duckymomo20012's picture
Update data (#13)
56afc21 verified
|
raw
history blame
37.6 kB

II. ÔNG MÁT-TÍT-GIA KHƠI DẬY CUỘC THÁNH CHIẾN

Ông Mát-tít-gia[^1-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] và các con

1 Bấy giờ ông Mát-tít-gia[^2-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2][^3-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2], con ông Gio-an[^4-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] xuất hiện : ông Gio-an[^5-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] là con ông Si-mê-ôn[^6-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2], tư tế thuộc dòng dõi ông Giô-a-ríp[^7-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2][^8-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]. Ông [^1@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]Mát-tít-gia[^9-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] đã rời Giê-ru-sa-lem[^10-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] đến cư ngụ ở Mô-đin[^11-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2][^12-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]. 2 Ông có năm người con trai[^13-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] : ông Gio-an[^14-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2], biệt danh là Gát-đi[^15-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] ; 3 ông Si-môn[^16-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] cũng gọi là Thát-xi[^17-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] ; 4 ông Giu-đa[^18-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] cũng gọi là Ma-ca-bê[^19-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] ; 5 ông E-la-da[^20-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] cũng gọi là Au-a-ran[^21-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] ; ông Giô-na-than[^22-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] cũng gọi là Áp-phút[^23-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]. 6 Khi chứng kiến những sự phạm thượng ở miền Giu-đa[^24-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] và Giê-ru-sa-lem[^25-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2], 7 ông Mát-tít-gia[^26-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] thốt lên : “Khốn thân tôi ! Chẳng lẽ tôi sinh ra để chứng kiến tai hoạ dân tôi và tai hoạ Thành Thánh phải chịu, và để ngồi đó mà nhìn Thành Thánh bị nộp vào tay quân thù, nhìn Thánh Điện rơi vào tay những kẻ ngoại bang ?”

8 Đền Thờ của Thành

8 giống như một người mất hết vẻ vinh quang ;

9 Mọi vật dụng làm cho Thành được vinh quang

9 bị tước đoạt mất rồi ;

9 trẻ thơ bị giết ngoài đường phố,

9 thanh niên gục ngã vì gươm quân thù.

10 Có dân nào lại không được hưởng

10 một phần cung điện làm gia nghiệp,

10 không chiếm đoạt chiến lợi phẩm của Thành ?

11 Tất cả vẻ tráng lệ của Thành đã bị cướp đi ;

11 Thành mất hết tự do, trở nên nô lệ.

12 Nơi Thánh huy hoàng xưa là niềm vinh dự của chúng ta,

12 nay trở thành [^2@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]hoang phế.

12 Chư dân đã làm cho Nơi Thánh ra uế tạp.

13 Chúng ta còn sống nữa làm gì ?”

14 Ông Mát-tít-gia[^27-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] và các con xé áo mình ra, mặc áo vải thô mà để tang ; họ đau đớn vô cùng.

Thử thách nhân dịp tế thần ở Mô-đin[^28-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]

