duckymomo20012's picture
Update data (#13)
56afc21 verified
|
raw
history blame
48 kB

Vua Đa-vít[^1-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] khóc con

1 Vua Đa-vít[^2-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] run rẩy, đi lên lầu trên cửa thành và khóc. Vua vừa đi vừa nói : “Áp-sa-lôm[^3-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] con ơi, con ơi, Áp-sa-lôm[^4-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] con ơi ! Phải chi [^1@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]cha chết thay con ! Áp-sa-lôm[^5-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] con ơi, con ơi !” 2 Người ta báo cho ông Giô-áp[^6-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] : “Kìa đức vua đang [^2@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]khóc, đang khóc thương Áp-sa-lôm[^7-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] !” 3 Hôm ấy, chiến thắng đã trở thành [^3@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]tang tóc cho toàn thể quân binh, vì hôm ấy, quân binh được nghe nói rằng : “Đức vua buồn phiền vì mất con.” 4 Hôm ấy, quân binh lén lút vào thành như một đám quân binh lén lút về, xấu hổ vì đã trốn chạy trong khi giao chiến. 5 Còn vua thì [^4@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]che mặt và lớn tiếng kêu : “Áp-sa-lôm[^8-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] con ơi, Áp-sa-lôm[^9-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] con ơi, con ơi !”

6 Ông Giô-áp[^10-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] vào gặp vua trong nhà và nói : “Hôm nay ngài làm bẽ mặt tất cả bề tôi ngài, là những kẻ hôm nay đã cứu sống ngài, cứu sống các con trai con gái ngài, cứu sống các bà vợ và cứu sống các tỳ thiếp của ngài. 7 Ngài yêu những kẻ ghét ngài và ghét những kẻ yêu ngài. Vâng, hôm nay ngài đã cho thấy rằng tướng với binh chẳng là gì cả đối với ngài, vì hôm nay tôi biết, nếu Áp-sa-lôm[^11-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] còn sống và tất cả chúng tôi có chết hôm nay thì ngài cũng coi là đương nhiên. 8 Giờ đây, xin ngài đứng lên và ra uỷ lạo bề tôi ngài, vì tôi xin lấy ĐỨC CHÚA[^12-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] mà thề : nếu ngài không ra, thì sẽ không còn ai ở lại với ngài đêm nay, và đối với ngài, đó sẽ là một tai hoạ lớn hơn mọi tai hoạ đã xảy đến cho ngài, từ lúc ngài còn trẻ cho đến bây giờ.” 9 Vua đứng lên và ra ngồi ở cửa thành. Người ta báo cho toàn thể quân binh rằng : “Kìa đức vua đang ngồi ở cửa thành”, và toàn thể quân binh đến trước mặt vua.

Chuẩn bị đưa vua Đa-vít[^13-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] trở về

9 [^14-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]Ít-ra-en [^15-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]đã chạy trốn, ai nấy về [^5@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]lều mình. 10 Trong tất cả các chi tộc Ít-ra-en[^16-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15], toàn dân tranh luận với nhau, họ nói : “Đức vua đã giải thoát chúng ta khỏi bàn tay kẻ thù, người đã cứu chúng ta khỏi [^6@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]bàn tay người Phi-li-tinh[^17-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15], và bây giờ người đã phải trốn khỏi xứ để thoát Áp-sa-lôm[^18-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]. 11 Còn Áp-sa-lôm[^19-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15], người mà chúng ta đã [^7@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]xức dầu tôn lên làm vua chúng ta, thì đã tử trận. Bây giờ, sao anh em còn ngồi yên đó mà không đưa đức vua về ?”

11 [^20-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] 12 Vua Đa-vít[^21-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] sai người đi nói với các tư tế Xa-đốc[^22-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] và Ép-gia-tha[^23-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] rằng :[^24-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] “Các ngươi hãy nói với các kỳ mục Giu-đa[^25-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] rằng : ‘Tại sao anh em lại là những người cuối cùng để đưa đức vua về nhà người, trong khi điều mà toàn thể Ít-ra-en[^26-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] nói đã đến tai đức vua tại nhà người ? 13 Anh em là [^8@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]những anh em của tôi, anh em là cốt nhục của tôi. Vậy tại sao anh em lại là những người cuối cùng để đưa đức vua về ?’ 14 Các ngươi hãy nói với A-ma-xa[^27-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] : ‘Ngươi chẳng phải là cốt nhục của ta sao ? Xin[^28-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] Thiên Chúa phạt ta thế này và còn thêm thế kia nữa, nếu ngươi không mãi mãi là tướng quân chỉ huy quân đội ta, thay cho Giô-áp[^29-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] !’” 15 Vua làm cho mọi người Giu-đa[^30-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15], muôn người như một, phải xiêu lòng, và họ sai người đến nói với vua : “Xin[^31-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] ngài và toàn thể bề tôi trở về !”

