Datasets:
Bức thư của vua An-ti-ô-khô[^1-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] VII. Cuộc bao vây thành Đô-ra[^2-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727].
1 Từ các hải đảo[^3-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], vua An-ti-ô-khô[^4-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], con vua Đê-mết-ri-ô[^5-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727][^6-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] gửi một bức thư cho ông Si-môn[^7-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] là tư tế và quốc trưởng của người Do-thái cũng như cho toàn dân, 2 nội dung như sau :
2 “Vua An-ti-ô-khô[^8-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] gửi lời chào ông Si-môn[^9-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], thượng tế và quốc trưởng[^10-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], cùng gửi lời chào dân Do-thái ! 3 Vì có một số người tai ác đã chiếm đoạt vương quốc của cha ông chúng tôi, nên bây giờ tôi muốn đòi lại chủ quyền để khôi phục vương quốc như trước kia. Vì thế, tôi đã tuyển mộ đông đảo quân lính và trang bị nhiều chiến thuyền. 4 Tôi định đổ bộ lên miền ấy để truy lùng những kẻ đã tàn phá xứ sở và làm tan hoang nhiều thành phố thuộc vương quốc của chúng tôi. 5 Vậy giờ đây, tôi xác nhận mọi khoản miễn thuế các vua trước tôi đã miễn cho ông, và mọi phẩm vật các vị ấy đã miễn cho ông. 6 Tôi cho ông được quyền đúc tiền riêng để lưu hành trong xứ của ông[^11-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]. 7 Giê-ru-sa-lem[^12-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] và Nơi Thánh được tự do. Tất cả vũ khí ông đã chế tạo, các pháo đài ông đã xây và đang chiếm giữ, vẫn thuộc về ông. 8 Tất cả các khoản ông đang nợ hay sẽ nợ ngân quỹ hoàng gia, tôi tha cho ông ngay từ bây giờ và mãi mãi về sau. 9 Khi nào lấy lại được vương quốc, chúng tôi sẽ làm cho ông, dân tộc ông và Đền Thờ được rất mực vẻ vang, đến toàn cõi đất đều thấy sự vẻ vang của các ông.”
10 Năm một trăm bảy mươi tư[^13-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], vua An-ti-ô-khô[^14-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] ra đi[^15-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], đến đất của tổ tiên mình ; quân đội theo vua hết, chỉ còn rất ít ở lại với Try-phôn[^16-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]. 11 Vua An-ti-ô-khô[^17-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] đuổi theo khiến ông ta phải trốn vào Đô-ra[^18-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727][^19-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], một thành thuộc miền duyên hải, 12 vì ông ta biết rằng tai hoạ đang dồn dập đổ đến, và quân đội đã bỏ rơi ông ta. 13 Vua An-ti-ô-khô[^20-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] đóng trại gần Đô-ra[^21-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], cùng với một trăm hai mươi ngàn quân có khả năng chiến đấu và tám ngàn kỵ binh. 14 Vua bao vây thành trong khi các chiến thuyền từ ngoài khơi xáp vào bờ. Thế là vua công hãm thành cả trên đất lẫn dưới biển, không để cho ai ra hay vào được.
Các sứ giả từ Rô-ma[^22-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] trở về xứ Giu-đê[^23-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]. Công bố giao ước với người Rô-ma[^24-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727].
