Datasets:
Ông Phao-lô[^1-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5] rời Ê-phê-xô[^2-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5][^3-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]
1 Sau khi cuộc náo động chấm dứt, ông Phao-lô[^4-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5] mời các môn đệ[^5-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5] tới, [^1@-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]khuyên nhủ họ, rồi chào từ biệt và lên đường đi Ma-kê-đô-ni-a[^6-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]. 2 Ông đi qua miền đó, nói nhiều lời khuyên nhủ các anh em[^7-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], rồi tới Hy-lạp 3 và ở lại đó ba tháng[^8-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]. Vì người Do-thái [^2@-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]âm mưu hại ông, nên khi sắp xuống tàu sang miền Xy-ri[^9-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], ông quyết định qua ngã Ma-kê-đô-ni-a[^10-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5] mà về. 4 Cùng đi với ông, có ông Xô-pát-rô[^11-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], con ông Py-rô[^12-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], người Bê-roi-a[^13-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], hai ông A-rít-ta-khô[^14-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5] và Xê-cun-đô[^15-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], người Thê-xa-lô-ni-ca[^16-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], ông Gai-ô[^17-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], người Đéc-bê[^19-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5][^18-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], ông Ti-mô-thê[^20-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], hai ông Ty-khi-cô[^21-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5] và Trô-phi-mô[^22-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], người A-xi-a[^23-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]. 5 Các ông này đã đi trước chúng tôi[^24-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5] và đợi chúng tôi ở Trô-a[^25-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]. 6 Phần chúng tôi, sau tuần lễ Bánh Không Men[^26-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], chúng tôi xuống tàu rời Phi-líp-phê[^27-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], và năm ngày sau gặp các ông ấy ở Trô-a[^28-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5] và ở lại đó bảy ngày.
Ở Trô-a[^29-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], ông Phao-lô[^30-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5] làm cho một người chết sống lại
7 Ngày thứ nhất trong tuần[^31-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], chúng tôi họp nhau để [^3@-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]bẻ bánh[^32-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]. Ông Phao-lô[^33-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5] thảo luận với các anh em, và vì hôm sau ông ra đi, nên ông đã kéo dài cuộc nói chuyện đến mãi nửa đêm[^34-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]. 8 Có khá nhiều đèn ở lầu trên, nơi chúng tôi họp nhau. 9 Một thiếu niên kia, tên là Êu-ty-khô[^35-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], ngồi ở cửa sổ, đã thiếp đi và ngủ say trong khi ông Phao-lô[^36-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5] vẫn cứ giảng. Vì ngủ say, nên nó ngã từ tầng thứ ba xuống. Vực lên, thì nó đã chết. 10 Ông Phao-lô[^37-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5] xuống, cúi mình trên nó, [^4@-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]ôm lấy và nói : “Đừng xôn xao nữa, vì nó sống mà[^38-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5] !” 11 Rồi ông lên, bẻ bánh và ăn. Ông còn nói chuyện khá lâu, mãi đến tảng sáng mới ra đi. 12 Người ta đưa cậu bé đang sống về, và ai nấy được an ủi không ít.
Từ Trô-a[^39-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5] đến Mi-lê-tô[^40-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]
13 Chúng tôi xuống tàu trước đi Át-xô[^41-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], là nơi chúng tôi sẽ đón ông Phao-lô[^42-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5] ; ông đã sắp đặt như thế, vì ông tính đi đường bộ. 14 Khi ông gặp lại chúng tôi ở Át-xô[^43-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], chúng tôi đón ông xuống tàu rồi đi tới Mi-ty-len[^44-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]. 15 Từ đó chúng tôi vượt biển và hôm sau tới ngang đảo Khi-ô[^45-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]. Hôm sau nữa, chúng tôi cặp bến ở đảo Xa-mốt[^46-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], rồi ngày kế đó đến Mi-lê-tô[^47-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], 16 vì ông Phao-lô[^48-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5] đã quyết định không ghé Ê-phê-xô[^49-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], để khỏi mất thời giờ ở A-xi-a[^50-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]. Ông vội vã như thế để, nếu có thể, thì có mặt ở Giê-ru-sa-lem[^51-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5] ngày lễ Ngũ Tuần.
