duckymomo20012's picture
Update data (#13)
56afc21 verified
|
raw
history blame
29.6 kB

VI. TRUYỆN ÔNG Ê-LI-SA

1. NHỮNG BƯỚC ĐẦU

Ngôn sứ Ê-li-a[^1-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] được đem đi. Ông Ê-li-sa[^2-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] thay thế.

1 Vào thời ĐỨC CHÚA[^3-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] đem ông Ê-li-a[^4-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] lên trời trong cơn gió lốc, ông Ê-li-a[^5-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] và ông Ê-li-sa[^6-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] rời Ghin-gan[^7-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c][^8-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]. 2 Ông Ê-li-a[^9-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] nói với ông Ê-li-sa[^10-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] : “Xin[^11-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] anh ở lại đây, vì ĐỨC CHÚA[^12-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] sai thầy đến Bết Ên.” Nhưng ông Ê-li-sa[^13-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] thưa : “Có ĐỨC CHÚA[^14-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] hằng sống và có thầy đang sống đây[^15-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c], con xin thề sẽ không bỏ thầy !” Rồi các ông đi xuống[^16-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] Bết Ên. 3 Các anh em ngôn sứ[^17-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] ở Bết Ên ra gặp ông Ê-li-sa[^18-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] và nói : “Ông có biết không, hôm nay ĐỨC CHÚA[^19-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] sẽ đem thầy của ông lên cao ngay trên đầu ông ?” Ông nói : “Tôi cũng biết chứ, im đi !” 4 Ông Ê-li-a[^20-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] bảo ông : “Này Ê-li-sa[^21-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c], xin anh ở lại đây, vì ĐỨC CHÚA[^22-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] sai thầy đi Giê-ri-khô[^23-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c].” Nhưng ông Ê-li-sa[^24-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] thưa : “Có ĐỨC CHÚA[^25-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] hằng sống và có thầy đang sống đây, con xin thề sẽ không bỏ thầy !” Và các ông đã đến Giê-ri-khô[^26-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]. 5 Các anh em ngôn sứ ở Giê-ri-khô[^27-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] đến gần ông Ê-li-sa[^28-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] và nói : “Ông có biết không, hôm nay ĐỨC CHÚA[^29-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] sẽ đem thầy của ông lên cao, ngay trên đầu ông ?” Ông nói : “Tôi cũng biết chứ, im đi !” 6 Ông Ê-li-a[^30-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] bảo : “Xin[^31-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] anh ở lại đây, vì ĐỨC CHÚA[^32-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] sai thầy đến sông Gio-đan[^33-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c].”[^34-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] Nhưng ông thưa : “Có ĐỨC CHÚA[^35-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] hằng sống và có thầy đang sống đây, con xin thề sẽ không bỏ thầy !” Rồi cả hai ông cùng đi.

7 Năm mươi anh em ngôn sứ cũng đi, đứng ở đằng xa, phía trước hai ông, còn hai ông thì đứng bên bờ sông Gio-đan[^36-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c][^37-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]. 8 Ông Ê-li-a[^38-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] lấy áo choàng của mình, cuộn lại mà đập xuống nước. Nước[^39-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] rẽ ra hai bên. Hai ông đã đi qua [^1@-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]ráo chân[^40-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c].

9 Vậy, khi đã đi qua, ông Ê-li-a[^41-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] nói với ông Ê-li-sa[^42-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] : “Anh cứ xin đi : thầy có thể làm gì cho anh trước khi thầy được đem đi, rời xa anh ?” Ông Ê-li-sa[^43-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] nói : “Xin[^44-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] cho con được hai phần thần khí của thầy[^45-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] !” 10 Ông Ê-li-a[^46-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] đáp : “Anh xin một điều khó đấy ! Nếu anh thấy thầy khi thầy được đem đi, rời xa anh, thì sẽ được như thế ; bằng không, thì không được.” 11 Các ông còn đang vừa đi vừa nói, thì này một [^2@-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]cỗ xe đỏ như lửa và những con ngựa đỏ như lửa[^47-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] tách hai người ra. Và ông Ê-li-a[^48-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] lên trời[^49-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] trong [^3@-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]cơn gió lốc. 12 Thấy thế, ông Ê-li-sa[^50-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] kêu lên : “Cha ơi ! Cha ơi ! Hỡi [^4@-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]chiến xa và chiến mã của Ít-ra-en[^51-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c][^52-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] !” Rồi ông không thấy thầy mình nữa. Ông túm lấy áo mình và xé ra làm hai mảnh[^53-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]. 13 Ông lượm lấy áo choàng của ông Ê-li-a[^54-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] rơi xuống[^55-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]. Ông trở về và đứng bên bờ sông Gio-đan[^56-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c].