15 Ông Nu-mê-ni-ô[^25-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] và những người cùng đi với ông từ [^1@-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]Rô-ma[^26-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] trở về mang theo thư gửi cho các vua và các xứ sở, trong đó viết như sau :[^27-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]
16 “Lu-ki-ô[^28-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727][^29-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], quan chấp chính người Rô-ma[^30-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] gửi lời chào vua Pơ-tô-lê-mai[^31-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] ! 17 Các sứ giả của người Do-thái do thượng tế Si-môn[^32-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] và dân Do-thái cử tới đã đến gặp chúng tôi ; họ là bạn hữu và đồng minh của chúng tôi ; họ đến để tái lập hoà ước hữu nghị và liên minh đã có từ ban đầu. 18 Họ đã đem tới chiếc thuẫn bằng vàng năm trăm ký. 19 Vì vậy chúng tôi lấy làm hài lòng viết cho các vua và các xứ sở là đừng mưu hại họ, đừng tấn công họ và các thành cũng như xứ sở của họ và đừng liên minh với những ai tấn công họ. 20 Chúng tôi cũng quyết định nhận chiếc thuẫn họ mang tới. 21 Vậy nếu có những kẻ tai ác nào bỏ xứ sở của chúng, trốn sang bên anh em, thì anh em hãy nộp chúng cho thượng tế Si-môn[^33-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], để ông trừng phạt theo luật của chúng[^34-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727].”
22 Ông Lu-ki-ô[^35-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] cũng viết những điều ấy gửi cho các vua Đê-mết-ri-ô[^36-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727][^37-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], Át-ta-lô[^38-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727][^39-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], A-ri-a-ra-thê[^40-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727][^41-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], Ác-xa-kê[^42-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727][^43-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], 23 và cho tất cả các miền : Xam-xa-mê[^44-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], Xi-pác-ta[^45-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], Đê-lô[^46-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], Myn-đô[^47-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], Xi-ky-on[^48-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], Ca-ri[^49-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], Xa-mốt[^50-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], Pam-phy-li-a[^51-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], Ly-ki-a[^52-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], Ha-li-các-nát-xô[^53-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], Rô-đô[^54-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], Pha-xê-lít[^55-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], Cô, Xi-đê[^56-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], A-ra-đô[^57-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], Goóc-ty-na[^58-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], Cơ-ni-đô[^59-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], Sýp[^60-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] và Ky-rê-nê[^62-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727][^61-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]. 24 Ngoài ra, bản sao những điều trên còn được viết gửi cho thượng tế Si-môn[^63-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727].
Vua An-ti-ô-khô[^64-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] vây hãm thành Đô-ra[^65-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] và trở thành thù địch của ông Si-môn[^66-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]
25 Vua An-ti-ô-khô[^67-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] đóng trại gần Đô-ra[^68-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], trong vùng ngoại ô, và cho những cánh quân liên tục tiến đến gần thành ; vua làm máy móc, vây chặt Try-phôn[^69-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], không để cho ai ra hay vào được. 26 Ông Si-môn[^70-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] phái hai ngàn quân tinh nhuệ đến giúp vua chiến đấu, cùng với bạc vàng và một số lớn vật dụng. 27 Nhưng chẳng những vua không muốn nhận, mà còn đi ngược lại những điều trước đây vua đã giao ước với ông và coi ông như người xa lạ[^71-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]. 28 Vua phái ông A-thê-nô-bi-ô[^72-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], một trong số các [^2@-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]bạn hữu của vua, đến thảo luận với ông như sau : “Các ông đã chiếm được Gia-phô[^73-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], Ghe-de[^74-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] và Thành Luỹ[^75-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] ở Giê-ru-sa-lem[^76-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] là những thành thuộc vương quốc của tôi. 29 Các ông đã tàn phá lãnh thổ các thành ấy, gây ra đại hoạ trong xứ và làm chủ nhiều nơi trong vương quốc của tôi. 30 Vậy bây giờ các ông hãy nộp các thành đã chiếm và vật triều cống của những nơi các ông đang làm chủ ở ngoài ranh giới miền Giu-đê[^77-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727][^78-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]. 