Từ giã các kỳ mục trong Hội Thánh Ê-phê-xô[^52-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5][^53-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]
17 Từ Mi-lê-tô[^54-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5][^55-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], ông sai người đi mời các kỳ mục trong Hội Thánh Ê-phê-xô[^56-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]. 18 Khi họ đến gặp ông, ông nói với họ :
18 “Anh em biết, từ ngày đầu tiên đặt chân đến A-xi-a[^57-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], tôi đã luôn luôn cư xử với anh em thế nào. 19 Khi phục vụ Chúa, tôi đã hết lòng [^5@-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]khiêm tốn, đã nhiều lần phải rơi lệ, đã gặp bao thử thách[^58-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5] do những âm mưu của người Do-thái. 20 Anh em biết tôi đã không bỏ qua một điều gì có ích cho anh em ; trái lại tôi đã [^6@-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]giảng cho anh em và dạy anh em ở nơi công cộng cũng như tại chốn tư gia. 21 Tôi đã khuyến cáo cả người Do-thái lẫn người Hy-lạp[^59-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5] phải trở về với Thiên Chúa, và tin vào Đức Giê-su[^60-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], Chúa chúng ta[^61-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5].
22 “Giờ đây, bị Thần Khí trói buộc[^62-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], tôi về Giê-ru-sa-lem[^63-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], mà không biết những gì sẽ xảy ra cho tôi ở đó, 23 trừ ra điều này, là tôi đến thành nào, thì Thánh Thần cũng khuyến cáo tôi rằng xiềng xích và gian truân đang chờ đợi tôi. 24 Nhưng mạng sống tôi, tôi coi thật chẳng đáng giá gì, miễn sao tôi [^7@-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]chạy hết chặng đường[^64-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], chu toàn chức vụ tôi đã nhận từ Chúa Giê-su[^65-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], là long trọng làm chứng cho Tin Mừng về ân sủng của Thiên Chúa.
25 “Giờ đây tôi biết rằng : tất cả anh em, những người tôi đã đến thăm để rao giảng Nước[^66-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5] Thiên Chúa[^67-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], anh em sẽ không còn thấy mặt tôi nữa[^68-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]. 26 Vì vậy, hôm nay tôi xin tuyên bố với anh em rằng : nếu có ai trong anh em phải hư mất, thì tôi vô can[^69-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]. 27 Thật tôi đã không [^8@-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]bỏ qua điều gì, trái lại đã rao giảng cho anh em tất cả ý định của Thiên Chúa.
28 “Anh em hãy ân cần lo cho chính mình và toàn thể đoàn chiên mà Thánh Thần đã đặt anh em làm người coi sóc[^70-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], hãy [^9@-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]chăn dắt Hội Thánh của Thiên Chúa, Hội Thánh Người đã mua bằng máu của chính mình[^71-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5].
29 “Phần tôi, tôi biết rằng khi tôi đi rồi, thì sẽ có những sói dữ[^72-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5] đột nhập vào anh em, chúng không tha đàn chiên. 30 Ngay từ giữa hàng ngũ anh em sẽ xuất hiện những người giảng dạy những điều sai lạc[^73-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], hòng lôi cuốn các môn đệ theo chúng. 31 Vì vậy anh em phải [^10@-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]canh thức, và nhớ rằng, suốt ba năm[^74-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], ngày đêm tôi đã không ngừng khuyên bảo mỗi người trong anh em, lắm khi phải rơi lệ.
32 “Giờ đây, tôi xin [^11@-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]phó thác anh em cho Thiên Chúa[^75-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5] và cho lời ân sủng của Người[^76-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5], là lời có sức xây dựng và ban cho anh em được hưởng phần gia tài cùng với tất cả những người đã được thánh hiến[^77-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5].
33 “Vàng bạc hay quần áo của bất cứ ai, tôi đã chẳng ham[^78-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]. 34 Chính anh em biết rõ : những gì cần thiết cho tôi và cho những người sống với tôi, đôi tay này đã tự cung cấp[^79-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]. 35 Tôi luôn tỏ cho anh em thấy rằng phải giúp đỡ những người đau yếu bằng cách làm lụng vất vả như thế, và phải nhớ lại lời Chúa Giê-su[^80-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5] đã dạy : cho thì có phúc hơn là nhận[^81-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5].”
