Datasets:
BÀI THỨ HAI[^1-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]
0 A-lép
1 Vì đâu Đức Chúa nổi lôi đình[^2-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]
1 khiến thiếu nữ Xi-on[^3-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175] tối mày tối mặt ?
1 Vẻ huy hoàng của Ít-ra-en[^4-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175][^5-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175],
1 từ trời cao Người quăng xuống đất,
1 chẳng nhớ đến bệ Người kê chân
1 trong ngày Người nổi cơn thịnh nộ.
1 Bết
2 Mọi nơi cư ngụ của Gia-cóp[^6-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175],
2 Đức Chúa huỷ diệt chẳng chút [^1@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]xót thương ;
2 nổi trận lôi đình, Người triệt hạ
2 đồn luỹ của thiếu nữ Giu-đa[^7-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175] ;
2 Người xô xuống đất và làm nhục
2 vương quốc và thủ lãnh của nàng.
2 Ghi-men
3 Bừng bừng lửa giận, Người bẻ gãy [^2@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]sừng[^8-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175],
3 đập tan sức mạnh Ít-ra-en[^9-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175],
3 rút tay hữu[^10-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175] cho quân thù xông tới ;
3 Người [^3@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]đốt lên trong Gia-cóp[^11-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175] như ngọn hoả hào
3 thiêu rụi khắp chung quanh.
3 Đa-lét
4 [^4@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]Người giương cung khác nào địch thủ[^12-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175],
4 vung tay hữu như thể đối phương,
4 bao trang tuấn tú, Người giết sạch,
4 trút cơn thịnh nộ như trút lửa
4 xuống lều trại của thiếu nữ Xi-on[^13-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175].
4 Hê
5 Chúa nên như địch thủ, huỷ diệt Ít-ra-en[^14-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175],
5 huỷ diệt mọi lâu đài dinh thự, triệt hạ các luỹ đồn của nó ;
5 nơi thiếu nữ Giu-đa[^15-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175], Người gia tăng tiếng than van kêu khóc.
5 Vau
6 Người [^5@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]đốt phá cả lều lẫn vườn, triệt hạ nơi họp nhau mừng lễ ;
6 lễ hội và sa-bát tại Xi-on[^16-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175], ĐỨC CHÚA[^17-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175] để rơi vào quên lãng ;
6 nổi giận bừng bừng, Người loại bỏ nhà vua cũng như thầy tư tế.
6 Da-in
7 [^6@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]Chúa chán ghét bàn thờ[^18-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175],
7 thánh điện của Người, Người cũng ghê tởm.
7 Tường luỹ các dinh thự của Người,
7 Người trao nộp vào tay địch thủ.
7 Chúng hò la trong Nhà ĐỨC CHÚA[^19-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175], như trong buổi hội hè.
7 Khết
8 ĐỨC CHÚA[^20-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175] đã tính chuyện tàn phá [^7@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]tường luỹ của thiếu nữ Xi-on[^21-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175].
8 Người đã giăng dây đo[^22-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175], quyết thẳng tay tiêu diệt tới cùng.
8 Tường trong luỹ ngoài, Người gieo tang tóc :
8 tất cả cùng ảm đạm thê lương.
8 Tết
9 Cổng thành bị sụt sâu dưới đất, Người phá tung, bẻ gãy [^8@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]then cài.
9 Vua cùng thủ lãnh đi biệt xứ, giữa chư dân sống kiếp đoạ đày.
9 Pháp luật đâu còn nữa ;
9 ngôn sứ chẳng được thấy[^23-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175] thị kiến do ĐỨC CHÚA[^24-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175] ban cho.
9 Giốt
10 Hàng kỳ mục của thiếu nữ Xi-on[^25-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]
10 ngồi thinh lặng ngay trên thềm đất,
10 đầu rắc đầy tro bụi, mình mặc áo [^9@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]vải thô.
