Datasets:
File size: 28,704 Bytes
3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 1a4453e 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 1a4453e 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 1a4453e 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 1a4453e 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 1a4453e 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 1a4453e 3c05c25 1a4453e 3c05c25 1a4453e 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 1a4453e 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 |
# SÁCH GIÊ-RÊ-MI-A
### Mở đầu
<sup><b>1</b></sup> Đây là những lời[^1-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207] của ông Giê-rê-mi-a[^2-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207], con ông Khin-ki-gia-hu[^3-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207], thuộc hàng tư tế ở [^1@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]A-na-thốt[^4-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207][^5-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207] trong đất Ben-gia-min[^6-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]. <sup><b>2</b></sup> Những lời này, ĐỨC CHÚA[^7-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207] đã phán với ông từ năm thứ mười ba triều vua [^2@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]Giô-si-gia[^8-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]-hu ; vua này là con vua A-môn[^9-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207] và là vua Giu-đa[^10-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207], <sup><b>3</b></sup> qua triều vua Giơ-hô-gia-kim[^11-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207] là con vua Giô-si-gia[^12-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]-hu và là vua Giu-đa[^13-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207], cho đến cuối năm thứ mười một triều vua Xít-ki-gia[^14-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]-hu ; vua này cũng là con vua Giô-si-gia[^15-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]-hu và là vua Giu-đa[^16-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207], tới khi Giê-ru-sa-lem[^17-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207] bị [^3@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]phát lưu vào tháng thứ năm[^18-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207].
## I. NHỮNG LỜI SẤM LÊN ÁN GIU-ĐA VÀ GIÊ-RU-SA-LEM
## 1. THỜI VUA GIÔ-SI-GIA-HU
### Chúa gọi ông Giê-rê-mi-a[^19-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207][^20-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]
<sup><b>4</b></sup> Có lời ĐỨC CHÚA[^21-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207] phán với tôi rằng :
> <sup><b>5</b></sup> “Trước khi cho ngươi thành hình [^4@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]trong dạ mẹ, Ta đã [^5@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]biết ngươi ;
>
> <sup><b>5</b></sup> trước khi ngươi lọt lòng mẹ, Ta đã thánh hoá ngươi[^22-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207],
>
> <sup><b>5</b></sup> Ta đặt ngươi làm ngôn sứ[^23-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207] cho [^6@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]chư dân.”
>
><sup><b>6</b></sup> Nhưng tôi thưa : “Ôi ! Lạy ĐỨC CHÚA[^24-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207] là Chúa Thượng, con đây còn quá trẻ[^25-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207], con [^7@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]không biết ăn nói !”
> <sup><b>7</b></sup> ĐỨC CHÚA[^26-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207] phán với tôi : “Đừng nói ngươi còn trẻ !
>
> <sup><b>7</b></sup> [^8@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]Ta sai ngươi đi đâu[^27-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207], ngươi cứ đi ;
>
> <sup><b>7</b></sup> Ta truyền cho ngươi nói gì, ngươi cứ nói.
>
> <sup><b>8</b></sup> [^9@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]Đừng sợ chúng, vì [^10@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]Ta ở với ngươi để giải thoát ngươi[^28-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]”,
>
> <sup><b>8</b></sup> – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^29-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207][^30-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207].
>
> <sup><b>9</b></sup> Rồi ĐỨC CHÚA[^31-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207] giơ [^11@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]tay chạm vào [^12@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]miệng tôi và phán :
>
> <sup><b>9</b></sup> “Đây Ta đặt lời Ta vào miệng ngươi[^32-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207].
>
> <sup><b>10</b></sup> Coi, hôm nay Ta đặt ngươi đứng đầu các dân các [^13@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]nước[^33-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207],
>
> <sup><b>10</b></sup> để [^14@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]nhổ, để lật, để huỷ, để phá, để [^15@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]xây, để trồng[^34-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207].”