14 Ông lấy áo choàng của ông Ê-li-a[^57-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] đã rơi xuống mà đập xuống nước và nói : “ĐỨC CHÚA[^58-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c], Thiên Chúa của ông Ê-li-a[^59-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] ở đâu ?” Ông đập xuống nước, nước rẽ ra hai bên, và ông Ê-li-sa[^60-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] đi qua. 15 Các anh em ngôn sứ Giê-ri-khô[^61-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] thấy ông ở đằng xa thì nói : “Thần khí của ông Ê-li-a[^62-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] đã ngự xuống trên ông Ê-li-sa[^63-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c].” Họ đến đón ông và sụp xuống đất lạy ông. 16 Họ thưa ông : “Tại đây có năm mươi người dũng cảm đang ở với các tôi tớ ngài. Xin[^64-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] cho phép họ đi tìm thầy của ngài. Biết đâu [^5@-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]thần khí của ĐỨC CHÚA[^65-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] đã chẳng đem người đi, rồi thả xuống một ngọn núi hay một thung lũng nào đó” ; nhưng ông nói : “Đừng sai ai đi cả !” 17 Họ cứ một mực nài ép ông[^66-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c], nên ông bảo : “Thì cứ sai đi !” Họ sai năm mươi người đi [^6@-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]kiếm suốt ba ngày, nhưng không tìm thấy ông Ê-li-a[^67-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]. 18 Họ trở về với ông. Ông đang ở Giê-ri-khô[^68-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c][^69-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c], ông nói với họ : “Tôi đã chẳng bảo các anh là đừng đi đó sao ?”

Hai phép lạ của ông Ê-li-sa[^70-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]

19 Người trong thành[^71-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] nói với ông Ê-li-sa[^72-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] : “Như ngài thấy đó, địa thế của thành thì tốt, nhưng nước thì độc và xứ sở bị nạn vô sinh[^73-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c].” 20 Ông Ê-li-sa[^74-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] bảo : “Lấy cho tôi một cái tô mới và bỏ muối vào đó.” Họ đi lấy cho ông. 21 Ông đi ra suối nước, đổ muối xuống và nói : “ĐỨC CHÚA[^75-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] phán thế này : Ta làm cho [^7@-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]nước hoá lành[^76-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c], và nước này sẽ không còn gây chết chóc và nạn vô sinh nữa.” 22 Và nước hoá lành cho đến ngày nay, theo lời ông Ê-li-sa[^77-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] đã nói.

23 Ông rời nơi đó lên Bết Ên. Và khi ông đi lên, thì dọc đường có những trẻ con từ thành đi ra, chúng nhạo ông và nói : “Lên đi, ông hói đầu ơi ! Lên đi, ông hói đầu ơi !”[^78-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c] 24 Ông quay lại, và khi thấy chúng thì nguyền rủa chúng nhân danh ĐỨC CHÚA[^79-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]. Bấy giờ, có hai con gấu từ trong rừng đi ra và xé xác bốn mươi hai đứa trẻ[^80-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]. 25 Từ nơi đó, ông đi tới núi Các-men[^81-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c], rồi trở lại Sa-ma-ri[^82-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c].

[^1-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: אֵלִיָּה | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12

[^2-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elisha | French: Elisée | Latin: Eliseus | Origin: אֱלִישָׁע | Vietnamese: Ê-li-sa 1 -- con ông Sa-phát, môn đệ của ngôn sứ Ê-li-a, -- 1 V 19,16

[^3-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^4-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: אֵלִיָּה | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12

[^5-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: אֵלִיָּה | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12

[^6-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elisha | French: Elisée | Latin: Eliseus | Origin: אֱלִישָׁע | Vietnamese: Ê-li-sa 1 -- con ông Sa-phát, môn đệ của ngôn sứ Ê-li-a, -- 1 V 19,16

[^7-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Gilgal | French: Guilgal | Latin: Galgalis | Origin: גִּלְגָּל | Vietnamese: Ghin-gan 1 -- địa điểm có lẽ ở phía đông bắc Giê-ri-khô, -- Gs 4,19-20 ; 1 Sm 10,8

[^8-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: Đây không phải là Ghin-gan nằm giữa Giê-ri-khô và sông Gio-đan (Gs 4,19), mà là Ghin-gan nằm ở phía bắc Bết Ên, cách Bết Ên khoảng 12 km.