10 Các cô trinh nữ Giê-ru-sa-lem[^26-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175] gục đầu sát đất[^27-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175].
10 Cáp
11 Suối[^28-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175] lệ tuôn trào đến mòn đôi mắt[^29-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175],
11 ruột gan tôi đòi đoạn[^30-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175], tâm can tôi rối bời ;
11 vì con gái dân tôi rã rời tan nát,
11 còn lũ sơ sinh và bầy trẻ dại
11 gục ngã khắp quảng trường.
11 La-mét
12 Lũ trẻ thơ hoài công hỏi mẹ : “[^10@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]Bánh con đâu ?”,
12 rồi ngã gục trên quảng trường thành phố,
12 tựa như người bị đâm :
12 chúng trút linh hồn ngay trên tay mẹ.
12 Mêm
13 Hỡi thiếu nữ Giê-ru-sa-lem[^31-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175][^32-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175], ví ngươi cùng ai, sánh ngươi với ai ?
13 Này trinh nữ, cô gái Xi-on[^33-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175], ai cứu được ngươi, ai ủi an ngươi ?
13 Tai hoạ ngươi mắc phải lớn quá rồi,
13 lớn tựa trùng dương, ai [^11@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]chữa nổi ?
13 Nun[^34-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]
14 [^12@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]Ngôn sứ của ngươi tỏ cho ngươi thấy[^35-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]
14 toàn điều hư ảo, toàn chuyện khói mây,
14 còn lỗi lầm ngươi, chúng không vạch rõ
14 để đảo ngược vận số của ngươi.
14 Điều chúng thấy là điều huyền hoặc,
14 chỉ đưa ngươi vào ảo tưởng mà thôi.
14 Xa-méc
15 Thiếu nữ Giê-ru-sa-lem[^36-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175] ơi, kẻ qua người lại nhạo báng ngươi,
15 vỗ tay, [^13@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]huýt sáo, lắc đầu cười : “Phải chăng đây Đô Thị
15 từng được gọi là tuyệt thế giai nhân,
15 là niềm vui cho toàn cõi địa cầu[^37-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175] ?”
15 Pê
16 Mọi kẻ thù há miệng hăm ngươi,
16 huýt sáo, nghiến răng, bọn chúng nói :
16 “Phen này ta nuốt sống ăn tươi.
16 Ngày ta chờ đợi nay đã đến, ngày đó, ta đã thấy đây rồi.”
16 A-in
17 [^14@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]ĐỨC CHÚA[^38-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175] thi hành điều Người đã quyết,
17 thực hiện lời Người đã phán xưa,
17 lời Người truyền dạy từ bao thuở,
17 nên đã diệt trừ, chẳng chút xót thương.
17 Người làm cho kẻ thù ngươi hả hê sung sướng,
17 tăng sức mạnh cho kẻ chống đối ngươi.
17 Xa-đê
18 Tự đáy lòng, hãy kêu lên Chúa[^39-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175],
18 hỡi tường thành của thiếu nữ Xi-on[^40-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175] !
18 Cứ để mặc suối lệ ngươi tuôn chảy, ngày đêm chẳng khi ngừng.
18 Chớ khi nào ngơi nghỉ, cũng đừng để dòng lệ khô đi.
18 Cốp
19 Đứng dậy đi, la lên trong đêm tối,
19 khi năm canh chỉ mới bắt đầu !
19 Trước nhan Chúa, hãy trút niềm tâm sự, giơ tay hướng về Người
19 mà cầu cho sinh mạng của đoàn con đang lịm dần vì đói
19 đầu đường, góc phố, khắp nơi nơi.
19 Rết
20 Lạy ĐỨC CHÚA[^41-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175], xin nhìn xem cho kỹ[^42-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175],
20 Ngài đối xử thế này với ai đây ?
20 Làm sao người mẹ đành [^15@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]ăn thịt
20 những đứa con mình bồng bế trên tay ?