>
><sup><b>11</b></sup> Có lời ĐỨC CHÚA[^35-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207] phán với tôi rằng : “Giê-rê-mi-a[^36-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207], ngươi [^16@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]thấy gì[^37-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207] ?” Tôi thưa : “Con thấy một nhánh ‘cây canh thức’[^38-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207].” <sup><b>12</b></sup> ĐỨC CHÚA[^39-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207] liền phán với tôi : “Ngươi thấy đúng, vì Ta đang [^17@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]canh thức để thi hành lời Ta.”
<sup><b>13</b></sup> Lại có lời ĐỨC CHÚA[^40-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207] phán với tôi rằng : “Ngươi thấy gì ?” Tôi thưa : “Con thấy một cái nồi sôi sùng sục, mặt nồi [^18@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]từ phía bắc nghiêng xuống[^41-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207].” <sup><b>14</b></sup> Và ĐỨC CHÚA[^42-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207] phán với tôi :
> <sup><b>14</b></sup> “Từ phía [^19@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]bắc tai hoạ sẽ ập xuống mọi cư dân xứ này[^43-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207] ;
>
> <sup><b>15</b></sup> vì đây Ta kêu gọi tất cả các [^20@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]dòng tộc
>
> <sup><b>15</b></sup> thuộc các vương quốc phía bắc[^44-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207], – sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^45-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207].
>
> <sup><b>15</b></sup> Chúng sẽ đến, và mỗi dân sẽ đặt [^21@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]ngai của mình
>
> <sup><b>15</b></sup> tại lối vào các cổng Giê-ru-sa-lem[^46-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207] ;
>
> <sup><b>15</b></sup> tứ phía tường thành sẽ bị chúng phá đổ,
>
> <sup><b>15</b></sup> tất cả các thành khác của Giu-đa[^47-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207] cũng vậy.
>
> <sup><b>16</b></sup> Ta sẽ [^22@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]tuyên án phạt cư dân xứ này,
>
> <sup><b>16</b></sup> lên án mọi hành vi gian ác của chúng,
>
> <sup><b>16</b></sup> vì chúng đã [^23@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]bỏ Ta, đã [^24@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]đốt hương[^48-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207] kính các thần khác
>
> <sup><b>16</b></sup> và đã [^25@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]sụp lạy những sản phẩm tay chúng làm ra.
>
> <sup><b>17</b></sup> Còn ngươi, ngươi hãy thắt lưng[^49-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207].
>
> <sup><b>17</b></sup> Hãy trỗi dậy ! Hãy [^26@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]nói với chúng
>
> <sup><b>17</b></sup> tất cả những gì Ta sẽ truyền cho ngươi.
>
> <sup><b>17</b></sup> Trước mặt chúng, ngươi đừng run sợ ;
>
> <sup><b>17</b></sup> nếu không, trước mặt chúng,
>
> <sup><b>17</b></sup> chính Ta sẽ làm cho ngươi run sợ luôn[^50-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207].
>
> <sup><b>18</b></sup> Này, hôm nay, chính Ta làm cho ngươi
>
> <sup><b>18</b></sup> nên [^27@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]thành trì kiên cố, nên cột sắt tường đồng chống lại cả xứ :
>
> <sup><b>18</b></sup> từ các vua Giu-đa[^51-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207] đến các thủ lãnh,
>
> <sup><b>18</b></sup> các tư tế và toàn dân trong xứ[^52-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207].
>
> <sup><b>19</b></sup> Chúng sẽ giao chiến với ngươi, nhưng sẽ không làm gì được,
>
> <sup><b>19</b></sup> vì –sấm ngôn của ĐỨC CHÚA[^53-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]–
>
> <sup><b>19</b></sup> có Ta [^28@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]ở với ngươi để giải thoát ngươi.”
>
>[^1-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: *Lời* trong ngôn ngữ sê-mít còn có nghĩa *sự việc, biến cố, hành động*. Ở đây hiểu về các lời sấm nói miệng, các tác động mang ý nghĩa tượng trưng của Giê-rê-mi-a, và cả đến một số những diễn biến liên quan tới đời ông và lịch sử thời bấy giờ.