31 Nếu không, các ông phải nộp mười lăm ngàn ký bạc để thay thế, và mười lăm ngàn ký khác[^79-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] bù lại những tàn phá các ông đã gây ra, và bù lại những vật triều cống của các thành các ông đã chiếm. Nếu không nữa, chúng tôi buộc lòng phải gây chiến với các ông.” 32 Vậy ông A-thê-nô-bi-ô[^80-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], bạn hữu của vua, đến Giê-ru-sa-lem[^81-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]. Ông đã chứng kiến cảnh sang trọng của ông Si-môn[^82-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], với tủ đầy chén đĩa bằng vàng bằng bạc[^83-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], với số gia nhân đông đảo. Ông ta lấy làm kinh ngạc. Ông ta thông báo cho ông Si-môn[^84-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] những lời của vua. 33 Đáp lại, ông Si-môn[^85-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] nói : “Chúng tôi không chiếm đất ngoại bang, cũng không chiếm giữ tài sản của người ngoại bang. Đó là phần gia nghiệp của tổ tiên chúng tôi, đã một thời bị các kẻ thù chiếm giữ bất công. 34 Phần chúng tôi chỉ nhân cơ hội giành lại phần gia nghiệp của tổ tiên mà thôi[^86-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]. 35 Còn về Gia-phô[^87-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] và Ghe-de[^88-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] mà các ông đang đòi, chính những thành ấy đã [^3@-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]gây ra đại hoạ cho dân và tàn phá xứ sở chúng tôi. Về các thành đó, chúng tôi sẽ nộp ba ngàn ký bạc[^89-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727].” 36 Ông A-thê-nô-bi-ô[^90-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] không đáp lại lời nào ; ông giận dữ quay về gặp vua, thuật lại những lời trên và kể cho vua nghe về sự sang trọng của ông Si-môn[^91-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] cũng như tất cả những gì ông đã chứng kiến. Vua đùng đùng nổi giận.
Toàn quyền Ken-đê-bai-ô[^92-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] quấy phá miền Giu-đê[^93-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]
37 Try-phôn[^94-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] leo lên một chiến thuyền và trốn đến Oóc-thô-xi-a[^95-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727][^96-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]. 38 Vua An-ti-ô-khô[^97-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] đã đặt Ken-đê-bai-ô[^98-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727][^99-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] làm tư lệnh miền duyên hải và giao cho ông ta các đạo quân bộ binh và kỵ binh. 39 Vua truyền cho ông ta đến đóng trại đối diện với miền Giu-đê[^100-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], và cũng ra lệnh cho ông ta tái thiết Kít-rôn[^101-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727][^102-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], tăng cường phòng thủ các Cửa thành hầu tấn công dân Do-thái. Còn vua thì truy kích Try-phôn[^103-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]. 40 Ken-đê-bai-ô[^104-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727] đến Giam-ni-a[^105-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], bắt đầu khiêu khích dân và xâm chiếm miền Giu-đê[^106-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], tàn sát và bắt dân đi đày. 41 Ông ta tái thiết Kít-rôn[^107-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], cắt đặt kỵ binh và quân đội ở đó, để thực hiện các cuộc xuất quân và càn quét trên khắp các nẻo đường miền Giu-đê[^108-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727], theo lệnh vua đã truyền cho ông ta.
[^1-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8
[^2-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Dora | French: Dôra | Latin: Dora | Origin: Δωρα | Vietnamese: Đô-ra -- 1 Mcb 15,11-14.25
[^3-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: Rất có thể là đảo Rô-đô (Rhodes) nơi An-ti-ô-khô VII nhận được tin Đê-mết-ri-ô II bị bắt nên viết thư này.
[^4-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8
[^5-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Demetrius | French: Démétrius | Latin: Demetrius | Origin: Δημητριος | Vietnamese: Đê-mết-ri-ô 1 -- Đê-mết-ri-ô I (Sôter), con vua Xê-lêu-cô IV, vua Xy-ri, 1 Mcb 7,1
[^6-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: Đây là vua An-ti-ô-khô VII (138-129 tCN) người vùng Xi-đê ở Pam-phy-li-a (nam Tiểu Á), nên vua còn được gọi là Xi-đê-tê. Vua là con của Đê-mết-ri-ô I và là em của Đê-mết-ri-ô II. Sau khi người anh bị Ác-xa-kê bắt giữ (14,2-3), An-ti-ô-khô VII muốn khôi phục lại vương quốc Xê-lêu-xít từ tay Try-phôn.
