duckymomo20012's picture
Update data (#13)
56afc21 verified
|
raw
history blame
26.2 kB

Vua [^1@-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]Giô-át[^1-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] cai trị Giu-đa[^2-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] (835-796)

1 Giô-át[^3-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] lên làm vua khi được bảy tuổi. 2 Năm thứ bảy triều vua Giê-hu[^4-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461], vua Giô-át[^5-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] lên ngôi và đã trị vì ở Giê-ru-sa-lem[^6-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] bốn mươi năm. Thân mẫu vua là bà Xíp-gia[^7-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461], người Bơ-e Se-va[^8-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461][^9-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]. 3 Suốt cả đời, vua Giô-át[^10-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] đã làm điều ngay chính trước mắt ĐỨC CHÚA[^11-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461], vì vua đã được tư tế Giơ-hô-gia-đa[^12-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] dạy dỗ[^13-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]. 4 Tuy nhiên, các tế đàn ở nơi cao không bị phá huỷ ; dân chúng vẫn còn tế lễ và đốt hương trên các nơi cao đó.[^14-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]

5 Vua Giô-át[^15-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] nói với các tư tế : “Tất cả số bạc nộp thuế[^16-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] cho Nhà ĐỨC CHÚA[^17-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461], số bạc mỗi người phải dâng[^18-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461], và tất cả số bạc mỗi người tự ý dâng cho Nhà ĐỨC CHÚA[^19-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461][^20-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461], 6 mỗi tư tế sẽ nhận từ những người mình quen biết[^21-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461], và các tư tế sẽ sửa chữa những chỗ hư hại trong Nhà ĐỨC CHÚA[^22-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461], ở bất cứ nơi nào thấy hư hại.” 7 Đến năm thứ hai mươi ba đời vua Giô-át[^23-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461], các tư tế vẫn không sửa chữa những chỗ hư hại trong Nhà ĐỨC CHÚA[^24-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]. 8 Vua Giô-át[^25-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] mới triệu tập tư tế Giơ-hô-gia-đa[^26-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] và các tư tế khác, rồi nói với họ : “Sao các ông lại không sửa chữa những chỗ hư hại trong Nhà ĐỨC CHÚA[^27-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] ? Vậy từ nay, các ông đừng nhận bạc từ những người quen biết nữa, nhưng hãy trao lại để sửa chữa những chỗ hư hại trong Nhà ĐỨC CHÚA[^28-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461].” 9 Các tư tế bằng lòng không nhận bạc của dân và khỏi phải lo sửa chữa những chỗ hư hại trong Nhà ĐỨC CHÚA[^29-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461].

10 Tư tế Giơ-hô-gia-đa[^30-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] lấy một cái hòm, khoét lỗ trên nắp và đặt hòm đó bên cạnh bàn thờ[^31-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461], về phía tay phải của người đi vào Nhà ĐỨC CHÚA[^32-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]. Các tư tế canh ngưỡng cửa[^33-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] bỏ vào hòm tất cả số bạc người ta dâng vào Nhà ĐỨC CHÚA[^34-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]. 11 Khi nào các ông thấy có nhiều bạc trong hòm, thì viên thư ký của vua đi lên cùng với vị thượng tế. Người ta đúc thành thoi[^35-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461], rồi đếm số bạc có trong Nhà ĐỨC CHÚA[^36-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]. 12 Sau khi kiểm lại số bạc, người ta trao cho những người lo công việc sửa chữa, những người phụ trách Nhà ĐỨC CHÚA[^37-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]. Những người này chi bạc cho các thợ mộc, các người thợ xây đang làm việc tại nhà ĐỨC CHÚA[^38-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461], 13 cho các thợ nề và thợ đá ; họ chi bạc để mua gỗ và đá đẽo, để sửa chữa những chỗ hư hại trong Nhà ĐỨC CHÚA[^39-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] ; họ cũng chi bạc cho tất cả mọi phí tổn khác phát sinh từ việc sửa chữa Nhà ĐỨC CHÚA[^40-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]. 14 Nhưng người ta không lấy bạc dâng vào Nhà ĐỨC CHÚA[^41-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] để làm chậu bạc, dao, bình rảy, kèn, hay bất cứ đồ vật nào bằng vàng, bằng bạc dùng trong Nhà ĐỨC CHÚA[^42-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461][^43-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]. 15 Người ta trao số bạc ấy cho những người lo công việc sửa chữa, và họ dùng để sửa chữa Nhà ĐỨC CHÚA[^44-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]. 16 Những người nhận bạc cứ trả cho các người lo công việc sửa chữa, mà không ai đòi họ phải tính sổ, vì họ hành động liêm chính. 17 Còn số bạc người ta xin lễ đền tội[^45-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] và lễ tạ tội[^46-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461], thì không nộp vào Nhà ĐỨC CHÚA[^47-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] : số bạc ấy thuộc về các tư tế.