15 Các viên chức của vua An-ti-ô-khô[^29-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2], những người có nhiệm vụ cưỡng bức người Do-thái chối đạo, đã tới thành Mô-đin[^30-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] để tế thần. 16 Nhiều người Ít-ra-en[^31-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] đã đến theo chúng. Nhưng ông Mát-tít-gia[^32-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] và các con thì họp lại thành nhóm riêng. 17 Các viên chức của vua lên tiếng nói với ông Mát-tít-gia[^33-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] rằng : “Ông là thủ lãnh, là người có danh giá, là bậc vị vọng trong thành này, lại được con cái và anh em ủng hộ. 18 Vậy xin mời ông tiến lên làm người đầu tiên thi hành chỉ dụ của đức vua, giống như tất cả các dân tộc, các người Giu-đa[^34-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] và những người còn ở lại Giê-ru-sa-lem[^35-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] đã làm. Rồi ông và các con sẽ được kể vào số bạn hữu đức vua[^36-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2], sẽ được danh giá, được nhiều vàng bạc và bổng lộc.” 19 Ông Mát-tít-gia[^37-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] lớn tiếng đáp lại : “Cho dù tất cả các dân tộc trong vương quốc của vua có nghe lời vua và ai cũng chối bỏ việc thờ phượng của cha ông mình và tuân theo lệnh vua, 20 thì tôi, các con tôi và anh em tôi, chúng tôi vẫn trung thành với Giao Ước của cha ông chúng tôi. 21 Không đời nào chúng tôi bỏ Lề Luật và các tập tục ! 22 Chúng tôi sẽ không tuân theo lệnh vua mà bỏ việc thờ phượng của chúng tôi để xiêu bên phải, vẹo bên trái.” 23 Ông vừa dứt lời thì có một người Do-thái công khai tiến ra tế thần trên bàn thờ ở Mô-đin[^38-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] theo như chỉ dụ của vua. 24 Trước cảnh tượng đó, ông Mát-tít-gia[^39-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] bừng lửa nhiệt thành[^40-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2], ruột gan ông sôi sục, lòng đạo đức khiến ông nổi giận đùng đùng : ông nhào tới hạ sát hắn ngay tại bàn thờ. 25 Ông cũng giết luôn viên chức của vua có nhiệm vụ cưỡng bức người Do-thái tế thần. Rồi ông phá đổ bàn thờ. 26 Ông bừng lửa nhiệt thành đối với Lề Luật giống như ông [^3@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]Pin-khát[^41-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] trong vụ Dim-ri[^42-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2], con của Xa-lu[^43-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]. 27 Rồi ông Mát-tít-gia[^44-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] rảo khắp thành và hô lớn tiếng : “Ai nhiệt thành với Lề Luật và tuân giữ Giao Ước, hãy theo tôi !” 28 Sau đó, [^4@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]ông và các con trốn lên núi[^45-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2], bỏ lại trong thành tất cả tài sản.

Thử thách nhân ngày sa-bát trong hoang địa

29 Bấy giờ, nhiều người Do-thái muốn sống công minh chính trực đã xuống hoang địa[^46-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] và lập cư tại đó ; 30 cả vợ con, súc vật cùng đi với họ để tránh những tai hoạ đang đè nặng trên họ. 31 Người ta báo tin cho các viên chức của vua và binh lính đồn trú tại Giê-ru-sa-lem[^47-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2], Thành vua Đa-vít[^48-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] : có những người đã chống lại lệnh vua, đi xuống hoang địa tìm nơi ẩn núp. 32 Một đoàn quân đông đảo đuổi theo và bắt kịp họ ; chúng dựng trại trước mặt họ và chuẩn bị giao chiến vào ngày sa-bát. 33 Chúng bảo họ : “Thế là đủ rồi, hãy đi ra và làm theo lệnh của đức vua thì các ngươi sẽ được sống.” 34 Họ trả lời : “Chúng tôi sẽ [^5@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]không đi ra, cũng chẳng làm theo lệnh của vua mà vi phạm luật ngày sa-bát[^49-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2].” 35 Chúng liền ập vào đánh họ. 36 Nhưng họ không đánh trả, không ném một hòn đá nào vào chúng, cũng không chận đường vào nơi ẩn núp. 37 Họ nói : “Nào chúng ta cùng chết để giữ trọn Luật của chúng ta. Có trời đất chứng giám là chúng ta bị giết một cách bất công !” 38 Thế là chúng tấn công họ vào chính ngày sa-bát ; họ đã chết cùng với vợ con và súc vật. Số người chết khoảng một ngàn[^50-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2].