36 Nói thế rồi, ông Phao-lô[^82-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5] cùng với tất cả các anh em quỳ gối xuống cầu nguyện. 37 Ai nấy oà lên khóc và ôm cổ ông mà hôn. 38 Họ đau đớn nhất vì lời ông vừa nói là họ sẽ không còn [^12@-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]thấy mặt ông nữa. Rồi họ tiễn ông xuống tàu.
[^1-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9
[^2-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Ephesus | French: Ephèse | Latin: Ephesus | Origin: Εϕεσος | Vietnamese: Ê-phê-xô 1 -- hải cảng quan trọng ở phía đông biển Ê-giê, -- Cv 19,35
[^3-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Ông Phao-lô trở lại thăm anh em tín hữu ở Ma-kê-đô-ni-a, Trô-a và Mi-lê-tô. Ông Phao-lô có nhiều bạn đồng hành. Đặc biệt ông Lu-ca có mặt tại Trô-a. Ông Lu-ca mô tả lễ nghi bẻ bánh mà ta hiểu được đây là cuộc cử hành Thánh Thể.
[^4-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9
[^5-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Anh em tín hữu.
[^6-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Macedon | French: Macédoniens | Latin: Macedo | Origin: Μακεδονια | Vietnamese: Ma-kê-đô-ni-a 1 -- tên vùng đất phía bắc Hy-lạp, 1 Mcb 1,1
[^7-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Tại Ma-kê-đô-ni-a, ông Phao-lô viết thư thứ hai cho tín hữu Cô-rin-tô trước khi ông đến thăm.
[^8-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Có lẽ ở Cô-rin-tô vào mùa đông năm 57-58. Tại đây, ông Phao-lô đã viết thư cho các tín hữu Rô-ma.
[^9-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Syria | French: Syrie | Latin: Syria | Origin: Συρια | Vietnamese: Xy-ri -- Gđt 1,12 ; Mt 4,24 ; Cv 15,23
[^10-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Macedon | French: Macédoniens | Latin: Macedo | Origin: Μακεδονια | Vietnamese: Ma-kê-đô-ni-a 1 -- tên vùng đất phía bắc Hy-lạp, 1 Mcb 1,1
[^11-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Sopater | French: Sopatros | Latin: Sopater | Origin: Σωπατρος | Vietnamese: Xô-pát-rô -- Cv 20,4
[^12-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Pyrrhus | French: Pyrrhus | Latin: Pyrrhus | Origin: Πυρρος | Vietnamese: Py-rô -- cha của ông Xô-pát-rô, Cv 20,4
[^13-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Beroea | French: Bérée | Latin: Berea | Origin: Βεροια | Vietnamese: Bê-roi-a 1 -- nơi ông Mê-nê-la-ô bị hành hình, 2 Mcb 13,4
[^14-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Aristarchus | French: Aristarque | Latin: Aristarchus | Origin: Αρισταρχος | Vietnamese: A-rít-ta-khô -- Cv 19,29
[^15-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Secundus | French: Secundus | Latin: Secundus | Origin: Σεκουνδος | Vietnamese: Xê-cun-đô -- Cv 20,4
[^16-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Thessalonians | French: Thessaloniciens | Latin: Thessalonicensius | Origin: Θεσσαλονικευς | Vietnamese: Thê-xa-lô-ni-ca 1 -- cư dân thành Thê-xa-lô-ni-ca, -- Cv 20,4 ; 1 Tx 1,1
[^17-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Gaius | French: Gaius | Latin: Gaius | Origin: Γαιος | Vietnamese: Gai-ô 1 -- người đồng hành với ông Phao-lô, Cv 19,29
[^18-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Gaius | French: Gaius | Latin: Gaius | Origin: Γαιος | Vietnamese: Gai-ô 2 -- người Đéc-bê, đồng hành với ông Phao-lô, -- Cv 20,4
[^19-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Db : Đô-bê-rê.