18 Bấy giờ, [^2@-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]vua A-ram[^48-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] là Kha-da-ên[^49-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461][^50-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] tiến quân đánh thành Gát[^51-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461][^52-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] và chiếm được thành này. Sau đó, vua Kha-da-ên[^53-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] định tiến đánh Giê-ru-sa-lem[^54-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]. 19 Vua Giu-đa[^55-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] là Giô-át[^56-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] lấy mọi đồ vật thánh mà các vua Giu-đa[^57-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] tổ tiên mình là Giơ-hô-sa-phát[^58-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461], Giơ-hô-ram[^59-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] và A-khát-gia-hu[^60-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461], đã dâng cúng, cũng như các đồ vật mà chính vua đã dâng cúng, và tất cả vàng có trong kho Nhà ĐỨC CHÚA[^61-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] và trong đền vua. Vua gửi tất cả những thứ đó cho vua A-ram[^62-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] là Kha-da-ên[^63-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461], và vua này rời khỏi Giê-ru-sa-lem[^64-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461].[^65-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]

20 Những truyện còn lại của vua Giô-át[^66-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] và tất cả những gì vua làm đã chẳng được ghi chép trong sách Sử biên niên các vua Giu-đa[^67-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] đó sao ? 21 Các thuộc hạ của vua Giô-át[^68-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] đứng lên, âm mưu chống lại vua và hạ sát vua ở Bết Mi-lô[^69-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461][^70-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461], khi vua xuống Xi-la[^71-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461][^72-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]. 22 Các thuộc hạ của vua là Giô-da-vát[^73-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461][^74-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461], con bà Sim-át[^75-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461][^76-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461], và Giơ-hô-da-vát[^77-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461], con ông Sô-me[^78-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461][^79-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461], hạ sát vua, và vua đã chết. Người ta chôn cất vua bên cạnh tổ tiên vua trong Thành Đa-vít[^80-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]. Con vua là A-mát-gia[^81-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461] lên ngôi kế vị vua cha.

[^1-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Joash | French: Yoash | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָשׁ | Vietnamese: Giô-át 1 -- thuộc gia đình A-vi-e-de, Tl 6,11 ; 8,32

[^2-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Joash | French: Yoash | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-át 2 -- con ông Sê-la, con ông Giu-đa, 1 Sb 4,22

[^3-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Joash | French: Yoash | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָשׁ | Vietnamese: Giô-át 1 -- thuộc gia đình A-vi-e-de, Tl 6,11 ; 8,32

[^4-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Jehoash | French: Joas | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-át 6 -- con ông Giơ-hô-a-khát con ông Giê-hu, 2 V 14,8

[^5-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Joash | French: Yoash | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָשׁ | Vietnamese: Giô-át 1 -- thuộc gia đình A-vi-e-de, Tl 6,11 ; 8,32

[^6-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^7-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Zibia | French: Civia | Latin: Sebia | Origin: צִבְיָא | Vietnamese: Xíp-gia 1 -- người đứng đầu một gia tộc ở Mô-áp, 1 Sb 8,9

[^8-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Beersheba | French: Béer-Shéva | Latin: Bersabee | Origin: בְּאֵר שָׁבַע | Vietnamese: Bơ-e Se-va -- St 21,25-32

[^9-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: Bơ-e Se-va : có nghĩa là giếng của bảy (con chiên) hoặc giếng thề. Thời các vua, dân chúng thường đi hành hương ở đền thờ tổ phụ này (x. St 21,22-33 ; 26,23-25 ; 28,10 ; 46,1-6 ; Am 5,5 ; 8,14).

[^10-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Joash | French: Yoash | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָשׁ | Vietnamese: Giô-át 1 -- thuộc gia đình A-vi-e-de, Tl 6,11 ; 8,32

[^11-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^12-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Jehoiada | French: Yehoyada | Latin: Ioiada | Origin: יְהוֹיָדָע | Vietnamese: Giơ-hô-gia-đa 1 -- cha của ông Bơ-nan-gia, thủ lãnh nhà A-ha-ron, 1 Sb 12,28

[^13-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: Vai trò của tư tế Giơ-hô-gia-đa trong cuộc đời vua Giô-át là do lịch sử và Lề Luật quy định (x. Đnl 17,18-19 ; 31,9-13 ; 2 V 2,15-22 ; 11,1-20 ; 2 Sb 24).