Hoạt động của ông Mát-tít-gia[^51-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] và nhóm của ông

39 Khi hay tin đó, ông Mát-tít-gia[^52-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] và các bạn đau đớn vô cùng. 40 Họ bảo nhau : “Nếu tất cả chúng ta cứ làm như anh em chúng ta đã làm, nếu chúng ta không chiến đấu chống lại dân ngoại để bảo tồn sự sống và các tập tục của chúng ta, e rằng chẳng bao lâu nữa chúng sẽ quét sạch chúng ta khỏi mặt đất.” 41 Vậy ngày hôm ấy họ quyết định : “Bất cứ người nào đến tấn công chúng ta vào ngày sa-bát, chúng ta sẽ ứng chiến để không phải chết như các anh em chúng ta đã chết trong các nơi ẩn núp.”

42 Bấy giờ, nhóm [^6@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]Kha-xi-đim[^53-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2][^54-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] gồm những người mạnh mẽ can trường trong Ít-ra-en[^55-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2], và mọi người tự nguyện trung thành với Lề Luật đã kề vai sát cánh với họ ; 43 tất cả những người đang trốn tránh tai ương cũng liên minh với họ và làm cho họ trở nên mạnh thế. 44 Họ hợp thành một đạo binh ; họ phẫn nộ đánh quân tội lỗi và [^7@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]căm tức đánh phường vô đạo[^56-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]. Đám còn lại thì trốn sang phía dân ngoại để được sống. 45 Ông Mát-tít-gia[^57-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] và các bạn rảo quanh khắp nơi, phá đổ bàn thờ, 46 bắt phải làm phép cắt bì cho những trẻ em nào chưa được cắt bì mà họ gặp thấy trên lãnh thổ Ít-ra-en[^58-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]. 47 Họ đánh đuổi bọn người ngạo mạn. Mọi việc vào tay họ đều trôi chảy. 48 Họ đã dành lại Lề Luật từ tay dân ngoại và vua chúa, không để cho kẻ tội lỗi thắng thế[^59-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2].

Di chúc. Ông Mát-tít-gia[^60-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] qua đời.

49 Gần đến ngày ông Mát-tít-gia[^61-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] qua đời, ông nói với các con[^62-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] : “Bây giờ là thời của ngạo mạn, lăng mạ, đảo điên và lôi đình thịnh nộ. 50 Vậy giờ đây, hỡi các con, hãy bừng lửa nhiệt thành đối với Lề Luật và hãy hy sinh mạng sống để bảo vệ Giao Ước của tổ tiên chúng ta.

51 Hãy nhớ lại sự nghiệp các bậc tổ tiên đã thực hiện vào thời của các ngài, các con sẽ được vinh quang hiển hách và lưu danh muôn thuở.

52 Ông Áp-ra-ham[^63-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] lại không [^8@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]được kể là người trung tín trong cơn thử thách, và lại chẳng được kể là người công chính đó sao ?

53 Ông [^9@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]Giu-se[^64-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] đã giữ mệnh lệnh trong buổi khốn cùng và đã trở nên chúa Ai-cập[^65-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]. 54 Ông [^10@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]Pin-khát[^66-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2], cha ông chúng ta, vì được lửa nhiệt thành nung nấu nên đã đón nhận giao ước bảo đảm chức tư tế đời đời.

55 Ông [^11@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]Giô-suê[^67-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2], vì đã hoàn thành sứ mạng, nên đã trở thành thủ lãnh dân Ít-ra-en[^68-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]. 56 Ông [^12@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]Ca-lếp[^69-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2], vì đã làm chứng trong đại hội, nên đã được phần gia nghiệp trong xứ.

57 Vua [^13@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]Đa-vít[^70-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2], vì lòng mộ đạo nên đã được ngai báu làm gia nghiệp muôn đời.

58 Ông [^14@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]Ê-li-a[^71-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2], vì được lửa nhiệt thành với Lề Luật nung nấu nên đã được đưa lên đến tận trời.

59 [^15@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]Kha-na-ni-a[^72-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2], A-da-ri-a[^73-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] và Mi-sa-ên[^74-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2], vì tin nên đã thoát khỏi ngọn lửa hồng.

60 [^16@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]Đa-ni-en[^75-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2], vì chính trực nên đã thoát khỏi nanh sư tử.