[^2-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Jeremiah | French: Jérémie | Latin: Ieremias | Origin: יׅרְמְיָהוּ | Vietnamese: Giê-rê-mi-a -- Gr 1,1 ; 2 Mcb 15,13-16
[^3-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Hilkiah | French: Hilqiyahou | Latin: Helcia | Origin: חִלְקִיָּהוּ | Vietnamese: Khin-ki-gia-hu 1 -- cha của ông En-gia-kim, Is 22,15-25
[^4-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Anathoth | French: Anatotite | Latin: Anathothites | Origin: עַנְּתֹתִי | Vietnamese: A-na-thốt 1 -- dân cư ở A-na-thốt, 2 Sm 23,27
[^5-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: *A-na-thốt* một thôn nhỏ dành cho các thầy Lê-vi trong đất Ben-gia-min (Gs 21,18) cách Giê-ru-sa-lem khoảng 5 km về phía đông bắc, sát làng A-na-ta bây giờ.
[^6-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Anathoth | French: Anatoth | Latin: Anathoth | Origin: עֲנָתוֹת | Vietnamese: A-na-thốt 3 -- thành thuộc chi tộc Ben-gia-min, Gs 21,18
[^7-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^8-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1
[^9-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1
[^10-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1
[^11-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Jehoiakim | French: Yoyaqim | Latin: Ioachim | Origin: יְהוֹיָקִים | Vietnamese: Giơ-hô-gia-kim -- con vua Giô-si-gia, còn gọi là En-gia-kim, -- 2 V 23,24.36
[^12-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1
[^13-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1
[^14-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Zedekiah | French: Cidqiyahou | Latin: Sedecias | Origin: צִדְקִיָּה | Vietnamese: Xít-ki-gia 1 -- con ông Cơ-na-a-na, một ngôn sứ thời vua A-kháp, 1 V 22,11-24 ; 2 Sb 18,10
[^15-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1
[^16-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1
[^17-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^18-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Các câu này đưa về hoạt động của Giê-rê-mi-a từ năm mười ba triều Giô-si-gia-hu (640-609), tức là quãng năm 626 đến tháng bảy năm 587, năm Giê-ru-sa-lem bị phá cũng là năm mười một triều Xít-ki-gia-hu. Như vậy các câu này không gồm những điều ghi trong các chương 40 – 44 về những diễn biến sau biến cố đau thương vừa nói.
[^19-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Jeremiah | French: Jérémie | Latin: Ieremias | Origin: יׅרְמְיָהוּ | Vietnamese: Giê-rê-mi-a -- Gr 1,1 ; 2 Mcb 15,13-16
[^20-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Đoạn văn quan trọng trong đời và sự nghiệp ngôn sứ của ông Giê-rê-mi-a. Đặc điểm ơn gọi của ông nổi hẳn lên so với các trình thuật ơn gọi các vị khác, kể cả ông I-sai-a. Ba điểm xuất hiện rõ và liên kết chặt chẽ với nhau : a. được chọn từ lúc còn là bào thai trong lòng mẹ ; b. để thi hành một sứ mệnh bao quát vượt ranh giới Ít-ra-en ; c. đau khổ nội tâm và do ngoại cảnh sẽ chứng tỏ lòng trung thành của ông.
[^21-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^22-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Bốn động từ trong câu này đặt con người Giê-rê-mi-a, đời sống và hoạt động, dưới sự thông suốt của Thiên Chúa và hoàn toàn tuỳ thuộc vào Người (x. Is 49,5 về Người Tôi Tớ và Lc 1,13-17.41-44 về Gio-an Tẩy Giả). Thiên Chúa nhào nặn nên con người (St 2,7) ngay từ lòng mẹ (Gr 18,6 ; Tv 33,15 ; 104,30 ; 139,13-16 ; G 10,8-12 ; Kn 7,1 ; 2 Mcb 7,22-23) như một tác phẩm do sự khôn ngoan và tình yêu của Người. Cho nên Người *biết* trước những kẻ Người làm ra ; nghĩa là chọn lựa và ấn định trước ơn gọi của con người. Điều này thể hiện một cách đặc biệt cho một số người phải đảm nhiệm một vai trò quan trọng hơn trong kế hoạch của Chúa đối với nhân loại. *Thánh hoá* không hẳn là biến đổi nội tâm, cho bằng dành riêng cho công tác phục vụ trong kế hoạch của Thiên Chúa. Ở đây là làm ngôn sứ.
