[^63-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^64-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Greek | French: Grec | Latin: Graecus | Origin: ′Ελλην, ηνος | Vietnamese: Hy-lạp 1 -- thuộc văn minh Hy-lạp ; người theo văn hóa Hy-lạp, 1 Mcb 8,18 ; Rm 1,14
[^65-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Những người theo Do-thái giáo.
[^66-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Caesarea | French: Césarée | Latin: Caesarea | Origin: Καισαρεια | Vietnamese: Xê-da-rê -- Cv 9,30
[^67-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Tarsus | French: Tarse | Latin: Tharsenses, Tarso | Origin: Ταρσος | Vietnamese: Tác-xô -- 2 Mcb 4,30 ; Cv 9,11
[^68-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Thủ phủ của miền Ki-li-ki-a, tỉnh thuộc đế quốc Rô-ma. Thành này được Mác-cô An-tô-ni-ô cho hưởng quy chế thành phố tự do. Ở đây có trường phái triết học nổi hơn A-then và A-lê-xan-ri-a. Tác-xô còn là trung tâm thương mại quan trọng. Thành này nổi tiếng về loại vải lều dệt bằng lông cừu. Ông Phao-lô đã sinh ra ở đây và đã học nghề dệt vải lều.
[^69-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Judaea | French: Judée | Latin: Iudaea | Origin: Ιουδαια | Vietnamese: Giu-đê 1 -- tên gọi khác của xứ Pa-lét-tin thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 3,34 ; 4,35 v.v.
[^70-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: Ιουδας | Vietnamese: Giu-đa 6 -- người Ga-li-lê chống lại Rô-ma, Cv 5,37
[^71-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Ga-li-lê được nhắc đến một lần duy nhất trong trình thuật Hội Thánh phát triển.
[^72-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30
[^73-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Db : các Hội Thánh. Hội Thánh không ngừng mở rộng khắp xứ Pa-lét-tin.
[^74-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2
[^75-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Lod | French: Lod | Latin: Lod | Origin: Λυδδα | Vietnamese: Lốt -- Er 2,33 ; 1 Mcb 11,34
[^76-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Ông Phê-rô hoạt động ráo riết tại các miền chung quanh Giê-ru-sa-lem. Ông đã làm phép lạ y như Đức Giê-su đã làm trước đây.
[^77-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2
[^78-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Lod | French: Lod | Latin: Lod | Origin: Λυδδα | Vietnamese: Lốt -- Er 2,33 ; 1 Mcb 11,34
[^79-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Cũng gọi là Lút-đa, cách Gia-phô 18 km về phía đông nam.
[^80-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Aeneas | French: Enée | Latin: Aenea | Origin: Αινεα | Vietnamese: Ê-nê -- Cv 9,33-35
[^81-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2
[^82-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Aeneas | French: Enée | Latin: Aenea | Origin: Αινεα | Vietnamese: Ê-nê -- Cv 9,33-35
[^83-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51
[^84-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: X. Lc 5,18-26 ; 13,11-13 ; Ga 5,1-14 ; Cv 3,1-10.
[^85-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Lod | French: Lod | Latin: Lod | Origin: Λυδδα | Vietnamese: Lốt -- Er 2,33 ; 1 Mcb 11,34
[^86-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Sharon | French: Sharôn | Latin: Saron | Origin: שָׁרוֹן | Vietnamese: Sa-rôn 1 -- đồng bằng duyên hải giữa Các-men và Gióp-pê, 1 Sb 27,29 ; Is 33,9
[^87-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2
[^88-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Jaffa | French: Jaffa, Joppé | Latin: Ioppe | Origin: יָפוֹ -- Ιοππη | Vietnamese: Gia-phô 1 -- thành ở ranh giới chi tộc Đan, -- Gs 19,46 ; 2 Sb 2,15 ; 1 Mcb 10,75 ; Cv 9,36
[^89-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Thành phố hải cảng đưa hàng hoá tới Giê-ru-sa-lem. Trong tiếng Hy-lạp là Gióp-pê. Các tiếng Âu châu : Giáp-pha. Tiếng Do-thái nay vẫn gọi là Gia-phô.