Trên đường về[^32-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]. [^9@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]Sim-y[^33-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] đón vua Đa-vít[^34-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15].

16 Vậy vua trở về và tới sông Gio-đan[^35-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]. Người Giu-đa[^36-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] tới [^10@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]Ghin-gan[^37-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] để đón vua và đưa vua qua sông Gio-đan[^38-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]. 17 Sim-y[^39-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15], con ông Ghê-ra[^40-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15], người Ben-gia-min[^41-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] ở Ba-khu-rim[^42-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15], vội vàng xuống với người Giu-đa[^43-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] để đón vua Đa-vít[^44-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]. 18 Cùng với y có một ngàn người Ben-gia-min[^45-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]. Ông [^11@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]Xi-va[^46-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15], đầy tớ nhà Sa-un[^47-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15], và cùng với ông, mười lăm con trai và hai mươi đầy tớ, ào tới sông Gio-đan[^48-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] trước vua. 19 Họ đưa bè[^49-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] sang để đón hoàng gia qua và làm điều vua coi là tốt.

19 Sim-y[^50-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15], con ông Ghê-ra[^51-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15], cúi rạp xuống trước mặt vua, khi vua qua sông Gio-đan[^52-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]. 20 Y thưa với vua : “Xin[^53-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] chúa thượng đừng [^12@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]hạch tội tôi. Xin[^54-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] đừng nhớ đến tội tôi tớ ngài đã phạm ngày đức vua là chúa thượng tôi ra khỏi Giê-ru-sa-lem[^55-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]. Xin[^56-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] đức vua đừng để tâm đến. 21 Quả thật, tôi tớ ngài biết rằng [^13@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]mình đã phạm tội. Nhưng này, hôm nay tôi là người đầu tiên trong toàn thể nhà Giu-se[^57-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15][^58-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] đã tới đón đức vua là chúa thượng tôi.”

21 [^59-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] 22 Ông A-vi-sai[^60-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15], con bà Xơ-ru-gia[^61-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15], lên tiếng nói : “Có phải vì thế mà Sim-y[^62-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15], kẻ đã nguyền rủa đấng ĐỨC CHÚA[^63-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] đã xức dầu tấn phong, không bị xử tử sao ?” 23 Vua Đa-vít[^64-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] nói : “Chuyện của ta [^14@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]can gì đến các ngươi, hỡi các con bà Xơ-ru-gia[^65-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15], khiến hôm nay các ngươi trở nên người chống đối ta ? Hôm nay mà lại có người trong Ít-ra-en[^66-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] bị [^15@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]xử tử sao ? Ta chẳng biết rằng hôm nay ta là vua Ít-ra-en[^67-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] sao ?” 24 Vua nói với [^16@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]Sim-y[^68-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] : “Ngươi sẽ không phải chết.” Và vua đã thề với y.

Ông [^17@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]Mơ-phi-bô-sét[^69-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]

25 Ông Mơ-phi-bô-sét[^70-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15], con cháu vua Sa-un[^71-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15], xuống đón vua. Ông đã không cắt móng chân, không xén râu ria, không giặt áo, từ ngày vua đi cho đến ngày vua về bình an. 26 Vậy khi ông tới Giê-ru-sa-lem[^72-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] để đón vua[^73-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15], thì vua hỏi ông : “Tại sao ngươi đã không đi với ta, Mơ-phi-bô-sét[^74-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] ?” 27 Ông trả lời : “Thưa đức vua là chúa thượng tôi, người đầy tớ của tôi đã đánh lừa tôi. Thật vậy, tôi tớ ngài đã tự bảo : ‘Ta sẽ thắng cho mình con lừa cái, ta sẽ cưỡi lừa và đi với đức vua’, vì tôi tớ ngài bị [^18@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]què. 28 Nó đã vu khống tôi tớ ngài trước mặt đức vua là chúa thượng tôi. Nhưng đức vua là chúa thượng tôi khác nào [^19@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]sứ giả Thiên Chúa, xin ngài cứ làm điều ngài [^20@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]coi là tốt. 29 Thật vậy, đối với đức vua là chúa thượng tôi, tất cả nhà cha tôi chỉ toàn những người đáng chết ; thế mà đức vua lại đặt tôi tớ ngài vào số những kẻ ăn tại [^21@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]bàn của ngài. Tôi còn quyền gì nữa ? Tôi còn có thể kêu xin đức vua gì nữa ?” 30 Vua bảo ông : “Ngươi còn nói những chuyện ấy làm gì nữa ? Ta bảo : ngươi và Xi-va[^75-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15], các ngươi hãy chia đất với nhau.” 31 Ông Mơ-phi-bô-sét[^76-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] nói với vua : “Nó cứ lấy cả đi, vì nay đức vua là chúa thượng tôi đã trở về nhà bình an.”