[^7-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Shimon | French: Shimôn | Latin: Simon | Origin: שִׁימוֹן | Vietnamese: Si-môn 1 -- 1 Sb 4,20
[^8-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8
[^9-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Shimon | French: Shimôn | Latin: Simon | Origin: שִׁימוֹן | Vietnamese: Si-môn 1 -- 1 Sb 4,20
[^10-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: Quốc trưởng (ethnarkhês) là người lãnh đạo dân. Chức tước này cần phải được thẩm quyền cấp cao hơn trong đế quốc thừa nhận.
[^11-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: Quyền được đúc tiền bằng đồng là một đặc ân mới. Tuy nhiên, hầu chắc ông Si-môn chưa kịp đúc tiền thì quyền này đã bị rút lại (x. 15,27-31).
[^12-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^13-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: Năm này nằm trong khoảng tháng 10 năm 139 tCN đến tháng 10 năm 138 tCN.
[^14-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8
[^15-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: Vua xuống tàu ở Xê-lêu-xít, cảng của An-ti-ô-khi-a.
[^16-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Trypho | French: Tryphon | Latin: Tryphon | Origin: Τρυϕων | Vietnamese: Try-phôn -- 1 Mcb 11,39-54
[^17-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8
[^18-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Dora | French: Dôra | Latin: Dora | Origin: Δωρα | Vietnamese: Đô-ra -- 1 Mcb 15,11-14.25
[^19-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: Đô-ra là một thành phố cảng nằm ở phía nam núi Các-men (x. Gs 11,2).
[^20-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8
[^21-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Dora | French: Dôra | Latin: Dora | Origin: Δωρα | Vietnamese: Đô-ra -- 1 Mcb 15,11-14.25
[^22-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Romans | French: Romain | Latin: Romanus | Origin: ′Ρωμαιος | Vietnamese: Rô-ma 1 -- người thuộc về Rô-ma, 1 Mcb 8,1-16
[^23-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Judaea | French: Judée | Latin: Iudaea | Origin: Ιουδαια | Vietnamese: Giu-đê 1 -- tên gọi khác của xứ Pa-lét-tin thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 3,34 ; 4,35 v.v.
[^24-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Romans | French: Romain | Latin: Romanus | Origin: ′Ρωμαιος | Vietnamese: Rô-ma 1 -- người thuộc về Rô-ma, 1 Mcb 8,1-16
[^25-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Numenius | French: Numénius | Latin: Numenius | Origin: Νουμηνιος | Vietnamese: Nu-mê-ni-ô -- 1 Mcb 12,16
[^26-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Romans | French: Romain | Latin: Romanus | Origin: ′Ρωμαιος | Vietnamese: Rô-ma 1 -- người thuộc về Rô-ma, 1 Mcb 8,1-16
[^27-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: Cc. 15-24 của chương này nằm sau chương 14,24.
[^28-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Lucius | French: Lucius | Latin: Lucius | Origin: Λουκιος | Vietnamese: Lu-ki-ô 1 -- quan chấp chính người Rô-ma, 1 Mcb 15,16-24
[^29-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: Lu-ki-ô Mê-ten-lô (Metellus) làm quan chấp chính từ năm 142 tCN. Đây cũng là năm ông viết lá thư này cho vua Pơ-tô-lê-mai VII.
[^30-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Romans | French: Romain | Latin: Romanus | Origin: ′Ρωμαιος | Vietnamese: Rô-ma 1 -- người thuộc về Rô-ma, 1 Mcb 8,1-16
[^31-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: King of the South | French: roi du Midi | Latin: rex austri | Origin: מֶלֶךְ־הַנֶגֶּב | Vietnamese: Pơ-tô-lê-mai (I) -- còn gọi là Vua Phương Nam, vua Ai-cập (306-285 tr.CN), Đn 11,5
[^32-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Shimon | French: Shimôn | Latin: Simon | Origin: שִׁימוֹן | Vietnamese: Si-môn 1 -- 1 Sb 4,20
[^33-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Shimon | French: Shimôn | Latin: Simon | Origin: שִׁימוֹן | Vietnamese: Si-môn 1 -- 1 Sb 4,20
[^34-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: Điểm mới ở đây là ông Si-môn có quyền dẫn độ về Giê-ru-sa-lem những kẻ gây rối đang ẩn náu nơi các nước láng giềng.