20 Làm sao tư tế và ngôn sứ
20 lại bị giết ngay trong thánh điện Ngài ?
20 Sin
21 Ngoài phố, em bé với cụ già nằm la liệt,
21 thanh niên và thiếu nữ ngã gục dưới lưỡi gươm.
21 Ngày phẫn nộ, Ngài thẳng tay tàn sát,
21 Ngài tiêu diệt, chẳng chút xót thương.
21 Tau
22 Bao nỗi [^16@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]kinh hoàng từ bốn phương kéo tới
22 như người ta trẩy hội[^43-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175] :
22 Ngài đã gọi chúng đến bủa vây tôi.
22 Ngày ĐỨC CHÚA[^44-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175] nổi trận lôi đình,
22 không ai thoát nạn, không người sống sót.
22 Những đứa con tôi bế bồng nuôi dưỡng,
22 nay địch quân giết chết cả rồi.
[^1-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Chủ đề chính của bài ca thứ hai được nêu lên rõ ràng ở câu đầu (c.1) và câu cuối (c.22) : ngày tàn phá Giê-ru-sa-lem là ngày Thiên Chúa nổi cơn thịnh nộ. Bài ca này gồm hai phần : phần đầu (cc. 1-10) mô tả cảnh tàn phá thành luỹ, nhà cửa, vườn tược, tàn sát các anh hùng và số phận các vua, tư tế, ngôn sứ, kỳ mục. Phần sau (cc. 11-22) nói đến nỗi lòng của tác giả và Xi-on.
[^2-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Ngày thịnh nộ của Thiên Chúa (2,1-10). Các ngôn sứ làm nổi bật chủ đề này để cho thấy Thiên Chúa chiến thắng trước các sức mạnh của hỗn loạn, tàn phá và tội lỗi (x. Am 5,18-20). Thiên Chúa dùng kẻ thù của dân Người mà trừng phạt dân. Ở đây tác giả nhìn lại biến cố đã xảy ra và nhận ra rằng Đức Chúa như một người lính nổi giận chỉ biết huỷ diệt, tàn sát, đốt phá, triệt hạ không một chút xót thương.
[^3-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32
[^4-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^5-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Đền Thờ và thành Giê-ru-sa-lem (x. Is 64,10).
[^6-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^7-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^8-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Sừng là biểu tượng của sức mạnh. Trong Tân Ước, chúng ta cũng gặp ý niệm này (x. Lc 1,69 ; Kh 5,6.9.13).
[^9-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^10-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Tay hữu vừa chỉ quyền thế, vừa chỉ sự che chở. Ở đây tác giả nói Thiên Chúa không còn bảo vệ dân nữa.
[^11-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^12-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Thiên Chúa được sánh ví như là kẻ thù của dân, khi Người thịnh nộ phạt dân.
[^13-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32
[^14-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10
[^15-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35
[^16-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32
[^17-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^18-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Đền Thờ là nơi Chúa ngự, dấu chỉ sự hiện diện của Người ở giữa dân. Thế mà Người đã triệt hạ (cc. 1.4.6). Cả bàn thờ, thánh điện, nơi tế lễ kính Người, cũng bị Người chán ghét, ghê tởm và phó mặc cho kẻ thù reo hò chiến thắng thay vì tiếng reo mừng ngày lễ hội, ngày sa-bát. Đó là cơn thịnh nộ tột cùng của Thiên Chúa.
[^19-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^20-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^21-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32
[^22-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Người ta thường dùng dây đo chiều dài, chiều rộng để xây dựng chứ không để tiêu diệt như ở đây. Tác giả muốn nói Thiên Chúa phá huỷ bình địa tất cả mọi công trình xây dựng Nhà Chúa và thành thánh.