[^14-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: 2 Sb có cách nói mạnh hơn và chia rõ hai thời kỳ : Trước lúc tư tế Giơ-hô-gia-đa chết : thời kỳ vua trung thành với Đức Chúa ; sau khi tư tế Giơ-hô-gia-đa chết : vua nghe theo các thủ lãnh, bỏ Đức Chúa, phụng thờ các tượng thần và ngẫu tượng (x. 2 Sb 24,17-18).

[^15-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Joash | French: Yoash | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָשׁ | Vietnamese: Giô-át 1 -- thuộc gia đình A-vi-e-de, Tl 6,11 ; 8,32

[^16-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: Bạc nộp thuế, ds : bạc thánh.

[^17-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^18-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: Ở đây M đề cập đến hai điều : 1. Kesep `ôbër : có thể hiểu bạc phải nộp là bạc đang lưu hành (x. St 23,16), nhưng chắc phải hiểu là số bạc mà mỗi người thuộc diện kiểm tra phải dâng lên Đức Chúa để chuộc mạng mình khi có cuộc kiểm tra dân số (x. Xh 30,11-16) ; 2. Kesep napüšôt `erüKô : số bạc mà mỗi người tuỳ theo tuổi, phái nam hay phái nữ, phải dâng lên Đức Chúa, nếu muốn giữ trọn lời khấn hứa dâng mình thuộc trọn về Đức Chúa (x. Lv 27,1-8).

[^19-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^20-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: Đây là lễ vật tự nguyện (x. Xh 35,29 ; 2 Sb 31,14 ; Er 3,5 ; Ed 46,12).

[^21-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: Một từ Híp-ri khó hiểu trong mạch văn. Danh từ maKär (thương gia) có gốc từ động từ mäkar (bán) : dịch theo sự phỏng đoán. Quy chế đặc biệt của các Lê-vi cho phép họ được hưởng một phần của dâng cúng cho Đức Chúa.

[^22-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^23-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Joash | French: Yoash | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָשׁ | Vietnamese: Giô-át 1 -- thuộc gia đình A-vi-e-de, Tl 6,11 ; 8,32

[^24-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^25-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Joash | French: Yoash | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָשׁ | Vietnamese: Giô-át 1 -- thuộc gia đình A-vi-e-de, Tl 6,11 ; 8,32

[^26-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Jehoiada | French: Yehoyada | Latin: Ioiada | Origin: יְהוֹיָדָע | Vietnamese: Giơ-hô-gia-đa 1 -- cha của ông Bơ-nan-gia, thủ lãnh nhà A-ha-ron, 1 Sb 12,28

[^27-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^28-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^29-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^30-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Jehoiada | French: Yehoyada | Latin: Ioiada | Origin: יְהוֹיָדָע | Vietnamese: Giơ-hô-gia-đa 1 -- cha của ông Bơ-nan-gia, thủ lãnh nhà A-ha-ron, 1 Sb 12,28

[^31-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: Bàn thờ : M ; trụ đá : LXX.

[^32-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^33-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: X. 22,4 ; 25,19 ; Gr 29,25 ; Er 2,42 ; Nkm 7,45.

[^34-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^35-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: Đúc thành thoi : phỏng đoán (x. Xh 32,4).

[^36-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^37-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^38-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^39-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^40-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^41-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^42-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^43-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: X. 1 V 7,50 ; 2 V 25,14-15.

[^44-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^45-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: X. Lv 5,14-26.

[^46-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: X. Lv 4,1 – 5,13.

[^47-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^48-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Aram | French: Aram | Latin: Aram | Origin: אֲרָם | Vietnamese: A-ram 1 -- người A-ram, St 10,22

[^49-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Hazael | French: Hazael | Latin: Hazael | Origin: חֲזָאֵל | Vietnamese: Kha-da-ên -- 1 V 19,15-17

[^50-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: X. 2 V 8,8-15.29 ; 10,32-33.

[^51-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Gad | French: Gad | Latin: Gad | Origin: גַּד | Vietnamese: Gát 1 -- thần của người A-ram, Is 65,11

[^52-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: Gát : có tác giả đồng hoá thành này với thành Ghít-ta-gim ở 2 Sm 4,3, nhưng đúng hơn có lẽ đây là một thành của người Phi-li-tinh (x. 1 V 2,39).

[^53-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Hazael | French: Hazael | Latin: Hazael | Origin: חֲזָאֵל | Vietnamese: Kha-da-ên -- 1 V 19,15-17

[^54-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^55-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Joash | French: Yoash | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-át 2 -- con ông Sê-la, con ông Giu-đa, 1 Sb 4,22

[^56-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Joash | French: Yoash | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָשׁ | Vietnamese: Giô-át 1 -- thuộc gia đình A-vi-e-de, Tl 6,11 ; 8,32

[^57-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Joash | French: Yoash | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-át 2 -- con ông Sê-la, con ông Giu-đa, 1 Sb 4,22

[^58-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Jehoshaphat | French: Yehoshafath | Latin: Iosaphat | Origin: יְהוֹשָׁפָט | Vietnamese: Giơ-hô-sa-phát 1 -- quốc vụ khanh thời vua Đa-vít và Sa-lô-môn, -- 2 Sm 8,16.