[^35-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Lucius | French: Lucius | Latin: Lucius | Origin: Λουκιος | Vietnamese: Lu-ki-ô 1 -- quan chấp chính người Rô-ma, 1 Mcb 15,16-24
[^36-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Demetrius | French: Démétrius | Latin: Demetrius | Origin: Δημητριος | Vietnamese: Đê-mết-ri-ô 1 -- Đê-mết-ri-ô I (Sôter), con vua Xê-lêu-cô IV, vua Xy-ri, 1 Mcb 7,1
[^37-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: Đây là vua Đê-mết-ri-ô II. Vậy thư này được viết trước khi Rô-ma hay tin vua Đê-mết-ri-ô II bị quân Pác-tha bắt.
[^38-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Attalus | French: Attale | Latin: Attalo | Origin: Ατταλω | Vietnamese: Át-ta-lô -- 1 Mcb 15,22
[^39-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: Át-ta-lô II là vua xứ Péc-ga-mô (159-138 tCN) và cai trị phần lớn vùng tây Tiểu Á.
[^40-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Ariarathes | French: Ariarathe | Latin: Ariarathes | Origin: Αριαραθης | Vietnamese: A-ri-a-ra-thê -- 1 Mcb 15,22
[^41-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: A-ri-a-ra-thê V là vua xứ Ca-pa-đô-ki-a (162-131 tCN).
[^42-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Arsaces | French: Arsace | Latin: Arsaces | Origin: Αρσακης | Vietnamese: Ác-xa-kê -- 1 Mcb 14,2-3
[^43-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: X. 14,2+.
[^44-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Sampsames | French: Sampsamé | Latin: Sampsacae | Origin: Σαμψαμη | Vietnamese: Xam-xa-mê -- 1 Mcb 15,23
[^45-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Sparta | French: Sparte | Latin: Spartiatae | Origin: Σπαρτης | Vietnamese: Xi-pác-ta 1 -- thành của Hy-lạp, 1 Mcb 14,16
[^46-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Delos | French: Délos | Latin: Delus | Origin: Δηλος | Vietnamese: Đê-lô -- Đảo trong biển Ê-giê, 1 Mcb 15,23
[^47-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Myndos | French: Myndos | Latin: Myndus | Origin: Μυνδος | Vietnamese: Myn-đô -- 1 Mcb 15,23
[^48-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Sicyon | French: Sicyone | Latin: Sicyon | Origin: Σικυων | Vietnamese: Xi-ky-on -- 1 Mcb 15,23
[^49-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Caria | French: Carie | Latin: Carida | Origin: Καρια | Vietnamese: Ca-ri 1 -- vùng ở tây nam Tiểu Á, 1 Mcb 15,23
[^50-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Samos | French: Samos | Latin: Samus | Origin: Σαμος | Vietnamese: Xa-mốt -- Cv 20,15
[^51-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Pamphylia | French: Pamphylie | Latin: Pamphylia | Origin: Παμϕυλια | Vietnamese: Pam-phy-li-a -- Cv 2,10
[^52-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Lycia | French: Lycie | Latin: Lycia | Origin: Λυκια | Vietnamese: Ly-ki-a -- 1 Mcb 15,23
[^53-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Halicarnassus | French: Halicarnasse | Latin: Alicarnassum | Origin: ՙΑλικαρνασσω | Vietnamese: Ha-li-các-nát-xô -- 1 Mcb 15,23
[^54-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Rhodes | French: Rhodes | Latin: Rhodus | Origin: Ροδος | Vietnamese: Rô-đô -- 1 Mcb 15,23 ; Cv 21,1