[^23-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: X. Gr 18,18 ; Ed 7,26. Các thủ lãnh chính trị cùng với vua bị lưu đày biệt xứ, không còn sự trợ giúp của các nhà lãnh đạo tôn giáo : tư tế giúp giữ Luật Mô-sê, ngôn sứ rao giảng bằng thị kiến và lời, các vị kỳ mục khôn ngoan làm cố vấn.
[^24-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^25-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32
[^26-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^27-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Ngồi thinh lặng trên đất, rắc tro lên đầu, mặc áo vải thô, gục đầu sát đất là dấu chỉ tang chế và thái độ hối cải (x. G 2,12 ; Ed 26,16 ; 2 Sm 13,31).
[^28-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: English: Fountain Gate | French: Source -- (porte de la) | Latin: Fontis (porta) | Origin: עַיׅן (שַׁעַר) | Vietnamese: Suối (cửa) -- Nkm 2,14
[^29-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Phần này (2,11-22) cho thấy tác giả cũng như Xi-on nhìn nhận hậu quả của tội lỗi gây nên thảm trạng khốn cùng này. Tác giả nghẹn ngào nói tâm trạng của mình (cc. 11-12), kêu gọi Giê-ru-sa-lem than khóc tội lỗi mình (cc. 13-19), sau cùng cầu nguyện Đức Chúa (cc. 20-22).
[^30-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Tác giả tự xưng mình là tôi. Ông chứng kiến trẻ thơ chết đói nằm ngổn ngang ở đường phố hay trong vòng tay đau khổ của mẹ chúng.
[^31-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^32-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Thiếu nữ Giê-ru-sa-lem đồng nghĩa với thiếu nữ Xi-on (2,10) con gái Giu-đa (1,15), ám chỉ dân thành Giê-ru-sa-lem.
[^33-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32
[^34-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: English: Nun | French: Noun | Latin: Nun | Origin: נוֹן | Vietnamese: Nun -- 1 Sb 7,27
[^35-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Đây là lời trách móc các ngôn sứ giả. Hạng ngôn sứ này không nói theo điều Chúa mặc khải, mà nói theo ý dân (x. Ed 22,28 ; Gr 23,9-40).
[^36-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^37-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Xưa kia Giê-ru-sa-lem được ca tụng là mỹ lệ, là nguồn vui (Tv 48,3) thì nay khách qua đường và kẻ thù nhạo báng.
[^38-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^39-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Cc. 18-19 tác giả gợi ý cho Giê-ru-sa-lem than khóc tội lỗi mình.
[^40-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: English: Zion | French: Sion | Latin: Sion | Origin: צִיּוֹן | Vietnamese: Xi-on -- núi, 2 V 19,31 ; Is 37,32
[^41-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^42-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Cc. 20-22 : Giê-ru-sa-lem cất tiếng kêu cầu Đức Chúa, xin Người đoái thương cảnh khốn cùng của mình.
[^43-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Ngày Đức Chúa nổi cơn lôi đình giáng phạt chẳng khác nào ngày lễ hội. Kẻ thù vui mừng giết dân Xi-on. Nhưng ở đây tác giả không xin Chúa trả thù cho Xi-on như 1,21-22 ; 3,60-66 ; 4,21-22, bởi vì Đức Chúa là thù địch (c.5).
[^44-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^1@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: 2 Sb 36,17; Ed 5,11
[^2@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Tv 75,5
[^3@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Ac 4,11
[^4@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Gr 21,5-6
[^5@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: 2 Sb 36,19; Gr 52,13; Hs 2,13
[^6@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Ed 24,21
[^7@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Gr 5,10
[^8@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Am 1,5
[^9@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Gr 6,26
[^10@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Ac 1,11
[^11@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Gr 30,12
[^12@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Gr 5,31; 29,8; Ed 13,10
[^13@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Gr 19,8; Mt 27,39
[^14@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Đnl 28,15
[^15@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Đnl 28,53; Gr 19,9
[^16@-0f0c0c0d-8da2-4d19-8255-01d22d57f175]: Gr 20,10