[^23-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: *Ngôn sứ* : phát ngôn viên của Thiên Chúa, thông tri sứ điệp của Người cho kẻ khác. Một loạt 6 động từ ở c.10 sẽ cho thấy vai trò cụ thể của Giê-rê-mi-a (xem dẫn nhập về *Con người của lời Chúa*, trang 224).
[^24-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^25-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Lúc đó Giê-rê-mi-a chưa tới 30 tuổi, tức là chưa đủ để chủ động tham gia hoạt động xã hội. Luật Mô-sê coi đứa trẻ Híp-ri là thành niên, tức là chịu trách nhiệm về hành vi của mình, từ tuổi 12 trở lên. Tuy nhiên quãng 30 tuổi trở lên, người ta mới có thể chủ động tham gia hoạt động ngoài xã hội (x. 1 V 3,7 về Sa-lô-môn ; Lc 3,23 về Đức Giê-su). Ông Mô-sê cũng muốn từ chối sứ mệnh, nhưng nại lý do không có tài ăn nói (Xh 4,10). Giê-rê-mi-a, lúc này mới độ 25 tuổi muốn tránh sứ vụ vì không có kinh nghiệm về trách nhiệm nặng nề, nên đưa lý do còn trẻ, chưa có quyền nói năng.
[^26-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^27-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Câu này có thể có ba nghĩa : bất cứ đâu, bất cứ việc gì, bất cứ đến với ai. Giê-rê-mi-a sẽ kiên vững không thể lay chuyển trong mọi tình huống, trước bất cứ người nào (x. 26,12-15). Thiên Chúa nại tới quyền sáng tạo toàn năng của mình, như trường hợp ông Mô-sê (Xh 4,11-12). Người ban lời Người cho ai Người muốn (x. 1 Sm 3,18.20 ; G 32,8 ; Đn 13,45).
[^28-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Trao trách nhiệm cho ai, Thiên Chúa luôn luôn đảm bảo với người ấy sự hiện diện của Người như là Thiên-Chúa-ở-cùng (Em-ma-nu-en) để phù trợ người đó (St 26,24 ; 25,15 ; Xh 3,12 ; Tl 6,12 ; Is 7,14 ; 41,10 ; Mt 28,19-20 ; Rm 8,31). Với ông Giê-rê-mi-a, Thiên Chúa là Chúa Tể toàn năng điều hành vũ trụ cũng như từng nhân tố trong đó (31,35), làm chủ lịch sử (1,10 ; 18,7-10) cũng như mỗi người (11,20 ; 39,17-18 ; 45,5). Chủ đích của sự hiện diện ở đây là *để giải thoát*, cho thấy sứ mệnh sẽ rất cam go.
[^29-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^30-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Công thức quen thuộc của các ngôn sứ để khẳng định sứ điệp do Thiên Chúa ban. Chỉ có Giô-na và Kha-ba-cúc là không có. Nó thường xuất hiện giữa một lời sấm, hoặc ở cuối, hoạ hiếm lắm mới ở đầu (vd : 9,21 ; Dcr 12,1 ; Tv 110,1). Giê-rê-mi-a sử dụng nhiều nhất công thức này, dưới hai hình thức : ngắn *Sấm ngôn của Đức Chúa* (một trăm sáu mươi bốn lần) và dài *Sấm ngôn của Đức Chúa các đạo binh*, hoặc *Sấm ngôn của Đức Chúa là Chúa Thượng*, v.v... (mười một lần).
[^31-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^32-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Cử chỉ tượng trưng đi đôi với lời Thiên Chúa ở c.5, là một trong những yếu tố hữu hiệu tấn phong vị ngôn sứ (x. Is 6,7 ; Ed 2,8 – 3,3 ; Đn 10,16). Từ đây Giê-rê-mi-a sẽ có thể chuyển đạt chính lời của Thiên Chúa cho người ta. Ông chưa biết hết những gì sẽ phải nói nhân danh Thiên Chúa (x. 28 ; 42,7), nhưng ông được Chúa ban cho khả năng đặc biệt thích hợp để phục vụ lời Thiên Chúa. Ông Giê-rê-mi-a rất giống ông Mô-sê ở chỗ này (Xh 4,12).