Ông Bác-di-lai[^77-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15][^78-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]

32 Ông Bác-di-lai[^79-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15], người Ga-la-át[^80-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15], đã từ Rốc-lim[^81-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] xuống. Ông đã qua sông Gio-đan[^82-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] với vua, để tiễn vua gần sông Gio-đan[^83-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]. 33 Ông Bác-di-lai[^84-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] bấy giờ đã già lắm, ông được tám mươi tuổi. Chính ông đã cấp dưỡng cho vua, khi vua ở [^22@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]Ma-kha-na-gim[^85-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15], vì ông là người rất giàu. 34 Vua nói với ông Bác-di-lai[^86-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] : “Ông hãy đi tiếp với ta, ta sẽ đưa ông về ở với ta tại Giê-ru-sa-lem[^87-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] và sẽ cấp dưỡng cho ông.” 35 Ông [^23@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]Bác-di-lai[^88-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] trả lời vua : “Tôi còn sống được bao nhiêu năm nữa, để lên Giê-ru-sa-lem[^89-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] cùng với đức vua ? 36 Hôm nay, tôi đã tám mươi tuổi rồi. Tôi còn [^24@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]phân biệt được tốt xấu nữa không ? Tôi tớ ngài còn [^25@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]thưởng thức được của ăn thức uống nữa không ? Tôi còn nghe được giọng hát của các [^26@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]nam ca sĩ với nữ ca sĩ nữa không ? Tôi tớ ngài còn trở nên [^27@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]gánh nặng cho đức vua là chúa thượng tôi làm gì nữa ? 37 Tôi tớ ngài sẽ chỉ đi với đức vua mấy bước qua sông Gio-đan[^90-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]. Đức vua ban cho tôi phần thưởng đó làm gì ? 38 Xin[^91-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] cho phép tôi tớ ngài trở về, để được chết trong thành của tôi bên phần mộ cha mẹ tôi. Đây có tôi tớ ngài là Kim-ham[^92-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]. Xin[^93-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] cho nó đi tiếp với đức vua là chúa thượng tôi, ngài cứ làm cho nó điều ngài coi là tốt.” 39 Vua nói : “Kim-ham[^94-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] sẽ đi tiếp với ta. Ta sẽ làm cho nó điều ông coi là tốt, và tất cả những gì ông muốn xin ta, ta sẽ làm cho ông.” 40 Toàn dân qua sông Gio-đan[^95-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15], và vua cũng qua. Vua hôn ông Bác-di-lai[^96-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] và [^28@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]chúc phúc cho ông, rồi ông trở về nhà.

Giu-đa[^97-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] và Ít-ra-en[^98-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] tranh nhau đón vua

41 Vua đi tiếp tới Ghin-gan[^99-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] và Kim-ham[^100-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] đi tiếp với vua.[^101-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] Toàn dân Giu-đa[^102-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] cũng như một nửa dân Ít-ra-en[^103-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] đã đưa vua đi qua. 42 Mọi người Ít-ra-en[^104-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] đến gặp vua và nói với vua : “Tại sao anh em chúng tôi, những người Giu-đa[^105-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15], đã bắt cóc và đưa đức vua cùng với hoàng gia và mọi [^29@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]người phò Đa-vít[^106-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] qua sông Gio-đan[^107-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] ?” 43 Mọi người Giu-đa[^108-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] trả lời người Ít-ra-en[^109-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] : “Vì đức vua là bà con gần với tôi. Sao anh lại tức giận vì điều ấy ? Chúng tôi đâu có ăn bám đức vua, hoặc được người mang đến cho cái gì ?” 44 Người Ít-ra-en[^110-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] trả lời người Giu-đa[^111-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] rằng :[^112-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] “Tôi có quyền trên đức vua gấp mười lần, ngay cả trên vua Đa-vít[^113-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15], tôi cũng có quyền hơn anh. Sao anh lại khinh tôi ? Tôi chẳng phải là người đầu tiên nói đến chuyện đưa đức vua của tôi [^30@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]về sao ?” Nhưng lời lẽ của người Giu-đa[^114-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15] thì cứng cỏi hơn lời lẽ của người Ít-ra-en[^115-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15][^116-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15].