[^9-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: אֵלִיָּה | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12

[^10-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elisha | French: Elisée | Latin: Eliseus | Origin: אֱלִישָׁע | Vietnamese: Ê-li-sa 1 -- con ông Sa-phát, môn đệ của ngôn sứ Ê-li-a, -- 1 V 19,16

[^11-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12

[^12-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^13-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elisha | French: Elisée | Latin: Eliseus | Origin: אֱלִישָׁע | Vietnamese: Ê-li-sa 1 -- con ông Sa-phát, môn đệ của ngôn sứ Ê-li-a, -- 1 V 19,16

[^14-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^15-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: Đây là công thức thề long trọng (x. 1 V 17,12 ; 18,10 ; 1 Sm 20,3 ; 25,26).

[^16-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: Đúng ra phải là đi lên Bết Ên, vì Bết Ên cao hơn Ghin-gan (x. St 35,1 ; Tl 1,22 ; 1 Sm 10,3 ; 2 V 2,23).

[^17-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: X. 1 V 20,35+ ; 22,6.

[^18-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elisha | French: Elisée | Latin: Eliseus | Origin: אֱלִישָׁע | Vietnamese: Ê-li-sa 1 -- con ông Sa-phát, môn đệ của ngôn sứ Ê-li-a, -- 1 V 19,16

[^19-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^20-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: אֵלִיָּה | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12

[^21-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elisha | French: Elisée | Latin: Eliseus | Origin: אֱלִישָׁע | Vietnamese: Ê-li-sa 1 -- con ông Sa-phát, môn đệ của ngôn sứ Ê-li-a, -- 1 V 19,16

[^22-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^23-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Gilgal | French: Guilgal | Latin: Galgalis | Origin: גִּלְגָּל | Vietnamese: Ghin-gan 1 -- địa điểm có lẽ ở phía đông bắc Giê-ri-khô, -- Gs 4,19-20 ; 1 Sm 10,8

[^24-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elisha | French: Elisée | Latin: Eliseus | Origin: אֱלִישָׁע | Vietnamese: Ê-li-sa 1 -- con ông Sa-phát, môn đệ của ngôn sứ Ê-li-a, -- 1 V 19,16

[^25-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^26-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Gilgal | French: Guilgal | Latin: Galgalis | Origin: גִּלְגָּל | Vietnamese: Ghin-gan 1 -- địa điểm có lẽ ở phía đông bắc Giê-ri-khô, -- Gs 4,19-20 ; 1 Sm 10,8

[^27-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Gilgal | French: Guilgal | Latin: Galgalis | Origin: גִּלְגָּל | Vietnamese: Ghin-gan 1 -- địa điểm có lẽ ở phía đông bắc Giê-ri-khô, -- Gs 4,19-20 ; 1 Sm 10,8

[^28-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elisha | French: Elisée | Latin: Eliseus | Origin: אֱלִישָׁע | Vietnamese: Ê-li-sa 1 -- con ông Sa-phát, môn đệ của ngôn sứ Ê-li-a, -- 1 V 19,16

[^29-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^30-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: אֵלִיָּה | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12

[^31-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12

[^32-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^33-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Jordan | French: Jourdain | Latin: Iordan | Origin: יַרְדֵּן -- Ιορδανης | Vietnamese: Gio-đan -- sông lớn nhất ở Pa-lét-tin, G 40,23 ; Mt 3,5-6 ; Lc 3,3

[^34-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: Như vậy hành trình của hai ông Ê-li-a và Ê-li-sa là : Ghin-gan (2,1) – Bết Ên (2,2) – Giê-ri-khô (2,4) – Gio-đan (2,6 ; và khi đi qua bờ bên kia sông Gio-đan, ngôn sứ Ê-li-a đã lên trời trong cơn gió lốc (2,11).

[^35-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^36-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Jordan | French: Jourdain | Latin: Iordan | Origin: יַרְדֵּן -- Ιορδανης | Vietnamese: Gio-đan -- sông lớn nhất ở Pa-lét-tin, G 40,23 ; Mt 3,5-6 ; Lc 3,3

[^37-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: Trên bờ (bên bờ) sông Gio-đan : XR ; trên sông Gio-đan : M.