[^20-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Timotheus | French: Timothée | Latin: Timotheus | Origin: Τιμοθεος | Vietnamese: Ti-mô-thê 1 -- tướng tổng trấn vùng bên kia sông Gio-đan, -- 1 Mcb 5,6.11 ; 2 Mcb 12,2
[^21-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Tychicus | French: Tychique | Latin: Tychicus | Origin: Τυχικος | Vietnamese: Ty-khi-cô -- Cv 20,4
[^22-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Trophimus | French: Trophime | Latin: Trophimus | Origin: Τροϕιμος | Vietnamese: Trô-phi-mô -- Cv 20,4 ; 2 Tm 4,20
[^23-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Asia | French: Asie | Latin: Asia | Origin: Ασια | Vietnamese: A-xi-a 1 -- tỉnh thuộc đế quốc Rô-ma, 2 Mcb 10,24 ; Cv 2,9
[^24-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Trình thuật thay đổi : chúng tôi. Ông Lu-ca có mặt trong chuyến đi này.
[^25-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Troas | French: Troas | Latin: Troade | Origin: Τρωας | Vietnamese: Trô-a -- Cv 16,8-11
[^26-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Các Tông Đồ mừng lễ Vượt Qua của Do-thái giáo. Tuy nhiên, qua việc cử hành này, các ông sống mầu nhiệm Đức Ki-tô hơn, tưởng nhớ cuộc Vượt Qua của Người.
[^27-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Philip (II) | French: Philippe | Latin: Philippus | Origin: Φιλιππος | Vietnamese: Phi-líp-phê 1 -- vua xứ Ma-kê-đô-ni-a, cha của vua A-lê-xan-đê, 1 Mcb 1,1
[^28-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Troas | French: Troas | Latin: Troade | Origin: Τρωας | Vietnamese: Trô-a -- Cv 16,8-11
[^29-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Troas | French: Troas | Latin: Troade | Origin: Τρωας | Vietnamese: Trô-a -- Cv 16,8-11
[^30-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9
[^31-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Cộng đoàn Giê-ru-sa-lem chọn ngày thứ nhất trong tuần để họp nhau cử hành phụng vụ, vì là ngày Đức Giê-su phục sinh (x. Mt 28,1 ; Lc 24,1). Sách Khải huyền gọi là ngày của Chúa (Kh 1,10).
[^32-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Cử hành Thánh Thể (x. 2,42).
[^33-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9
[^34-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Theo cách tính ngày của người Do-thái, ngày mới bắt đầu từ sáu giờ chiều. Đây là tối thứ bảy.
[^35-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Eutychus | French: Eutyque | Latin: Eutychus | Origin: Ευτυχος | Vietnamese: Êu-ty-khô -- Cv 20,7-12
[^36-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9
[^37-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9
[^38-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Phép lạ này là dấu hiệu Chúa hiện diện. Nhờ Chúa phục sinh, người tín hữu nhận được đời sống mới, đời sống ân sủng, rất sung mãn ngay từ đời này.