[^1-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22

[^2-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22

[^3-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3

[^4-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3

[^5-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3

[^6-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Joab | French: Joab | Latin: Ioab | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-áp 1 -- con của bà Xơ-ru-gia, 2 Sm 8,16 ; 1 Sb 18,15

[^7-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3

[^8-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3

[^9-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3

[^10-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Joab | French: Joab | Latin: Ioab | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-áp 1 -- con của bà Xơ-ru-gia, 2 Sm 8,16 ; 1 Sb 18,15

[^11-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3

[^12-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^13-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22

[^14-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: Ít-ra-en ... về lều mình : tới đây là kết thúc trình thuật về cuộc nổi dậy của Áp-sa-lôm. X. 18,16+. – Áp-sa-lôm đã làm tất cả để chinh phục các chi tộc miền Bắc (Ít-ra-en), nhưng họ vô vọng khi ông tử trận. Vậy các chi tộc miền Bắc là những người đầu tiên muốn chính thức đón vua Đa-vít khôi phục ngai vàng.

[^15-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^16-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^17-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Philistia | French: Philistie | Latin: Philisthaea | Origin: פְּלֶשֶׁת | Vietnamese: Phi-li-tinh 1 -- xứ Phi-li-tinh, Xh 15,14

[^18-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3

[^19-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Absalom | French: Absalom | Latin: Absalom | Origin: אַבְשָׁלוֹם | Vietnamese: Áp-sa-lôm 1 -- con vua Đa-vít, 2 Sm 3,3

[^20-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: Riêng vua Đa-vít muốn được chính Giu-đa đưa về trước tiên : Giu-đa có liên hệ huyết thống và là vương quốc đầu tiên của nhà vua. Cũng có thể vua có linh tính rằng sau này, dòng dõi và ngôi báu của vua chỉ có thể dựa trên lòng trung tín của Giu-đa. Nhưng cũng chính vì vậy mà vua đã gây tranh chấp và căng thẳng giữa Giu-đa và Ít-ra-en (x. cc. 41-44).

[^21-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22

[^22-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Zadok | French: Sadoq | Latin: Sadoc | Origin: צָדוֹק | Vietnamese: Xa-đốc 1 -- tư tế con ông A-khi-túp, 2 Sm 15,24-29 ; 1 Sb 24,3

[^23-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Ebiathar | French: Abiatar | Latin: Abiathar | Origin: אֶבְיָתָר | Vietnamese: Ép-gia-tha -- 1 Sm 22,20

[^24-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: Các kỳ mục Giu-đa : x. 1 Sm 30,26 ; 2 V 23,1. Cũng như các kỳ mục Ít-ra-en (x. 17,4), họ được tin dùng như là những cố vấn, tham mưu cho nhà vua. – Cốt nhục của tôi : x. 5,1+. – C.14 (về A-ma-xa) : x. 17,25+. Thật ra, A-ma-xa với ông Giô-áp là anh em họ với nhau, và hai người đều là cháu, là cốt nhục của vua Đa-vít cả. Có thể vua chọn A-ma-xa vì đã chán ghét những hành vi tàn bạo của Giô-áp, và cũng vì A-ma-xa là người đứng đầu quân phiến loạn của Áp-sa-lôm : phải lấy lòng người này, để tránh hậu hoạ.

[^25-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35

[^26-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^27-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Amasa | French: Amasa | Latin: Amasa | Origin: עֲמָשָׂא | Vietnamese: A-ma-xa 1 -- con ông Khát-lai, 2 Sb 28,12

[^28-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12

[^29-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Joab | French: Joab | Latin: Ioab | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-áp 1 -- con của bà Xơ-ru-gia, 2 Sm 8,16 ; 1 Sb 18,15

[^30-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35

[^31-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12

[^32-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: Trên đường về, vua Đa-vít sẽ gặp lại các nhân vật điển hình đã gặp trên đường lưu vong : Sim-y, Xi-va và ông Mơ-phi-bô-sét. Vua sẽ tỏ ra cao thượng đối với họ. Riêng với ông Bác-di-lai, vua tỏ lòng biết ơn với nhiều ưu ái, tế nhị (cc. 32-40).

