duckymomo20012's picture
Update data (#13)
56afc21 verified
|
raw
history blame
21.9 kB

6. TỪ TRIỀU A-THAN-GIA ĐẾN KHI ÔNG Ê-LI-SA QUA ĐỜI

Truyện bà [^1@-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]A-than-gia[^1-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d] (841-835)

1 Bà A-than-gia[^2-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d], thân mẫu vua A-khát-gia-hu[^3-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d], thấy con mình đã chết[^4-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d], thì đứng lên tiêu diệt tất cả hoàng tộc. 2 Nhưng bà Giơ-hô-se-va[^5-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d], ái nữ vua Giô-ram[^6-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d] và là chị của vua A-khát-gia-hu[^7-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d], đã ẵm Giô-át[^8-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d], con vua A-khát-gia-hu[^9-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d][^10-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d], lén đưa cậu ra khỏi số các hoàng tử sẽ bị sát hại, giấu trong phòng ngủ cùng với người vú nuôi. Như thế, người ta đã giấu được cậu bé khuất mắt bà A-than-gia[^11-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d], và cậu không bị giết. 3 Cậu Giô-át[^12-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d] ở lại với bà Giơ-hô-se-va[^13-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d] trong Nhà ĐỨC CHÚA[^14-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d], lẩn trốn ở đó sáu năm, suốt thời bà A-than-gia[^15-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d] cai trị xứ sở.

4 Năm thứ bảy, ông Giơ-hô-gia-đa[^16-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d] sai người đi mời các vị chỉ huy một trăm quân thuộc đạo binh Ca-ri[^17-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d] và thuộc đoàn thị vệ[^18-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]. Ông cho họ vào trong Nhà ĐỨC CHÚA[^19-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d] với ông. Ông kết ước với họ, bắt họ tuyên thệ trong Nhà ĐỨC CHÚA[^20-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d], và cho họ được thấy hoàng tử. 5 Ông truyền lệnh cho họ như sau : “Đây là điều các ông phải làm[^21-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d] : Một phần ba các ông, những người đang phiên trực ngày sa-bát, sẽ canh giữ đền vua, 6 một phần ba sẽ đứng ở cửa Xua[^22-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d][^23-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d], và một phần ba ở cửa phía sau đoàn thị vệ[^24-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]. Các ông sẽ luân phiên[^25-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d] nhau canh giữ đền vua. 7 Hai đội khác của các ông, những người hết phiên trực ngày sa-bát, sẽ canh giữ Nhà ĐỨC CHÚA[^26-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d][^27-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]. 8 Các ông sẽ đứng chung quanh vua, ai nấy đều cầm khí giới trong tay. Kẻ nào xâm phạm hàng ngũ các ông, thì sẽ bị xử tử. Khi vua đi ra đi vào, các ông luôn phải ở bên cạnh vua.”

9 Các vị chỉ huy một trăm quân làm đúng mọi điều tư tế Giơ-hô-gia-đa[^28-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d] đã truyền. Mỗi vị chỉ huy đem theo người của họ, những người đang phiên trực ngày sa-bát, cùng với những người hết phiên trực ngày sa-bát. Họ đến với tư tế Giơ-hô-gia-đa[^29-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]. 10 Tư tế trao cho các vị chỉ huy trăm quân : giáo và [^2@-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]thuẫn của vua Đa-vít[^30-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d] để trong Nhà ĐỨC CHÚA[^31-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]. 11 Các thị vệ ai nấy đều cầm khí giới trong tay, đứng dàn từ phía nam đến phía bắc Nhà ĐỨC CHÚA[^32-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d], trước bàn thờ và trước Nhà ĐỨC CHÚA[^33-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d] cốt để bao quanh vua. 12 Ông Giơ-hô-gia-đa[^34-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d] rước hoàng tử ra, đội vương miện[^35-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d] và trao cuộn Chứng Ước[^36-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]. Người ta phong vương và xức dầu cho hoàng tử, rồi vỗ tay hô lên : “Vạn tuế đức vua !”

13 Khi bà A-than-gia[^37-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d] nghe tiếng dân chúng la, bà đi về phía họ đang ở trong Nhà ĐỨC CHÚA[^38-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]. 14 Bà nhìn lên, thì kìa vua đứng trên bệ cao theo nghi lễ vẫn thường cử hành[^39-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d], các vị chỉ huy và các người thổi kèn ở bên cạnh vua. Toàn dân trong xứ hân hoan reo hò giữa tiếng kèn trổi vang. Bà A-than-gia[^40-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d] liền xé áo mình ra và kêu lên : “Phản loạn ! Phản loạn !” 15 Tư tế Giơ-hô-gia-đa[^41-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d] truyền lệnh cho các vị chỉ huy một trăm quân đứng đầu toán binh, ông bảo họ : “Lôi nó ra khỏi hàng quân ! Ai theo nó, thì lấy gươm chém chết !” Quả thật, tư tế đã từng nói : “Nó không được chết trong Nhà ĐỨC CHÚA[^42-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d] !”[^43-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d] 16 Họ liền túm lấy bà. Và khi bà đi qua lối Cửa Ngựa[^44-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d][^45-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d] để tới đền vua ; thì họ giết bà ở đó.