[^38-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: אֵלִיָּה | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12

[^39-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Water Gate | French: Eaux (Porte des) | Latin: Aquarum (porta) | Origin: הַמָּיׅם ‎(שַׁעַר־) | Vietnamese: Nước (cửa) -- Nkm 8,1.3

[^40-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: X. Xh 14,21-22 ; Gs 3,15-17.

[^41-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: אֵלִיָּה | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12

[^42-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elisha | French: Elisée | Latin: Eliseus | Origin: אֱלִישָׁע | Vietnamese: Ê-li-sa 1 -- con ông Sa-phát, môn đệ của ngôn sứ Ê-li-a, -- 1 V 19,16

[^43-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elisha | French: Elisée | Latin: Eliseus | Origin: אֱלִישָׁע | Vietnamese: Ê-li-sa 1 -- con ông Sa-phát, môn đệ của ngôn sứ Ê-li-a, -- 1 V 19,16

[^44-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12

[^45-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: Ông Ê-li-sa muốn nhận mình là người trưởng nam, người anh cả trong anh em ngôn sứ. Theo Lề Luật người trưởng nam được chia cho hai phần sản nghiệp (x. Đnl 21,17). Được thông chia thần khí của ai là cùng được chia sẻ ơn gọi, sứ mạng và quyền năng với người đó (x. Ds 11,16-17.24-26).

[^46-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: אֵלִיָּה | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12

[^47-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: ds : Một cỗ xe lửa và những con ngựa lửa. Quyền năng của Thiên Chúa (xe lửa, ngựa lửa, gió lốc) đã đem ngôn sứ Ê-li-a lên trời.

[^48-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: אֵלִיָּה | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12

[^49-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: Nên để ý : Mô-sê đã chết và được mai táng (x. Đnl 34,5-6) ; ông Kha-nốc được Thiên Chúa đem đi (läqaH) (x. St 5,24), còn ông Ê-li-a thì “lên trời” (`älâ). Như vậy theo truyền tụng, thì ông Ê-li-a không chết và đã về trời. Sau này cả Cựu Ước và Tân Ước nhắc đến ông nhiều và dành cho ông một vai trò đặc biệt (x. 1 Mcb 2,58 ; Hc 48,1-11 ; Ml 3,23-24 ; Mt 11,14 ; 16,14 ; 17,10-13 ; Mc 8,28 ; 9,11-13 ; Lc 1,17 ; v.v.).

[^50-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elisha | French: Elisée | Latin: Eliseus | Origin: אֱלִישָׁע | Vietnamese: Ê-li-sa 1 -- con ông Sa-phát, môn đệ của ngôn sứ Ê-li-a, -- 1 V 19,16

[^51-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^52-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: Tước hiệu diễn tả vị ngôn sứ là sức mạnh của Ít-ra-en, có lẽ thích hợp với ngôn sứ Ê-li-sa hơn (x. 2 V 3,11-19 ; 6,8-23 ; 13,14-21).

[^53-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: Những tiếng kêu và cử chỉ này diễn tả sự đau đớn khi vị thầy của mình được đem đi (x. St 37,29.34 ; 2 Sm 1,2.11).

[^54-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: אֵלִיָּה | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12

[^55-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: Có lẽ cũng chiếc áo choàng này xưa kia ông Ê-li-a đã ném lên người Ê-li-sa, cho ông Ê-li-sa nhận ơn gọi và sứ mạng (x. 1 V 19,19) ; nay ông Ê-li-a lại thả chiếc áo choàng này xuống cho ông Ê-li-sa, để ông cũng nhận được sức mạnh và quyền năng như ngôn sứ Ê-li-a (x. 1 V 19,19).