[^33-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Shimei | French: Séméias | Latin: Semei | Origin: Σεμειας | Vietnamese: Sim-y 1 -- con ông Gia-a, Et 1,1a (Gr)

[^34-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22

[^35-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Jordan | French: Jourdain | Latin: Iordan | Origin: יַרְדֵּן -- Ιορδανης | Vietnamese: Gio-đan -- sông lớn nhất ở Pa-lét-tin, G 40,23 ; Mt 3,5-6 ; Lc 3,3

[^36-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35

[^37-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Gilgal | French: Guilgal | Latin: Galgalis | Origin: גִּלְגָּל | Vietnamese: Ghin-gan 1 -- địa điểm có lẽ ở phía đông bắc Giê-ri-khô, -- Gs 4,19-20 ; 1 Sm 10,8

[^38-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Jordan | French: Jourdain | Latin: Iordan | Origin: יַרְדֵּן -- Ιορδανης | Vietnamese: Gio-đan -- sông lớn nhất ở Pa-lét-tin, G 40,23 ; Mt 3,5-6 ; Lc 3,3

[^39-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Shimei | French: Séméias | Latin: Semei | Origin: Σεμειας | Vietnamese: Sim-y 1 -- con ông Gia-a, Et 1,1a (Gr)

[^40-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Shimei | French: Shiméi | Latin: Semei | Origin: שִׁמְעִי | Vietnamese: Sim-y 6 -- con ông Ghê-ra, 2 Sm 16,5-13

[^41-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: stone circle | French: Guilgal | Latin: Galiloth | Origin: גִּלְגָּל | Vietnamese: Ghin-gan 3 -- địa điểm giữa Giu-đa và Ben-gia-min, Gs 15,7

[^42-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Bahurim | French: Baharoumite | Latin: Bahurimites | Origin: בַּחֲרוּמִי ‎(בַּחוּרִמִי) | Vietnamese: Ba-khu-rim 1 -- người Ba-khu-rim, 1 Sb 11,33

[^43-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35

[^44-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22

[^45-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: stone circle | French: Guilgal | Latin: Galiloth | Origin: גִּלְגָּל | Vietnamese: Ghin-gan 3 -- địa điểm giữa Giu-đa và Ben-gia-min, Gs 15,7

[^46-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Ziba | French: Civa | Latin: Siba | Origin: צִיבָא | Vietnamese: Xi-va -- 2 Sm 9,2-4

[^47-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49

[^48-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Jordan | French: Jourdain | Latin: Iordan | Origin: יַרְדֵּן -- Ιορδανης | Vietnamese: Gio-đan -- sông lớn nhất ở Pa-lét-tin, G 40,23 ; Mt 3,5-6 ; Lc 3,3

[^49-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: : dịch từ Híp-ri có nghĩa là sang, qua (x. 15,28+).

[^50-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Shimei | French: Séméias | Latin: Semei | Origin: Σεμειας | Vietnamese: Sim-y 1 -- con ông Gia-a, Et 1,1a (Gr)

[^51-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Shimei | French: Shiméi | Latin: Semei | Origin: שִׁמְעִי | Vietnamese: Sim-y 6 -- con ông Ghê-ra, 2 Sm 16,5-13

[^52-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Jordan | French: Jourdain | Latin: Iordan | Origin: יַרְדֵּן -- Ιορδανης | Vietnamese: Gio-đan -- sông lớn nhất ở Pa-lét-tin, G 40,23 ; Mt 3,5-6 ; Lc 3,3

[^53-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12

[^54-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12

[^55-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Shimei | French: Shiméi | Latin: Semei | Origin: שִׁמְעִי | Vietnamese: Sim-y 5 -- cha của 9 trưởng gia tộc ở Giê-ru-sa-lem, -- 1 Sb 8,21

[^56-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12

[^57-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Joseph | French: Joseph | Latin: Ioseph | Origin: יוֹסֵף | Vietnamese: Giu-se 1 -- con ông Gia-cóp và bà Ra-khen, -- St 30,23-25 ; Ds 36,1-5