[^59-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Jehoram | French: Yehoram | Latin: Ioran | Origin: יְהוֹרָם | Vietnamese: Giơ-hô-ram -- vị tư tế được cử đến dạy Luật cho các thành Giu-đa, 2 Sb 17,7-9

[^60-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Joash | French: Joas | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-át 5 -- con ông A-khát-gia-hu, 2 Sb 22,11

[^61-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^62-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Aram | French: Aram | Latin: Aram | Origin: אֲרָם | Vietnamese: A-ram 1 -- người A-ram, St 10,22

[^63-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Hazael | French: Hazael | Latin: Hazael | Origin: חֲזָאֵל | Vietnamese: Kha-da-ên -- 1 V 19,15-17

[^64-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^65-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: Vật thánh, vàng bạc trong kho tàng Nhà Đức Chúa và trong đền vua nhiều lần đã được lấy làm cống lễ hoặc bị cướp đi (x. 1 V 15,18 ; 14,25 ; 2 V 16,8 ; 18,15-16 ; 24,13).

[^66-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Joash | French: Yoash | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָשׁ | Vietnamese: Giô-át 1 -- thuộc gia đình A-vi-e-de, Tl 6,11 ; 8,32

[^67-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Joash | French: Yoash | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-át 2 -- con ông Sê-la, con ông Giu-đa, 1 Sb 4,22

[^68-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Joash | French: Yoash | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָשׁ | Vietnamese: Giô-át 1 -- thuộc gia đình A-vi-e-de, Tl 6,11 ; 8,32

[^69-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Millo (palace of the) | French: Beth-Millô | Latin: Mello (domus) | Origin: בֵּית מִלֹּא | Vietnamese: Bết Mi-lô 1 -- nơi vua Giô-át bị giết, 2 V 12,21

[^70-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: Bết Mi-lô : có lẽ là Mi-lô được đề cập đến ở 2 Sm 5,9 và 1 V 9,15. Và nếu đúng như vậy thì vua Giô-át đã bị sát hại tại Giê-ru-sa-lem.

[^71-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Zillah | French: Cilla | Latin: Sella | Origin: צִלָּה | Vietnamese: Xi-la 1 -- vợ thứ của ông La-méc, St 4,19-23

[^72-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: Khi vua xuống Xi-la : phỏng đoán ; M có hai từ khó hiểu nên một số bản cố suy đoán và dịch, một số bản bỏ không dịch ; Xi-la : một địa danh khó xác định.

[^73-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Jehozabad | French: Yozavad | Latin: Iozabad | Origin: יוֹזָבָד | Vietnamese: Giô-da-vát 1 -- con trai bà Sim-át, 2 V 12,22

[^74-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: Giô-da-vát : M ; Giô-da-ka : db ; Da-vát : 2 Sb 24,26.

[^75-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Jehozabad | French: Yozavad | Latin: Iozabad | Origin: יוֹזָבָד | Vietnamese: Giô-da-vát 1 -- con trai bà Sim-át, 2 V 12,22

[^76-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: 2 Sb 24,26 thêm : người Am-mon.

[^77-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Jehozabad | French: Yehozavad | Latin: Iozabad | Origin: יְהוֹזָבָד | Vietnamese: Giơ-hô-da-vát 1 -- con trai ông Sô-me hoặc con của bà Sim-rít, -- 2 V 12,22 ; 2 Sb 24,26

[^78-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Jehozabad | French: Yehozavad | Latin: Iozabad | Origin: יְהוֹזָבָד | Vietnamese: Giơ-hô-da-vát 1 -- con trai ông Sô-me hoặc con của bà Sim-rít, -- 2 V 12,22 ; 2 Sb 24,26

[^79-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: 2 Sb 24,26 : con bà Sim-rít, người Mô-áp.

[^80-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Jehu | French: Yéhou | Latin: Iehu | Origin: יֵהוּא | Vietnamese: Giê-hu 3 -- người A-na-thốt từng hợp tác với vua Đa-vít, -- 1 Sb 12,3

[^81-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: English: Amaziah | French: Amasias | Latin: Amasias | Origin: אֲמַצְיָה | Vietnamese: A-mát-gia 1 -- vua thứ chín của Giu-đa, 2 V 12,22

[^1@-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: 2 Sb 24,1-16ss

[^2@-cc93a4cc-67db-4e5c-8fb8-e7b6e690b461]: 2 V 8,7-15; 2 Sb 24,23-27ss