17 Ông Giơ-hô-gia-đa[^46-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d] lập giao ước giữa ĐỨC CHÚA[^47-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d], vua và dân[^48-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d], nhờ đó dân trở thành dân của ĐỨC CHÚA[^49-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]. Ông cũng lập giao ước giữa vua và dân. 18 Toàn dân trong xứ kéo tới phá huỷ đền Ba-an[^50-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d], rồi đập nát các bàn thờ và tượng thần. Còn Mát-tan[^51-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d][^52-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d], tư tế của thần Ba-an[^53-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d], thì họ giết ngay trước các bàn thờ.

18 Tư tế Giô-hô-gia-đa đặt những trạm canh để giữ Nhà ĐỨC CHÚA[^54-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]. 19 Rồi ông đem theo các vị chỉ huy một trăm quân, quân Ca-ri[^55-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d], các thị vệ và toàn dân trong xứ. Họ rước vua từ Nhà ĐỨC CHÚA[^56-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d] xuống, sau đó đi qua Cửa Các Thị Vệ[^57-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d] mà tới đền vua. Vua Giô-át[^58-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d] ngự lên ngai vua. 20 Toàn dân trong xứ thì vui mừng, còn thành vẫn không động tĩnh. Về phần bà A-than-gia[^59-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d], họ đã lấy gươm giết chết trong đền vua.

[^1-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Athaliah | French: Athalie | Latin: Athalia | Origin: עֲתַלְיָהוּ | Vietnamese: A-than-gia 1 -- mẹ vua A-khát-gia, 2 V 8,26

[^2-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Athaliah | French: Athalie | Latin: Athalia | Origin: עֲתַלְיָהוּ | Vietnamese: A-than-gia 1 -- mẹ vua A-khát-gia, 2 V 8,26

[^3-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Ahaziah | French: Akhazias | Latin: Ochozias | Origin: אֲחַזְיָהוּ | Vietnamese: A-khát-gia-hu 1 -- con vua A-kháp, vua thứ 8 của Ít-ra-en, -- 1 V 22,40-52

[^4-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: Vua A-khát-gia-hu đã bị ông Giê-hu sát hại (x. 9,27-28). Bà A-than-gia là vợ của vua Giô-ram (vua Giu-đa), con gái vua A-kháp, cháu vua Om-ri (vua Ít-ra-en) (x. 8,18.26).

[^5-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Jehosheba | French: Yehoshèva | Latin: Iosaba | Origin: יְהוֹשֶׁבַע | Vietnamese: Giơ-hô-se-va -- 2 V 11,2-3

[^6-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Hadoram | French: Yoram | Latin: Adoram | Origin: יוֹרָם | Vietnamese: Giô-ram 1 -- con của Tô-i, 2 Sm 8,10

[^7-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Ahaziah | French: Akhazias | Latin: Ochozias | Origin: אֲחַזְיָהוּ | Vietnamese: A-khát-gia-hu 1 -- con vua A-kháp, vua thứ 8 của Ít-ra-en, -- 1 V 22,40-52

[^8-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Joash | French: Yoash | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָשׁ | Vietnamese: Giô-át 1 -- thuộc gia đình A-vi-e-de, Tl 6,11 ; 8,32

[^9-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Ahaziah | French: Akhazias | Latin: Ochozias | Origin: אֲחַזְיָהוּ | Vietnamese: A-khát-gia-hu 1 -- con vua A-kháp, vua thứ 8 của Ít-ra-en, -- 1 V 22,40-52

[^10-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: LXX : con của anh bà. Theo 2 Sb 22,11, bà Giơ-hô-sáp-át (Giơ-hô-se-va) là vợ của tư tế Giơ-hô-gia-đa. Điều này giải thích tại sao bà lại được ở trong Nhà Đức Chúa và nuôi cậu Giô-át ở đó suốt sáu năm mà không bị phát hiện.