[^56-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Jordan | French: Jourdain | Latin: Iordan | Origin: יַרְדֵּן -- Ιορδανης | Vietnamese: Gio-đan -- sông lớn nhất ở Pa-lét-tin, G 40,23 ; Mt 3,5-6 ; Lc 3,3

[^57-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: אֵלִיָּה | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12

[^58-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^59-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: אֵלִיָּה | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12

[^60-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elisha | French: Elisée | Latin: Eliseus | Origin: אֱלִישָׁע | Vietnamese: Ê-li-sa 1 -- con ông Sa-phát, môn đệ của ngôn sứ Ê-li-a, -- 1 V 19,16

[^61-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Gilgal | French: Guilgal | Latin: Galgalis | Origin: גִּלְגָּל | Vietnamese: Ghin-gan 1 -- địa điểm có lẽ ở phía đông bắc Giê-ri-khô, -- Gs 4,19-20 ; 1 Sm 10,8

[^62-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: אֵלִיָּה | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12

[^63-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elisha | French: Elisée | Latin: Eliseus | Origin: אֱלִישָׁע | Vietnamese: Ê-li-sa 1 -- con ông Sa-phát, môn đệ của ngôn sứ Ê-li-a, -- 1 V 19,16

[^64-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12

[^65-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^66-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: ds : Họ nài ép ông đến xấu hổ.

[^67-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: אֵלִיָּה | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12

[^68-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Gilgal | French: Guilgal | Latin: Galgalis | Origin: גִּלְגָּל | Vietnamese: Ghin-gan 1 -- địa điểm có lẽ ở phía đông bắc Giê-ri-khô, -- Gs 4,19-20 ; 1 Sm 10,8

[^69-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: Trong ba ngày người ta đi tìm ông Ê-li-a, thì ông Ê-li-sa đã từ bờ sông Gio-đan (cc. 13-14) trở về Giê-ri-khô (c.18).

[^70-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elisha | French: Elisée | Latin: Eliseus | Origin: אֱלִישָׁע | Vietnamese: Ê-li-sa 1 -- con ông Sa-phát, môn đệ của ngôn sứ Ê-li-a, -- 1 V 19,16

[^71-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: Đây là thành Giê-ri-khô (x. c.18).

[^72-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elisha | French: Elisée | Latin: Eliseus | Origin: אֱלִישָׁע | Vietnamese: Ê-li-sa 1 -- con ông Sa-phát, môn đệ của ngôn sứ Ê-li-a, -- 1 V 19,16

[^73-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: Động từ này (šäkal : vô sinh, không có con, mất con, sẩy thai) chỉ dành cho người ; nhưng trong mạch văn có lẽ nó ám chỉ cả đến súc vật, cây cối (x. St 27,45 ; 43,14 ; Xh 23,26 ; Đnl 32,25 ; 1 Sm 15,33 ; Is 49,20 ; Gr 15,7 ; 50,9 ; Hs 9,14). Đây là phép lạ đầu tiên ngôn sứ Ê-li-sa thực hiện, đem lại sự sống cho cả thành Giê-ri-khô đang thất vọng vì nạn vô sinh do dòng nước gây nên.

[^74-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elisha | French: Elisée | Latin: Eliseus | Origin: אֱלִישָׁע | Vietnamese: Ê-li-sa 1 -- con ông Sa-phát, môn đệ của ngôn sứ Ê-li-a, -- 1 V 19,16

[^75-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^76-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: Như vậy, không phải muối đã làm cho nước hoá lành mà là chính Đức Chúa.

[^77-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Elisha | French: Elisée | Latin: Eliseus | Origin: אֱלִישָׁע | Vietnamese: Ê-li-sa 1 -- con ông Sa-phát, môn đệ của ngôn sứ Ê-li-a, -- 1 V 19,16

[^78-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: Hói đầu có thể do tự nhiên nhưng cũng có thể do cạo đi, như một kiểu đầu tóc của vị ngôn sứ (x. Lv 13,40-41 ; Đnl 14,1).

[^79-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^80-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: Lời của vị ngôn sứ đem lại sự sống (cc. 19-22), nhưng cũng có sức mang lại sự chết (cc. 23-24). Hai phép lạ đầu tiên cho thấy Ê-li-sa là vị ngôn sứ đã tiếp nhận sứ mạng và sức mạnh của ngôn sứ Ê-li-a.

[^81-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Carmel | French: Karmélite | Latin: Carmélites | Origin: כַּרְמְלִי | Vietnamese: Các-men 1 -- cư dân ở Các-men, miền Giu-đa, -- 1 Sm 27,3 ; 1 Sb 3,1

[^82-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30

[^1@-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: Xh 14,16-22

[^2@-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: 2 V 6,16-17

[^3@-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: Hc 48,9.12

[^4@-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: 2 V 13,14

[^5@-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: 1 V 18,12+

[^6@-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: Đnl 34,6; Ml 3,23+

[^7@-5a2c6bed-1712-4677-8be5-8f7dd2b0bc9c]: Xh 15,25tt