61 Vì vậy, các con hãy tâm niệm rằng : từ đời này qua đời khác, hết những ai đặt hy vọng vào Thiên Chúa sẽ không bị suy tàn.

62 Đừng sợ những lệnh truyền của con người tội lỗi ấy[^76-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] ; vì vinh quang của nó sẽ biến thành phân thành dòi.

63 Hôm nay nó tự cao tự đại, nhưng ngày mai chẳng còn thấy nó đâu, vì nó đã trở về tro bụi và dự định của nó cũng tiêu tan.

64 Các con ơi, vì Lề Luật, mạnh bạo lên, can đảm lên nào ! Nhờ Lề Luật các con sẽ được vinh quang.

65 Đây Si-mê-ôn[^77-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2][^78-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2], người anh em của các con, cha biết nó là người mưu lược ; các con hãy luôn nghe lời nó : chính nó sẽ là cha của các con. 66 Còn Giu-đa Ma-ca-bê[^79-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2], mạnh mẽ can trường từ thuở bé, chính nó sẽ là thủ lãnh các toán quân của các con và nó sẽ cầm quân giao chiến với dân ngoại. 67 Phần các con, hãy quy tụ lại hết mọi người tuân giữ Lề Luật và hãy trả thù cho dân của các con. 68 Hãy giáng trả cho dân ngoại oán thù chúng đã gây ra và hãy gắn bó với điều Luật truyền.” 69 Bấy giờ ông Mát-tít-gia[^80-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] chúc phúc cho các con, rồi về sum họp với tổ tiên[^81-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]. 70 Ông qua đời năm một trăm bốn mươi sáu[^82-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] và được [^17@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]mai táng trong phần mộ tổ tiên ở Mô-đin[^83-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]. Toàn dân Ít-ra-en[^84-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2] khóc thương ông thảm thiết.

[^1-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Mattathias | French: Mattathias | Latin: Mattathias | Origin: Ματταθιας | Vietnamese: Mát-tít-gia 1 -- một trong ba sứ giả tướng Ni-ca-no gửi đến với người Do-thái, 2 Mcb 14,19

[^2-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Mattathias | French: Mattathias | Latin: Mattathias | Origin: Ματταθιας | Vietnamese: Mát-tít-gia 1 -- một trong ba sứ giả tướng Ni-ca-no gửi đến với người Do-thái, 2 Mcb 14,19

[^3-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: Sách 2 Mcb không nói gì đến ông Mát-tít-gia, vì tập trung vào nhân vật Giu-đa Ma-ca-bê. Trong bản Hy-lạp, ông Mát-tít-gia được gọi là Mát-ta-thi-át.

[^4-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: John | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: Ιωαννης | Vietnamese: Gio-an 1 -- cha của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,1

[^5-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: John | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: Ιωαννης | Vietnamese: Gio-an 1 -- cha của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,1

[^6-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Simeon | French: Siméon | Latin: Simeon | Origin: שִׁמְעוֹן | Vietnamese: Si-mê-ôn 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,33

[^7-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Joarib | French: Ioarib | Latin: Ioarib | Origin: Ιωαριβ | Vietnamese: Giô-a-ríp -- 1 Mcb 2,1

[^8-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: Giô-a-ríp là người đứng đầu của nhóm đầu tiên trong số hai mươi bốn nhóm tư tế (x. 1 Sb 24,7).

[^9-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Mattathias | French: Mattathias | Latin: Mattathias | Origin: Ματταθιας | Vietnamese: Mát-tít-gia 1 -- một trong ba sứ giả tướng Ni-ca-no gửi đến với người Do-thái, 2 Mcb 14,19

[^10-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^11-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Modein | French: Modin | Latin: Modin | Origin: Μωδειν | Vietnamese: Mô-đin -- 1 Mcb 2,1.70

[^12-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: Mô-đin là một làng nằm ở tây bắc Giê-ru-sa-lem, cách 30 km.