[^11-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Athaliah | French: Athalie | Latin: Athalia | Origin: עֲתַלְיָהוּ | Vietnamese: A-than-gia 1 -- mẹ vua A-khát-gia, 2 V 8,26

[^12-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Joash | French: Yoash | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָשׁ | Vietnamese: Giô-át 1 -- thuộc gia đình A-vi-e-de, Tl 6,11 ; 8,32

[^13-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Jehosheba | French: Yehoshèva | Latin: Iosaba | Origin: יְהוֹשֶׁבַע | Vietnamese: Giơ-hô-se-va -- 2 V 11,2-3

[^14-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^15-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Athaliah | French: Athalie | Latin: Athalia | Origin: עֲתַלְיָהוּ | Vietnamese: A-than-gia 1 -- mẹ vua A-khát-gia, 2 V 8,26

[^16-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Jehoiada | French: Yehoyada | Latin: Ioiada | Origin: יְהוֹיָדָע | Vietnamese: Giơ-hô-gia-đa 1 -- cha của ông Bơ-nan-gia, thủ lãnh nhà A-ha-ron, 1 Sb 12,28

[^17-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Caria | French: Carie | Latin: Carida | Origin: Καρια | Vietnamese: Ca-ri 1 -- vùng ở tây nam Tiểu Á, 1 Mcb 15,23

[^18-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: X. Ds 31,14 ; 1 Sm 22,7 ; 2 Sm 18,1 ; 1 V 1,38 ; 14,27 và các chú thích.

[^19-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^20-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^21-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: Để hiểu rõ đoạn văn khá rối rắm này chúng ta cần hiểu rõ cách phân công và tổ chức canh gác ở nơi đây : có ba đội thay phiên nhau canh gác, mỗi đội một tuần ; nhưng trong hoàn cảnh đặc biệt này, tư tế Giơ-hô-gia-đa trưng dụng cả ba đội. Đội đang phiên trực sẽ chia thành ba nhóm : một nhóm sẽ canh giữ đền vua, một gác ở cửa Xua, và một gác ở phía sau đoàn thị vệ (cc. 5-6) ; hai đội còn lại, lẽ ra đang được nghỉ, sẽ được điều động để canh giữ Nhà Đức Chúa, nhằm kiểm soát những cuộc tấn công và bảo vệ vua đang sống ở trong Đền Thờ (cc. 7-8).

[^22-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Zur | French: Çour | Latin: Sur | Origin: צוּר | Vietnamese: Xua 1 -- một tộc trưởng người Ma-đi-an, Ds 25,15

[^23-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: Cửa Xua. : ở 2 Sb 23,5 ghi là cửa Giơ-xốt. Cửa này nằm ở đâu ? Không rõ ! Có người cho đó chính là Cửa Mới (x. Gr 26,10), có người muốn sửa thành Cửa Ngựa (x. c.16+).

[^24-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: Có lẽ là cửa nằm ở bức tường phân chia Đền Thờ và hoàng cung (x. c.19).

[^25-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: Dịch theo sự phỏng đoán ; cuối c.6 có một chữ khó hiểu ; ds : các ông sẽ canh giữ nhà ....

[^26-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^27-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: M thêm : Bên cạnh vua, cho vua. Bảo vệ Nhà Đức Chúa là nhằm bảo vệ vua Giô-át nhỏ tuổi đang được nuôi nấng trong đó.

[^28-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Jehoiada | French: Yehoyada | Latin: Ioiada | Origin: יְהוֹיָדָע | Vietnamese: Giơ-hô-gia-đa 1 -- cha của ông Bơ-nan-gia, thủ lãnh nhà A-ha-ron, 1 Sb 12,28

[^29-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Jehoiada | French: Yehoyada | Latin: Ioiada | Origin: יְהוֹיָדָע | Vietnamese: Giơ-hô-gia-đa 1 -- cha của ông Bơ-nan-gia, thủ lãnh nhà A-ha-ron, 1 Sb 12,28

[^30-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Jehoiada | French: Yehoyada | Latin: Ioiada | Origin: יְהוֹיָדָע | Vietnamese: Giơ-hô-gia-đa 2 -- con ông Bơ-nan-gia-hu, cố vấn của vua Đa-vít, -- 1 Sb 27,34

[^31-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^32-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^33-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^34-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Jehoiada | French: Yehoyada | Latin: Ioiada | Origin: יְהוֹיָדָע | Vietnamese: Giơ-hô-gia-đa 1 -- cha của ông Bơ-nan-gia, thủ lãnh nhà A-ha-ron, 1 Sb 12,28

[^35-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: Vương miện : dấu thánh hiến cho Đức Chúa (x. Xh 29,6 ; 39,30 ; Lv 8,9 ; 2 Sm 1,10 ; Tv 89,40 ; 132,18).