[^55-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Phaselis | French: Phasélis | Latin: Phaselis | Origin: Φασηλις | Vietnamese: Pha-xê-lít -- 1 Mcb 15,23
[^56-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Side | French: Sidé | Latin: Siden | Origin: Σιδη | Vietnamese: Xi-đê -- cảng thuộc vùng Tiểu Á, 1 Mcb 15,23
[^57-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Arados | French: Arados | Latin: Aradon | Origin: Αραδος | Vietnamese: A-ra-đô -- 1 Mcb 15,23
[^58-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Gortyn | French: Gortyne | Latin: Gortyna | Origin: Γορτυνα | Vietnamese: Goóc-ty-na -- 1 Mcb 15,23
[^59-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Cnidus | French: Cnide | Latin: Cnidum | Origin: Κνιδος | Vietnamese: Cơ-ni-đô -- Cv 27,7
[^60-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Cyprus | French: Chypre | Latin: Chyprus | Origin: Κυπρος, Κυπριος | Vietnamese: Sýp 1 -- đảo ở phía tây Địa trung hải, 2 Mcb 10,12-13
[^61-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Cyrene | French: Cyrène, Cyrénaique | Latin: Cyrene | Origin: Κυρηνη | Vietnamese: Ky-rê-nê 1 -- một thành nay thuộc Ly-bi, 1 Mcb 15,23
[^62-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: Trong danh sách này ta thấy có các vùng như Ca-ri, Ly-ki-a và Pam-phy-li-a. Trong vùng Ca-ri có các thành phố Hy-lạp như Myn-đô, Ha-li-các-nát-xô và Cơ-ni-đô. Trong vùng Ly-ki-a có thành phố Pha-xê-lít. Trong vùng Pam-phy-li-a có thành phố Xi-đê. Ngoài ra còn có những thành phố đảo ở tây nam Tiểu Á như Cô, Xa-mốt, Đê-lô và Rô-đô. Goóc-ty-na là thành phố nằm trên đảo Cơ-rê-ta. Xi-ky-ôn là thành phố ở nước Hy-lạp, nằm ở bờ biển phía nam vịnh Cô-rin-tô. A-ra-đô là thành phố cực bắc của vùng Phê-ni-xi, nằm trên một hòn đảo. Sýp và Ky-rê-nê là hai vùng dưới quyền người Ai-cập, nhưng ở đây có nhiều người Do-thái sinh sống. Xam-xa-mê là một thành phố nằm ở ven biển Hắc Hải.
[^63-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Shimon | French: Shimôn | Latin: Simon | Origin: שִׁימוֹן | Vietnamese: Si-môn 1 -- 1 Sb 4,20
[^64-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8
[^65-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Dora | French: Dôra | Latin: Dora | Origin: Δωρα | Vietnamese: Đô-ra -- 1 Mcb 15,11-14.25
[^66-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Shimon | French: Shimôn | Latin: Simon | Origin: שִׁימוֹן | Vietnamese: Si-môn 1 -- 1 Sb 4,20
[^67-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8
[^68-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Dora | French: Dôra | Latin: Dora | Origin: Δωρα | Vietnamese: Đô-ra -- 1 Mcb 15,11-14.25
[^69-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Trypho | French: Tryphon | Latin: Tryphon | Origin: Τρυϕων | Vietnamese: Try-phôn -- 1 Mcb 11,39-54
[^70-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Shimon | French: Shimôn | Latin: Simon | Origin: שִׁימוֹן | Vietnamese: Si-môn 1 -- 1 Sb 4,20
[^71-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: Sau khi kết hôn với Cơ-lê-ô-pát III Thê-a, vợ của người anh quá cố, vua An-ti-ô-khô VII trở nên vững vàng hơn nhiều. Ông không cần sự trợ giúp của Si-môn nữa và huỷ bỏ những gì ông đã cam kết ở 15,2-9.