[^13-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: Sau này ba người con sẽ nối nghiệp cha là Giu-đa (3,1), Giô-na-than (9,28-29), Si-môn (13,8). Còn Gio-an bị giết sau Giu-đa ít lâu (9,38) và E-la-da anh dũng tử trận tại Bết Dơ-khác-gia (6,46).

[^14-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: John | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: Ιωαννης | Vietnamese: Gio-an 1 -- cha của ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,1

[^15-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: John | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: Ιωαννης | Vietnamese: Gio-an 2 -- biệt danh là Gát-đi, con trưởng ông Mát-tít-gia, -- 1 Mcb 2,2

[^16-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: John | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: Ιωαννης | Vietnamese: Gio-an 4 -- con của ông Si-môn và là em ông Giu-đa, -- 1 Mcb 16,2.14

[^17-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Simon | French: Siméon | Latin: Simon | Origin: Σιμων | Vietnamese: Si-môn 3 -- còn gọi là Thát-xi, con ông Mát-tít-gia, 1 Mcb 2,3

[^18-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: John | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: Ιωαννης | Vietnamese: Gio-an 4 -- con của ông Si-môn và là em ông Giu-đa, -- 1 Mcb 16,2.14

[^19-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Gaddi | French: Gaddi | Latin: Gaddis | Origin: Γαδδι | Vietnamese: Gát-đi 2 -- biệt danh của ông Gio-an Ma-ca-bê, 1 Mcb 2,2

[^20-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Eleazar | French: Éléazar | Latin: Eleazar | Origin: אֶלְעָזָר | Vietnamese: E-la-da 1 -- con tư tế A-ha-ron, Xh 6,23 ; Ds 26,60

[^21-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Eleazar | French: Eléazar | Latin: Eleazar | Origin: Ελεαζαρ | Vietnamese: E-la-da 9 -- biệt danh là Au-a-ran anh em với ông Giu-đa Ma-ca-bê, 1 Mcb 2,5

[^22-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Jonathan | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: Ιωαννης | Vietnamese: Gio-an 8 -- tức Giô-na-than, một thành viên thượng hội đồng Do thái, Cv 4,6

[^23-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Apphus | French: Apphous | Latin: Apphus | Origin: Απϕους | Vietnamese: Áp-phút -- 1 Mcb 2,5

[^24-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: John | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: Ιωαννης | Vietnamese: Gio-an 4 -- con của ông Si-môn và là em ông Giu-đa, -- 1 Mcb 16,2.14

[^25-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^26-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Mattathias | French: Mattathias | Latin: Mattathias | Origin: Ματταθιας | Vietnamese: Mát-tít-gia 1 -- một trong ba sứ giả tướng Ni-ca-no gửi đến với người Do-thái, 2 Mcb 14,19

[^27-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Mattathias | French: Mattathias | Latin: Mattathias | Origin: Ματταθιας | Vietnamese: Mát-tít-gia 1 -- một trong ba sứ giả tướng Ni-ca-no gửi đến với người Do-thái, 2 Mcb 14,19

[^28-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Modein | French: Modin | Latin: Modin | Origin: Μωδειν | Vietnamese: Mô-đin -- 1 Mcb 2,1.70

[^29-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Eleazar | French: Eléazar | Latin: Eleazar | Origin: Ελεαζαρ | Vietnamese: E-la-da 11 -- một luật sĩ đáng kính chịu tử đạo thời An-ti-ô-khô Ê-pi-pha-nê, 2 Mcb 6,18-31

[^30-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Modein | French: Modin | Latin: Modin | Origin: Μωδειν | Vietnamese: Mô-đin -- 1 Mcb 2,1.70

[^31-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Eleazar | French: Eléazar | Latin: Eliezer | Origin: אֶלְעָזָר | Vietnamese: E-la-da 6 -- người Ít-ra-en con ông Pa-rơ-ốt, Er 10,25

[^32-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Mattathias | French: Mattathias | Latin: Mattathias | Origin: Ματταθιας | Vietnamese: Mát-tít-gia 1 -- một trong ba sứ giả tướng Ni-ca-no gửi đến với người Do-thái, 2 Mcb 14,19