[^58-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: Người đầu tiên, cũng có thể hiểu là trước : các bản dịch cho một chữ dị nghĩa, cố ý. Quả thật có vấn đề. Sim-y là người Ben-gia-min, mang theo một ngàn người Ben-gia-min, thì có can hệ gì với toàn thể nhà Giu-se (trước kia gồm nhà Ép-ra-im và Mơ-na-se : x. Gs 17,17 ; Tl 1,22.23.25 ; 1 V 11,28) ? Nhưng đàng khác, theo 3,9-10.19, Ben-gia-min thần phục vua Đa-vít cùng một lúc với dân miền Bắc là Ít-ra-en ; và theo 2,9, Ép-ra-im, Ben-gia-min và toàn thể Ít-ra-en đã từng làm thành một khối, đối lập với nhà Giu-đa (c.10b).

[^59-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: Cc. 22-23 được thêm vô sau, do một soạn giả bảo hoàng và chống đối các anh em con bà Xơ-ru-gia. C.24 có thể tiếp liền với c.21. Vua đã thề với y, nhưng sẽ có cách trả thù gián tiếp : x. 16+. Và Sim-y sẽ bị giết chết : 1 V 2,36-46.

[^60-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Abishai | French: Avishai | Latin: Abisai | Origin: אֲבִישַׁי | Vietnamese: A-vi-sai -- 1 Sm 26,6-9

[^61-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Joab | French: Joab | Latin: Ioab | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-áp 1 -- con của bà Xơ-ru-gia, 2 Sm 8,16 ; 1 Sb 18,15

[^62-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Shimei | French: Séméias | Latin: Semei | Origin: Σεμειας | Vietnamese: Sim-y 1 -- con ông Gia-a, Et 1,1a (Gr)

[^63-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^64-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22

[^65-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Joab | French: Joab | Latin: Ioab | Origin: יוֹאָב | Vietnamese: Giô-áp 1 -- con của bà Xơ-ru-gia, 2 Sm 8,16 ; 1 Sb 18,15

[^66-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^67-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^68-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Shimei | French: Séméias | Latin: Semei | Origin: Σεμειας | Vietnamese: Sim-y 1 -- con ông Gia-a, Et 1,1a (Gr)

[^69-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Meribbaal | French: Mefiboshèth | Latin: Meribbaal | Origin: מְפִבֹשֶׁת | Vietnamese: Mơ-phi-bô-sét 1 -- con vua Sa-un, 2 Sm 21,8

[^70-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Meribbaal | French: Mefiboshèth | Latin: Meribbaal | Origin: מְפִבֹשֶׁת | Vietnamese: Mơ-phi-bô-sét 1 -- con vua Sa-un, 2 Sm 21,8

[^71-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Shaul | French: Shaoul | Latin: Saul | Origin: שָׁאוּל | Vietnamese: Sa-un 1 -- vua Ê-đôm, St 36,37-38 ; 1 Sb 1,48-49

[^72-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Shimei | French: Shiméi | Latin: Semei | Origin: שִׁמְעִי | Vietnamese: Sim-y 5 -- cha của 9 trưởng gia tộc ở Giê-ru-sa-lem, -- 1 Sb 8,21

[^73-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: Tới Giê-ru-sa-lem để đón vua : các cuộc gặp gỡ trên cũng như dưới đây (cc. 32-40) diễn ra tại vùng sông Gio-đan, còn cuộc gặp gỡ này thì tại Giê-ru-sa-lem. C.31 : đã trở về nhà củng cố luận đề cho rằng cuộc gặp gỡ này xảy ra sau khi vua Đa-vít đã trở về Giê-ru-sa-lem khôi phục ngôi báu. Truyền thống cũ chắc là như vậy. Nhưng soạn giả cuối cùng đã dời bài trình thuật về vị trí này, để cho hai lần Mơ-phi-bô-sét xuất hiện đối xứng với nhau : trên đường vua Đa-vít chạy trốn (16,1-4) và trên đường vua trở về (ở đây). Việc di dời này để lại dấu vết ở c.26 : M vẫn giữ nguyên văn truyền thống cũ : “Tới Giê-ru-sa-lem” để đón vua (vì vua đã ở đó rồi) ; vài db Hy-lạp đã sửa lại, lô-gích hơn với vị trí mới : “từ Giê-ru-sa-lem” tới đón vua (đang trở về).