[^72-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Athenobius | French: Athénobius | Latin: Athenobius | Origin: Αθηνοβιως | Vietnamese: A-thê-nô-bi-ô -- 1 Mcb 15,28-36
[^73-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Jaffa | French: Jaffa, Joppé | Latin: Ioppe | Origin: יָפוֹ -- Ιοππη | Vietnamese: Gia-phô 1 -- thành ở ranh giới chi tộc Đan, -- Gs 19,46 ; 2 Sb 2,15 ; 1 Mcb 10,75 ; Cv 9,36
[^74-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Gezer | French: Guèzèr, Gazara | Latin: Gezer, Gazara | Origin: גָזֶר | Vietnamese: Ghe-de 1 -- một thành của người Ca-na-an, -- 2 Sm 5,25 ; 1 Sb 14,16 ; 2 Mcb 10,32
[^75-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Citadel | French: Citadelle | Latin: Civitas | Origin: ακρα | Vietnamese: Thành Luỹ -- 1 Mcb 1,33
[^76-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^77-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Judaea | French: Judée | Latin: Iudaea | Origin: Ιουδαια | Vietnamese: Giu-đê 1 -- tên gọi khác của xứ Pa-lét-tin thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 3,34 ; 4,35 v.v.
[^78-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: An-ti-ô-khô VII đòi trả lại những căn cứ của đế quốc Xê-lêu-xít, đòi thu lại vương quốc của nhà Hát-mo-nê trong phạm vi miền Giu-đê thuở ban đầu.
[^79-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: ds : Năm trăm nén. An-ti-ô-khô không đòi người Giu-đê phải nộp thuế như xưa, nhưng chỉ đòi ông Si-môn phải bù lại bằng một số bạc lớn, nếu muốn giữ các thành đã chiếm được.
[^80-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Athenobius | French: Athénobius | Latin: Athenobius | Origin: Αθηνοβιως | Vietnamese: A-thê-nô-bi-ô -- 1 Mcb 15,28-36
[^81-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^82-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Shimon | French: Shimôn | Latin: Simon | Origin: שִׁימוֹן | Vietnamese: Si-môn 1 -- 1 Sb 4,20
[^83-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: An-ti-ô-khô VI đã cho Si-môn quyền sử dụng chén đĩa bằng vàng bạc (x. 11,58).
[^84-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Shimon | French: Shimôn | Latin: Simon | Origin: שִׁימוֹן | Vietnamese: Si-môn 1 -- 1 Sb 4,20
[^85-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Shimon | French: Shimôn | Latin: Simon | Origin: שִׁימוֹן | Vietnamese: Si-môn 1 -- 1 Sb 4,20
[^86-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: Luật quốc tế của người Hy-lạp nhìn nhận quyền giành lại gia nghiệp của tổ tiên đã bị rơi vào tay kẻ khác.
[^87-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Jaffa | French: Jaffa, Joppé | Latin: Ioppe | Origin: יָפוֹ -- Ιοππη | Vietnamese: Gia-phô 1 -- thành ở ranh giới chi tộc Đan, -- Gs 19,46 ; 2 Sb 2,15 ; 1 Mcb 10,75 ; Cv 9,36
[^88-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Gezer | French: Guèzèr, Gazara | Latin: Gezer, Gazara | Origin: גָזֶר | Vietnamese: Ghe-de 1 -- một thành của người Ca-na-an, -- 2 Sm 5,25 ; 1 Sb 14,16 ; 2 Mcb 10,32
[^89-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: Luật quốc tế của người Hy-lạp cũng nhìn nhận quyền chiếm hữu những vùng đất mới, nếu đó là kết quả của một cuộc chiến có chính nghĩa. Chính vì thế Si-môn cho thấy Gia-phô và Ghe-de là hai thành đã gây tai hoạ cho người Do-thái.