[^39-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Troas | French: Troas | Latin: Troade | Origin: Τρωας | Vietnamese: Trô-a -- Cv 16,8-11
[^40-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Miletus | French: Milet | Latin: Miletus | Origin: Μιλητος | Vietnamese: Mi-lê-tô -- Cv 20,15-38 ; 2 Tm 4,20
[^41-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Assos | French: Assos | Latin: Asson | Origin: Ασσος | Vietnamese: Át-xô -- Cv 20,13-14
[^42-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9
[^43-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Assos | French: Assos | Latin: Asson | Origin: Ασσος | Vietnamese: Át-xô -- Cv 20,13-14
[^44-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Mitylene | French: Mitylène | Latin: Mitylene | Origin: Μιτυληνη | Vietnamese: Mi-ty-len -- Cv 20,14
[^45-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Chios | French: Chio | Latin: Chius | Origin: Χιος | Vietnamese: Khi-ô -- Cv 20,15
[^46-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Samos | French: Samos | Latin: Samus | Origin: Σαμος | Vietnamese: Xa-mốt -- Cv 20,15
[^47-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Miletus | French: Milet | Latin: Miletus | Origin: Μιλητος | Vietnamese: Mi-lê-tô -- Cv 20,15-38 ; 2 Tm 4,20
[^48-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9
[^49-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Ephesus | French: Ephèse | Latin: Ephesus | Origin: Εϕεσος | Vietnamese: Ê-phê-xô 1 -- hải cảng quan trọng ở phía đông biển Ê-giê, -- Cv 19,35
[^50-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Asia | French: Asie | Latin: Asia | Origin: Ασια | Vietnamese: A-xi-a 1 -- tỉnh thuộc đế quốc Rô-ma, 2 Mcb 10,24 ; Cv 2,9
[^51-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^52-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Ephesus | French: Ephèse | Latin: Ephesus | Origin: Εϕεσος | Vietnamese: Ê-phê-xô 1 -- hải cảng quan trọng ở phía đông biển Ê-giê, -- Cv 19,35
[^53-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Người ta quen gọi diễn từ (20,18-35) này là chúc thư của ông Phao-lô. Ông không còn nói đến ý định hoạt động truyền giáo, hoặc giảng Tin Mừng. Ông ngỏ lời với các kỳ mục của Hội Thánh Ê-phê-xô. Trước hết, cc. 18-21 nói về hoạt động tông đồ của ông Phao-lô ở miền A-xi-a và nhấn mạnh đến cống hiến to lớn của ông cho Tin Mừng. Tiếp đến cc. 22-27 loan báo ông Phao-lô lên Giê-ru-sa-lem và đi Rô-ma để đón nhận cuộc thương khó ; đó cũng là làm chứng cho Tin Mừng về ân sủng của Thiên Chúa. Sau đó, cc. 28-32 cho biết Hội Thánh Ê-phê-xô sẽ gặp khó khăn bên trong cũng như bên ngoài ; ông Phao-lô khuyên nhủ các kỳ mục tỉnh thức và trung tín. Ông phó thác cộng đoàn cho Thiên Chúa và Lời của Người. Cuối cùng, cc. 33-35 nói về tính vô vị lợi của ông Phao-lô và khuyên sống bác ái, tương trợ lẫn nhau. Những lời từ biệt này gợi lên khung cảnh bữa Tiệc Ly của Đức Giê-su (Ga 14 – 16).
[^54-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Miletus | French: Milet | Latin: Miletus | Origin: Μιλητος | Vietnamese: Mi-lê-tô -- Cv 20,15-38 ; 2 Tm 4,20
[^55-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Mi-lê-tô là thành phố của tỉnh A-xi-a thuộc đế quốc Rô-ma, cách Ê-phê-xô chừng ba mươi dặm. Ông Phao-lô không muốn đến Ê-phê-xô vì cảm tình sâu đậm của tín hữu đối với ông, chứ không phải vì sợ hãi người Do-thái theo văn hoá Hy-lạp.
[^56-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Ephesus | French: Ephèse | Latin: Ephesus | Origin: Εϕεσος | Vietnamese: Ê-phê-xô 1 -- hải cảng quan trọng ở phía đông biển Ê-giê, -- Cv 19,35
[^57-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Asia | French: Asie | Latin: Asia | Origin: Ασια | Vietnamese: A-xi-a 1 -- tỉnh thuộc đế quốc Rô-ma, 2 Mcb 10,24 ; Cv 2,9
[^58-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: X. 1 Cr 15,32 ; 16,9 ; 2 Cr 1,8-10.
[^59-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Macedon | French: Macédoniens | Latin: Macedo | Origin: Μακεδονια | Vietnamese: Ma-kê-đô-ni-a 1 -- tên vùng đất phía bắc Hy-lạp, 1 Mcb 1,1
[^60-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51
[^61-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Ông Phao-lô luôn giảng Tin Mừng cho người Do-thái trước. Một khi họ từ chối nghe, ông mới giảng cho dân ngoại. Ông luôn đòi hỏi người ta phải tin vào Đức Giê-su và trở lại cùng Thiên Chúa.