[^36-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: Cuộn Chứng Ước : x. Xh 25,10 ; 31,18 ; 34,29 ; Đnl 17,18-19 ; 2 Sm 1,10.

[^37-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Athaliah | French: Athalie | Latin: Athalia | Origin: עֲתַלְיָהוּ | Vietnamese: A-than-gia 1 -- mẹ vua A-khát-gia, 2 V 8,26

[^38-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^39-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: ds : Theo thói quen, hay theo thông lệ. Trong nghi lễ Giao Ước, vua thường đứng trên bệ cao (x. 2 V 23,3) ; theo 2 Sb 23,13, bệ cao này nằm ở lối vào Nhà Đức Chúa. Như vậy, theo từ ngữ cũng như theo 2 Sb, thì bệ cao này có thể là một trong hai trụ đồng (x. 1 V 7,15-22).

[^40-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Athaliah | French: Athalie | Latin: Athalia | Origin: עֲתַלְיָהוּ | Vietnamese: A-than-gia 1 -- mẹ vua A-khát-gia, 2 V 8,26

[^41-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Jehoiada | French: Yehoyada | Latin: Ioiada | Origin: יְהוֹיָדָע | Vietnamese: Giơ-hô-gia-đa 1 -- cha của ông Bơ-nan-gia, thủ lãnh nhà A-ha-ron, 1 Sb 12,28

[^42-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^43-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: Giết người trong Đền Thờ sẽ làm cho Đền Thờ ra ô uế (x. Ds 19,11-16 ; 2 V 23,4).

[^44-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: horses entry | French: Chevaux -- (Porte des) | Latin: Equorum (Porta) | Origin: הַסּוּסִים ‎(מְבוֹא) | Vietnamese: Ngựa (cửa) -- 2 V 11,16

[^45-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: Cửa Ngựa : một trong những cửa từ đền vua ăn thông ra Đền Thờ ; nó nằm ở một góc phía đông Đền Thờ đi ra phía chuồng ngựa của vua (x. Gr 31,40 ; Nkm 3,28).

[^46-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Jehoiada | French: Yehoyada | Latin: Ioiada | Origin: יְהוֹיָדָע | Vietnamese: Giơ-hô-gia-đa 1 -- cha của ông Bơ-nan-gia, thủ lãnh nhà A-ha-ron, 1 Sb 12,28

[^47-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^48-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: Ở đây đề cập đến hai giao ước : giao ước giữa Thiên Chúa với vua và dân (c.17a) và giao ước giữa vua với dân (c.17b). Nhiều tác giả cho rằng c.17b là một câu viết lặp, một lỗi chính tả. Lý do : Giao ước dân sự giữa vua và dân không được nói ở 11,4 (x. 2 Sb 23,3) ; và câu song song ở 2 Sb 23,16 cũng như ở một số thủ bản không có câu này.

[^49-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^50-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Baal | French: Baal | Latin: Baal | Origin: בַּעַל | Vietnamese: Ba-an 1 -- thần của người Ca-na-an, 2 V 23,4-14

[^51-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Mattan | French: Mattân | Latin: Matthan | Origin: מַתָּן | Vietnamese: Mát-tan 1 -- tư tế của Ba-an, 2 Sb 23,17

[^52-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: Mát-tan : một danh từ chung của người Phê-ni-xi, được Kinh Thánh dùng như một tên riêng (x. 2 V 24,17 ; Gr 38,1-6 ; Mt 1,15).

[^53-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Baal | French: Baal | Latin: Baal | Origin: בַּעַל | Vietnamese: Ba-an 1 -- thần của người Ca-na-an, 2 V 23,4-14

[^54-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^55-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Caria | French: Carie | Latin: Carida | Origin: Καρια | Vietnamese: Ca-ri 1 -- vùng ở tây nam Tiểu Á, 1 Mcb 15,23

[^56-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^57-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Guards (Gate of the) | French: Coureurs (Porte des) | Latin: Cursorum (Porta) | Origin: הָרָצִים ‎(שַׁעַר) | Vietnamese: Thị Vệ (cửa) -- 2 V 11,19

[^58-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Joash | French: Yoash | Latin: Ioas | Origin: יוֹאָשׁ | Vietnamese: Giô-át 1 -- thuộc gia đình A-vi-e-de, Tl 6,11 ; 8,32

[^59-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: English: Athaliah | French: Athalie | Latin: Athalia | Origin: עֲתַלְיָהוּ | Vietnamese: A-than-gia 1 -- mẹ vua A-khát-gia, 2 V 8,26

[^1@-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: 2 Sb 22,10–23,21

[^2@-06afba20-58ce-4a72-bca3-0d70ff3acb3d]: 2 Sm 8,7