[^33-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Mattathias | French: Mattathias | Latin: Mattathias | Origin: Ματταθιας | Vietnamese: Mát-tít-gia 1 -- một trong ba sứ giả tướng Ni-ca-no gửi đến với người Do-thái, 2 Mcb 14,19

[^34-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: John | French: Jean | Latin: Ioannes | Origin: Ιωαννης | Vietnamese: Gio-an 4 -- con của ông Si-môn và là em ông Giu-đa, -- 1 Mcb 16,2.14

[^35-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^36-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: Bạn hữu đức vua là những người có địa vị đặc biệt trong triều đình, họ đội mũ và mặc áo tía. Đây là một tước vị được vua ban (10,20 ; 11,57 ; 14,39).

[^37-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Mattathias | French: Mattathias | Latin: Mattathias | Origin: Ματταθιας | Vietnamese: Mát-tít-gia 1 -- một trong ba sứ giả tướng Ni-ca-no gửi đến với người Do-thái, 2 Mcb 14,19

[^38-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Modein | French: Modin | Latin: Modin | Origin: Μωδειν | Vietnamese: Mô-đin -- 1 Mcb 2,1.70

[^39-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Mattathias | French: Mattathias | Latin: Mattathias | Origin: Ματταθιας | Vietnamese: Mát-tít-gia 1 -- một trong ba sứ giả tướng Ni-ca-no gửi đến với người Do-thái, 2 Mcb 14,19

[^40-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: ds : Một cơn giận dữ theo Lề Luật. Nhiệt thành đối với Lề Luật là nét đặc trưng của lòng đạo đức thời bấy giờ. Tinh thần này được khơi lên từ Đnl 13,7-12.

[^41-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Eleazar | French: Eléazar | Latin: Eleazar | Origin: אֶלְעָזָר | Vietnamese: E-la-da 5 -- con ông Pin-khát, phụ tá của tư tế Mơ-rê-mốt, -- Er 8,33

[^42-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Zimri | French: Zimri | Latin: Zambri | Origin: זִמְרִי | Vietnamese: Dim-ri 1 -- con ông Xa-lu, Ds 25,14

[^43-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Zimri | French: Zimri | Latin: Zambri | Origin: זִמְרִי | Vietnamese: Dim-ri 1 -- con ông Xa-lu, Ds 25,14

[^44-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Mattathias | French: Mattathias | Latin: Mattathias | Origin: Ματταθιας | Vietnamese: Mát-tít-gia 1 -- một trong ba sứ giả tướng Ni-ca-no gửi đến với người Do-thái, 2 Mcb 14,19

[^45-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: Núi ở vùng Giu-đê.

[^46-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: Hoang địa ở đây là vùng đồi núi khô cằn, dân cư thưa thớt, nằm ở phía nam Giê-ru-sa-lem và phía tây Biển Chết. Vùng này được gọi là sa mạc Giu-đê.

[^47-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^48-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: David (City of) | French: David (Cité de) | Latin: David (Civitas) | Origin: עִיר דָּוִד | Vietnamese: Thành vua Đa-vít -- 2 Sm 5,6-7

[^49-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: Ngày sa-bát, người Do-thái không được phép đi một đoạn đường dài quá 1 km, cũng không được phản công dù chỉ để tự vệ.

[^50-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: Theo sử gia Giô-xếp, họ bị thiêu trong các hang động (x. 2 Mcb 6,11).