[^62-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Ông Phao-lô hoàn toàn để Thánh Thần đưa dẫn vào mọi nẻo đường, kể cả tù đày. Mặc dù Thánh Thần luôn báo cho ông biết xiềng xích đang chờ ông, nhưng ông lại thấy mình như bị Thánh Thần xiềng lại mà dẫn đi.
[^63-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^64-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Một kiểu so sánh giữa người Tông Đồ với vận động viên chạy đường trường (x. 1 Cr 9,26 ; Gl 2,2 ; Pl 2,16 ; 2 Tm 4,7).
[^65-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51
[^66-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Water Gate | French: Eaux (Porte des) | Latin: Aquarum (porta) | Origin: הַמָּיׅם (שַׁעַר־) | Vietnamese: Nước (cửa) -- Nkm 8,1.3
[^67-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Thêm : Thiên Chúa cho dễ hiểu.
[^68-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Dầu linh cảm như thế, ông Phao-lô sẽ trở lại Ê-phê-xô vào một dịp rất muộn sau này (x. 1 Tm 1,3 ; 3,14 ; 4,13 ; Cv 28,31).
[^69-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: ds : tôi hoàn toàn trong sạch về máu của mọi người.
[^70-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Hy-lạp : episkopos, nghĩa là giám thị (x. Pl 1,1 ; 1 Tm 3,1 ; Tt 1,6-9), cũng gọi là kỳ mục (c.17 ; Tt 1,5), chủ toạ (Rm 12,8), lãnh đạo (1 Tx 5,12 ; Hr 13,17). Có lẽ chức vụ giám mục trong Hội Thánh xuất phát do từ này.
[^71-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Có bản dịch : máu của chính Con mình. Hiểu ngầm : hoạt động cứu thế của Con cũng là của Cha, nói lên mối tương quan chặt chẽ giữa Ngôi Cha và Ngôi Con (x. 1 Tx 3,11 ; 2 Tx 2,16-17). Cũng có thể là một kiểu nói ẩn dụ táo bạo đồng hoá máu của Con với ngôi vị của Con.
[^72-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: X. Mt 7,15 ; Ga 10,12 ; 2 Pr 2,1. Ám chỉ những người phản Ki-tô, hoặc những tín hữu gốc Do-thái.
[^73-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: X. 1 Ga 2,19 ; Rm 16,17 ; 2 Tm 3,6 ; Tt 1,11.
[^74-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Theo 19,10 : hai năm. Khoảng năm 54-57.
[^75-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Db : cho Chúa.
[^76-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Nhiều bản không có Lời của Người. Lời ân sủng có thể hiểu là lời công bố ân sủng như c.24 hoặc lời ban ân sủng ; mệnh đề tiếp theo cho phép hiểu theo nghĩa thứ hai này.
[^77-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: X. Đnl 33,3.
[^78-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: X. 2 Cr 12,13-14.
[^79-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: X. 18,3 ; 1 Cr 9,6 ; 1 Tx 2,9 ; 2 Tx 3,8.
[^80-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Jesus | French: Jésus | Latin: Iesu | Origin: Ιησους | Vietnamese: Giê-su 1 -- con ông Xi-ra, Hc (lt) ; 50,27.51
[^81-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Các sách Tin Mừng không ghi lời này. Có lẽ truyền khẩu lưu giữ.
[^82-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: English: Paul | French: Paul | Latin: Paulus | Origin: Παυλος | Vietnamese: Phao-lô -- Cv 13,9
[^1@-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Cv 14,22; 16,40
[^2@-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Cv 9,23; 23,12; 1 Tx 2,14
[^3@-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Cv 2,42; 1 Cr 11,23-24
[^4@-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: 1 V 17,17-24; Mc 5,35-43
[^5@-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Pl 2,3; 3,18; 2 Cr 1,8-9
[^6@-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: 2 Tm 4,2
[^7@-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Pl 2,16; 2 Tm 4,7
[^8@-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Cv 20,20
[^9@-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: 1 Pr 5,2
[^10@-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: 1 Pr 5,8-9
[^11@-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Cv 14,23
[^12@-220c4d50-1c4c-4bca-a9bc-f75905d1a6e5]: Cv 20,25