[^74-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Meribbaal | French: Mefiboshèth | Latin: Meribbaal | Origin: מְפִבֹשֶׁת | Vietnamese: Mơ-phi-bô-sét 1 -- con vua Sa-un, 2 Sm 21,8

[^75-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Ziba | French: Civa | Latin: Siba | Origin: צִיבָא | Vietnamese: Xi-va -- 2 Sm 9,2-4

[^76-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Meribbaal | French: Mefiboshèth | Latin: Meribbaal | Origin: מְפִבֹשֶׁת | Vietnamese: Mơ-phi-bô-sét 1 -- con vua Sa-un, 2 Sm 21,8

[^77-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Barzillai | French: Barzillai | Latin: Berzellai | Origin: בַּרְזִלַּי | Vietnamese: Bác-di-lai 1 -- một người Ga-la-át giàu có, 2 Sm 17,27-28

[^78-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: Đoạn này triển khai một phần trong 17,27, chuẩn bị cho 1 V 2,7 (cũng như 19,16-24 chuẩn bị cho 1 V 2,8-9). – Giọng hát của nam ... nữ ca sĩ. (c.36) có lẽ nhắc nhớ bầu khí của triều đình Sa-lô-môn sau này hơn. Vậy có thể nghĩ đoạn này chịu ảnh hưởng của 1 V 2-11, được thêm vô sau.

[^79-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Barzillai | French: Barzillai | Latin: Berzellai | Origin: בַּרְזִלַּי | Vietnamese: Bác-di-lai 1 -- một người Ga-la-át giàu có, 2 Sm 17,27-28

[^80-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Barzillai | French: Barzillai | Latin: Berzellai | Origin: בַּרְזִלַּי | Vietnamese: Bác-di-lai 1 -- một người Ga-la-át giàu có, 2 Sm 17,27-28

[^81-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Rogelim | French: Roguelim | Latin: Rogelim | Origin: רֹגְלִים | Vietnamese: Rốc-lim -- 2 Sm 17,27-28

[^82-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Jordan | French: Jourdain | Latin: Iordan | Origin: יַרְדֵּן -- Ιορδανης | Vietnamese: Gio-đan -- sông lớn nhất ở Pa-lét-tin, G 40,23 ; Mt 3,5-6 ; Lc 3,3

[^83-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Jordan | French: Jourdain | Latin: Iordan | Origin: יַרְדֵּן -- Ιορδανης | Vietnamese: Gio-đan -- sông lớn nhất ở Pa-lét-tin, G 40,23 ; Mt 3,5-6 ; Lc 3,3

[^84-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Barzillai | French: Barzillai | Latin: Berzellai | Origin: בַּרְזִלַּי | Vietnamese: Bác-di-lai 1 -- một người Ga-la-át giàu có, 2 Sm 17,27-28

[^85-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Mahanaim | French: Mahanaim | Latin: Mahanaim | Origin: מַחֲנַיׅם | Vietnamese: Ma-kha-na-gim -- St 32,3 ; Gs 13,26

[^86-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Barzillai | French: Barzillai | Latin: Berzellai | Origin: בַּרְזִלַּי | Vietnamese: Bác-di-lai 1 -- một người Ga-la-át giàu có, 2 Sm 17,27-28

[^87-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Shimei | French: Shiméi | Latin: Semei | Origin: שִׁמְעִי | Vietnamese: Sim-y 5 -- cha của 9 trưởng gia tộc ở Giê-ru-sa-lem, -- 1 Sb 8,21

[^88-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Barzillai | French: Barzillai | Latin: Berzellai | Origin: בַּרְזִלַּי | Vietnamese: Bác-di-lai 1 -- một người Ga-la-át giàu có, 2 Sm 17,27-28

[^89-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Shimei | French: Shiméi | Latin: Semei | Origin: שִׁמְעִי | Vietnamese: Sim-y 5 -- cha của 9 trưởng gia tộc ở Giê-ru-sa-lem, -- 1 Sb 8,21

[^90-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Jordan | French: Jourdain | Latin: Iordan | Origin: יַרְדֵּן -- Ιορδανης | Vietnamese: Gio-đan -- sông lớn nhất ở Pa-lét-tin, G 40,23 ; Mt 3,5-6 ; Lc 3,3

[^91-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12

[^92-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Chimham | French: Kimham | Latin: Chamaam | Origin: כִמְהָם | Vietnamese: Kim-ham 1 -- con trai ông Bác-di-lai, 2 Sm 19,38-39.41