[^51-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Mattathias | French: Mattathias | Latin: Mattathias | Origin: Ματταθιας | Vietnamese: Mát-tít-gia 1 -- một trong ba sứ giả tướng Ni-ca-no gửi đến với người Do-thái, 2 Mcb 14,19

[^52-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Mattathias | French: Mattathias | Latin: Mattathias | Origin: Ματταθιας | Vietnamese: Mát-tít-gia 1 -- một trong ba sứ giả tướng Ni-ca-no gửi đến với người Do-thái, 2 Mcb 14,19

[^53-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Hasidaean | French: Assidéens | Latin: Assidaeus | Origin: ′Ασιδαιως | Vietnamese: Kha-xi-đim -- 1 Mcb 2,42

[^54-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: Nhóm Kha-xi-đim : Híp-ri. Đây là một nhóm tôn giáo đạo đức, tuân giữ chi li Lề Luật. Họ là người mở đường cho phái Pha-ri-sêu và Ét-xê-ni. Lúc đầu họ ủng hộ phong trào Ma-ca-bê, nhưng về sau họ chống lại phong trào này vì cho rằng nó quá nhuốm màu chính trị.

[^55-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Eleazar | French: Eléazar | Latin: Eliezer | Origin: אֶלְעָזָר | Vietnamese: E-la-da 6 -- người Ít-ra-en con ông Pa-rơ-ốt, Er 10,25

[^56-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: Phường vô đạo, ds : Những kẻ sống bất chấp Lề Luật. Từ này không thấy có ở 2 Mcb.

[^57-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Mattathias | French: Mattathias | Latin: Mattathias | Origin: Ματταθιας | Vietnamese: Mát-tít-gia 1 -- một trong ba sứ giả tướng Ni-ca-no gửi đến với người Do-thái, 2 Mcb 14,19

[^58-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Eleazar | French: Eléazar | Latin: Eliezer | Origin: אֶלְעָזָר | Vietnamese: E-la-da 6 -- người Ít-ra-en con ông Pa-rơ-ốt, Er 10,25

[^59-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: ds : Họ không cho đứa tội lỗi một cái sừng. Sừng tượng trưng cho sức mạnh. Đứa tội lỗi ở đây có thể là một danh từ chung, nhưng cũng có thể để chỉ vua An-ti-ô-khô (x. 1,10 ; 2,62).

[^60-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Mattathias | French: Mattathias | Latin: Mattathias | Origin: Ματταθιας | Vietnamese: Mát-tít-gia 1 -- một trong ba sứ giả tướng Ni-ca-no gửi đến với người Do-thái, 2 Mcb 14,19

[^61-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Mattathias | French: Mattathias | Latin: Mattathias | Origin: Ματταθιας | Vietnamese: Mát-tít-gia 1 -- một trong ba sứ giả tướng Ni-ca-no gửi đến với người Do-thái, 2 Mcb 14,19

[^62-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: 1 Mcb 2,49-68 là di chúc của Mát-tít-gia. Trong văn chương Do-thái ngày xưa, đây là một văn thể quen thuộc (x. St 49 ; Đnl 33 ; Gs 23). Mát-tít-gia nhắc nhở sự kiện Thiên Chúa luôn đứng bên những anh hùng của Ít-ra-en (cc. 51-60). Ông xác tín An-ti-ô-khô sẽ sụp đổ (cc. 61-63). Cuối cùng ông giao quyền chỉ huy cho các con (cc. 65-66).

[^63-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Abraham | French: Abraham | Latin: Abraham | Origin: אַבְרָהָם | Vietnamese: Áp-ra-ham -- St 17,5

[^64-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Joseph | French: Joseph | Latin: Ioseph | Origin: יוֹסֵף | Vietnamese: Giu-se 1 -- con ông Gia-cóp và bà Ra-khen, -- St 30,23-25 ; Ds 36,1-5

[^65-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11

[^66-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Eleazar | French: Eléazar | Latin: Eleazar | Origin: אֶלְעָזָר | Vietnamese: E-la-da 5 -- con ông Pin-khát, phụ tá của tư tế Mơ-rê-mốt, -- Er 8,33

[^67-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Joshua | French: Josué | Latin: Iosue | Origin: יְהוֹשֻׁעֵ | Vietnamese: Giô-suê -- con ông Nun, 1 Sb 7,27