[^90-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Tabitha | French: Tabitha | Latin: Tabitha | Origin: Ταβιθα | Vietnamese: Ta-bi-tha -- Cv 9,36-41
[^91-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Dorcas | French: Dorcas | Latin: Dorcas | Origin: Δορκας | Vietnamese: Linh Dương -- Cv 9,36-39
[^92-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Lod | French: Lod | Latin: Lod | Origin: Λυδδα | Vietnamese: Lốt -- Er 2,33 ; 1 Mcb 11,34
[^93-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Jaffa | French: Jaffa, Joppé | Latin: Ioppe | Origin: יָפוֹ -- Ιοππη | Vietnamese: Gia-phô 1 -- thành ở ranh giới chi tộc Đan, -- Gs 19,46 ; 2 Sb 2,15 ; 1 Mcb 10,75 ; Cv 9,36
[^94-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2
[^95-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12
[^96-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2
[^97-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Những bà goá nghèo này được bà Ta-bi-tha giúp đỡ về mặt vật chất.
[^98-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Dorcas | French: Dorcas | Latin: Dorcas | Origin: Δορκας | Vietnamese: Linh Dương -- Cv 9,36-39
[^99-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2
[^100-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Tabitha | French: Tabitha | Latin: Tabitha | Origin: Ταβιθα | Vietnamese: Ta-bi-tha -- Cv 9,36-41
[^101-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2
[^102-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: X. Mc 5,40 về trình thuật con gái ông Gia-ia sống lại. Phép lạ này giúp tín hữu hy vọng ngày Chúa quang lâm.
[^103-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Jaffa | French: Jaffa, Joppé | Latin: Ioppe | Origin: יָפוֹ -- Ιοππη | Vietnamese: Gia-phô 1 -- thành ở ranh giới chi tộc Đan, -- Gs 19,46 ; 2 Sb 2,15 ; 1 Mcb 10,75 ; Cv 9,36
[^104-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Peter | French: Pierre | Latin: Petrus | Origin: Φετρος | Vietnamese: Phê-rô -- Mt 4,18 ; 10,2
[^105-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Jaffa | French: Jaffa, Joppé | Latin: Ioppe | Origin: יָפוֹ -- Ιοππη | Vietnamese: Gia-phô 1 -- thành ở ranh giới chi tộc Đan, -- Gs 19,46 ; 2 Sb 2,15 ; 1 Mcb 10,75 ; Cv 9,36
[^106-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Quan niệm của người Do-thái : nghề thuộc da không thanh sạch. Ông Phê-rô ở lại nhà anh Si-môn là dấu hiệu không phân biệt Do-thái và dân ngoại, không giữ luật thanh sạch quá hình thức.
[^107-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: English: Judas | French: Judas | Latin: Iudas | Origin: Ιουδας | Vietnamese: Giu-đa 4 -- con ông Si-môn, 1 Mcb 16,2.9 ; 13-21
[^1@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: 22,5-16 //; 26,8-19
[^2@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Gl 1,12-17
[^3@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: 1 Cr 9,1; 15,8; Gl 1,16
[^4@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Mt 25,40; Lc 10,16
[^5@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Đn 10,7
[^6@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: St 22,1
[^7@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: 1 Tm 4,14
[^8@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Rm 10,12; 1 Cr 1,2
[^9@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Gr 1,10
[^10@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Mt 10,22; 1 Cr 4,9
[^11@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: 1 Cr 9,1; 15,8
[^12@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Tb 11,10-15
[^13@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Gl 1,16-17 //
[^14@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Gl 1,13.23
[^15@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Cv 9,2
[^16@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Cv 3,6; 18,5-28
[^17@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: 2 Cr 11,32-33
[^18@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Gl 1,18-19 //
[^19@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Cv 4,36-37
[^20@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Cv 13,46; Rm 15,19
[^21@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Cv 22,17-21
[^22@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Cv 2,41
[^23@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Cv 3,6-7; Mc 2,11
[^24@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Lc 12,33
[^25@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: 1 V 17,19
[^26@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Lc 8,51-52
[^27@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Mc 5,40-41
[^28@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Lc 7,15
[^29@-344c5aa1-8c2f-47a7-a5c1-2903167bc66a]: Cv 10,5