[^93-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12

[^94-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Chimham | French: Kimham | Latin: Chamaam | Origin: כִמְהָם | Vietnamese: Kim-ham 1 -- con trai ông Bác-di-lai, 2 Sm 19,38-39.41

[^95-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Jordan | French: Jourdain | Latin: Iordan | Origin: יַרְדֵּן -- Ιορδανης | Vietnamese: Gio-đan -- sông lớn nhất ở Pa-lét-tin, G 40,23 ; Mt 3,5-6 ; Lc 3,3

[^96-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Barzillai | French: Barzillai | Latin: Berzellai | Origin: בַּרְזִלַּי | Vietnamese: Bác-di-lai 1 -- một người Ga-la-át giàu có, 2 Sm 17,27-28

[^97-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35

[^98-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^99-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Gilgal | French: Guilgal | Latin: Galgalis | Origin: גִּלְגָּל | Vietnamese: Ghin-gan 1 -- địa điểm có lẽ ở phía đông bắc Giê-ri-khô, -- Gs 4,19-20 ; 1 Sm 10,8

[^100-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Chimham | French: Kimham | Latin: Chamaam | Origin: כִמְהָם | Vietnamese: Kim-ham 1 -- con trai ông Bác-di-lai, 2 Sm 19,38-39.41

[^101-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: So sánh c.41b (toàn “dân” Giu-đa, một nửa “dân” Ít-ra-en) với cc. 42-44 (“người” Giu-đa, “người của vua”, “người” Ít-ra-en). Có thể đợt biên soạn dùng “người” cổ xưa hơn đợt dùng “dân”.

[^102-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35

[^103-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^104-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^105-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35

[^106-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22

[^107-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Jordan | French: Jourdain | Latin: Iordan | Origin: יַרְדֵּן -- Ιορδανης | Vietnamese: Gio-đan -- sông lớn nhất ở Pa-lét-tin, G 40,23 ; Mt 3,5-6 ; Lc 3,3

[^108-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35

[^109-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^110-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^111-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35

[^112-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: Quyền trên đức vua gấp mười lần : mười lần, vì lẽ mười chi tộc Ít-ra-en (x. 1 V 11,31) phải mười lần hơn một chi tộc Giu-đa ; đức vua ở đây là bất cứ vua nào của toàn thể Ít-ra-en. – Ngay cả trên vua Đa-vít : ở đây vua Đa-vít được xét với tư cách là người xuất thân từ chi tộc Giu-đa ; mặc dù vậy, ông vẫn là của toàn thể Ít-ra-en (chứ không riêng của Giu-đa).

[^113-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: David | French: David | Latin: David | Origin: דָוִד | Vietnamese: Đa-vít -- 1 Sm 16,21-22

[^114-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35

[^115-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...

[^116-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: X. c.12+. Nhưng có thể những mối hiềm khích nêu ra trong đoạn này thuộc thời kỳ hậu Đa-vít.

[^1@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: Xh 16,3

[^2@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: St 37,34

[^3@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: Ac 5,15

[^4@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: 2 Sm 15,30

[^5@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: 2 Sm 18,17

[^6@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: 2 Sm 3,18

[^7@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: 2 Sm 5,17

[^8@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: St 13,8

[^9@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: 2 Sm 16,5-14

[^10@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: 1 Sm 11,14

[^11@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: 2 Sm 9; 16,1-4

[^12@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: Tv 32,2

[^13@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: 2 Sm 12,13; 1 Sm 15,24; 26,21

[^14@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: 2 Sm 16,10

[^15@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: 1 Sm 11,13

[^16@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: 1 V 2,8

[^17@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: 2 Sm 4,4; 16,1-4

[^18@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: 2 Sm 4,4; 9,13

[^19@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: 2 Sm 14,17

[^20@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: St 6,6; 1 Sm 1,23; 14,40

[^21@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: 2 Sm 9,10.13

[^22@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: 2 Sm 17,27-29

[^23@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: 1 V 2,7

[^24@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: Đnl 1,39

[^25@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: Hc 41,1

[^26@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: Gv 2,8

[^27@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: 2 Sm 15,33

[^28@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: 2 Sm 13,25

[^29@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: 2 Sm 21,7; 1 Sm 23,3; 24,6

[^30@-86494d0f-010e-49a2-8956-da031d88bf15]: 2 Sm 19,10-13