[^68-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Eleazar | French: Eléazar | Latin: Eliezer | Origin: אֶלְעָזָר | Vietnamese: E-la-da 6 -- người Ít-ra-en con ông Pa-rơ-ốt, Er 10,25

[^69-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Caleb | French: Caleb | Latin: Chaleb | Origin: כָּלֵב | Vietnamese: Ca-lếp 1 -- con ông Giơ-phun-ne, Ds 32,12

[^70-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^71-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: אֵלִיָּה | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12

[^72-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Ananias | French: Ananie | Latin: Anania | Origin: ՙΑνανιας | Vietnamese: Kha-na-ni-a 1 -- tổ tiên bà Giu-đi-tha, Gđt 8,1

[^73-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Azariah | French: Azarya | Latin: Azarias | Origin: עֲזָרְיָה -- Αζαριας | Vietnamese: A-da-ri-a 1 -- một trong 3 người bạn của Đa-ni-en, Đn 1,6

[^74-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Mishael | French: Mishael | Latin: Misael | Origin: מִישָׁאֵל | Vietnamese: Mi-sa-ên 1 -- Một Lê-vi thuộc thị tộc Cơ-hát, con ông Út-di-ên, Xh 6,22

[^75-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Hananiah | French: Hananya | Latin: Ananias | Origin: חֲנַנְיָה | Vietnamese: Kha-na-ni-a 2 -- bạn của Đa-ni-en, Đn 1,6

[^76-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: Hầu chắc là An-ti-ô-khô Ê-pi-pha-nê.

[^77-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Simeon | French: Siméon | Latin: Simeon | Origin: שִׁמְעוֹן | Vietnamese: Si-mê-ôn 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,33

[^78-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: Si-mê-ôn là tên sê-mít của con trai thứ hai của ông Mát-tít-gia. Tên Hy-lạp là Si-môn.

[^79-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Eleazar | French: Eléazar | Latin: Eleazar | Origin: Ελεαζαρ | Vietnamese: E-la-da 9 -- biệt danh là Au-a-ran anh em với ông Giu-đa Ma-ca-bê, 1 Mcb 2,5

[^80-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Mattathias | French: Mattathias | Latin: Mattathias | Origin: Ματταθιας | Vietnamese: Mát-tít-gia 1 -- một trong ba sứ giả tướng Ni-ca-no gửi đến với người Do-thái, 2 Mcb 14,19

[^81-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: Lối nói này được dùng cho các tổ phụ, các lãnh tụ hay các vua (St 25,8 ; Tl 2,10 ; 2 V 22,20). Như thế Mát-tít-gia được đồng hoá với những vĩ nhân trong Cựu Ước. Ông chúc lành trước khi từ trần như Gia-cóp và Mô-sê đã làm.

[^82-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: Vào mùa xuân năm 166 tCN.

[^83-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Modein | French: Modin | Latin: Modin | Origin: Μωδειν | Vietnamese: Mô-đin -- 1 Mcb 2,1.70

[^84-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: English: Eleazar | French: Eléazar | Latin: Eliezer | Origin: אֶלְעָזָר | Vietnamese: E-la-da 6 -- người Ít-ra-en con ông Pa-rơ-ốt, Er 10,25

[^1@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: 1 Mcb 14,29; 1 Sb 24,7

[^2@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: 1 Mcb 1,39; 4,38

[^3@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: Ds 25,6-15

[^4@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: 2 Mcb 5,27

[^5@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: Xh 16,29; 2 Mcb 11

[^6@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: 1 Mcb 7,13+

[^7@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: 1 Mcb 2,44

[^8@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: St 15,6; Hc 44,20

[^9@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: St 37; 39–41

[^10@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: Ds 25,6-13

[^11@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: Gs 1

[^12@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: Ds 13,30; 14,24

[^13@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: 2 Sm 7

[^14@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: 1 V 19,10.14; 2 V 2,11-22

[^15@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: Đn 3

[^16@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: Đn 6

[^17@-ce6be57b-60df-4e80-9692-06e082cf39a2]: 1 Mcb 9,19