[^90-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Athenobius | French: Athénobius | Latin: Athenobius | Origin: Αθηνοβιως | Vietnamese: A-thê-nô-bi-ô -- 1 Mcb 15,28-36
[^91-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Shimon | French: Shimôn | Latin: Simon | Origin: שִׁימוֹן | Vietnamese: Si-môn 1 -- 1 Sb 4,20
[^92-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Cendebaeus | French: Kendébée | Latin: Cendebaeus | Origin: Κενδεβαιος | Vietnamese: Ken-đê-bai-ô -- 1 Mcb 15,38-41 ; 16,1.4-10
[^93-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Judaea | French: Judée | Latin: Iudaea | Origin: Ιουδαια | Vietnamese: Giu-đê 1 -- tên gọi khác của xứ Pa-lét-tin thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 3,34 ; 4,35 v.v.
[^94-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Trypho | French: Tryphon | Latin: Tryphon | Origin: Τρυϕων | Vietnamese: Try-phôn -- 1 Mcb 11,39-54
[^95-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Orthosia | French: Orthosia | Latin: Orthosia | Origin: Ορθωσια | Vietnamese: Oóc-thô-xi-a -- 1 Mcb 15,37
[^96-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: Oóc-thô-xi-a nằm ở Tri-pô-li. Sau này Try-phôn chết ở A-pa-mê-a, một thành phố Phê-ni-xi.
[^97-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: Αντιοχος | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8
[^98-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Cendebaeus | French: Kendébée | Latin: Cendebaeus | Origin: Κενδεβαιος | Vietnamese: Ken-đê-bai-ô -- 1 Mcb 15,38-41 ; 16,1.4-10
[^99-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: Ken-đê-bai-ô được làm chức tổng chỉ huy (epistratêgos) vùng duyên hải thay thế cho Si-môn.
[^100-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Judaea | French: Judée | Latin: Iudaea | Origin: Ιουδαια | Vietnamese: Giu-đê 1 -- tên gọi khác của xứ Pa-lét-tin thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 3,34 ; 4,35 v.v.
[^101-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Kidron | French: Cédron | Latin: Cedron | Origin: קִדְרוֹן | Vietnamese: Kít-rôn 1 -- tên suối và thung lũng, 2 Sm 15,23-30
[^102-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: Kít-rôn cách Giam-ni-a 6 km về hướng đông nam, đối diện với căn cứ Ghe-de do Gio-an Hiếc-can trấn giữ.
[^103-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Trypho | French: Tryphon | Latin: Tryphon | Origin: Τρυϕων | Vietnamese: Try-phôn -- 1 Mcb 11,39-54
[^104-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Cendebaeus | French: Kendébée | Latin: Cendebaeus | Origin: Κενδεβαιος | Vietnamese: Ken-đê-bai-ô -- 1 Mcb 15,38-41 ; 16,1.4-10
[^105-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Kedron | French: Kédrôn | Latin: Cedron | Origin: Κεδρων | Vietnamese: Kít-rôn 2 -- địa danh ở phía nam Giam-ni-a, 1 Mcb 15,39-41
[^106-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Judaea | French: Judée | Latin: Iudaea | Origin: Ιουδαια | Vietnamese: Giu-đê 1 -- tên gọi khác của xứ Pa-lét-tin thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 3,34 ; 4,35 v.v.
[^107-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Kidron | French: Cédron | Latin: Cedron | Origin: קִדְרוֹן | Vietnamese: Kít-rôn 1 -- tên suối và thung lũng, 2 Sm 15,23-30
[^108-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: English: Judaea | French: Judée | Latin: Iudaea | Origin: Ιουδαια | Vietnamese: Giu-đê 1 -- tên gọi khác của xứ Pa-lét-tin thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 3,34 ; 4,35 v.v.
[^1@-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: 1 Mcb 8,17; 12,16; 14,22-24
[^2@-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: 1 Mcb 2,18+
[^3@-349b18b5-cf38-46ec-88f5-27fd55d96727]: 1 Mcb 7,22