[^33-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Động từ *đặt đứng đầu* nguyên nghĩa là *viếng thăm* nói chung là để trừng phạt, ở đây mang nghĩa là cắt cử vào tác vụ. Giê-rê-mi-a hoạt động tại Giu-đa và Giê-ru-sa-lem ; nhưng sứ điệp của ông bao gồm các dân nước khác (ch. 46-51).
[^34-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Sáu động từ phác hoạ hai khía cạnh hoặc hai giai đoạn hoạt động của Giê-rê-mi-a : giai đoạn đầu (hai cặp động từ trước) ông sẽ phải loan báo trừng phạt (x. ch 2-25 ; 46-51) ; giai đoạn sau (một cặp động từ sau) mới tái thiết, trên những phế tích vật chất và luân lý, một xã hội biết nhìn nhận Đức Chúa hiện diện nhờ một Giao ước mới (31,31-34 ; x. 16,14-21), dưới sự lãnh đạo của một vị chủ chăn mới (x. 23,1-8). Chương trình này sẽ còn được nhắc lại nhiều lần (x. 18,7-10 ; 31,28 ; 42,10 ; 44,27).
[^35-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^36-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Jeremiah | French: Jérémie | Latin: Ieremias | Origin: יׅרְמְיָהוּ | Vietnamese: Giê-rê-mi-a -- Gr 1,1 ; 2 Mcb 15,13-16
[^37-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Cc. 11-13 : có lẽ không cần phải là những *thị kiến*, nhưng chỉ là những vật có thật mà ông thấy và Thiên Chúa cho ông hiểu ý nghĩa biểu tượng (x. 24,1-10 ; Am 7,8 ; 8,2) : Thiên Chúa luôn luôn hiện diện và hành động không ngừng và Người cho ngôn sứ thấy ý định của Người.
[^38-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: *Cây canh thức* : dịch sát từ *sa-két* để gợi ý Thiên Chúa là *sô-két* : đấng canh thức (c.12). Theo ngôn ngữ bình thường thì đó là cây hạnh đào, thường nở sớm nhất, vào đầu năm, quãng giữa tháng Giêng dương lịch tại Pa-lét-tin. Rất có thể nhánh cây mà ông Giê-rê-mi-a thấy đang trổ bông. Thiên Chúa rất năng động để thực thi lời Người (23,29 ; 44,29 ; 51,64 ; x. Gs 23,14 ; 1 Sm 3,19 ; Is 55,10-11 ; Kb 2,3 ; Tv 130,5 ; Tb 14,4 ; Mt 5,18 ; 2 Pr 3,9).
[^39-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^40-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^41-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Hình ảnh này bổ túc hình ảnh trên và giải thích ý nghĩa chung của nó : một cuộc xâm lăng lớn sẽ làm xáo trộn nhiều dân ; nó xuất phát từ phía Bắc, hẳn là từ Ba-by-lon, tràn xuống Giu-đa (x. 20,4).
[^42-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^43-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Tức là dân Híp-ri. Ba-by-lon là lực lượng duy nhất thời Giê-rê-mi-a đã chiếm và phá được Giê-ru-sa-lem.
[^44-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Ám chỉ các đồng minh hoặc chư hầu của Ba-by-lon trong cuộc đánh phá Giê-ru-sa-lem, đặc biệt vào những năm 598 và 587.
[^45-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^46-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: יְרוּשָׁלֵם | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48
[^47-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1
[^48-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: C.16 này cho thấy nguyên nhân gây nên những gì báo ở cc. 14-15. Đức Chúa như lập một phiên toà xử tội *gian ác* của dân Giu-đa được kể rõ : bỏ Đức Chúa, thờ kính thần ngoại, bái lạy ngẫu tượng. Tóm lại là thất trung với những điều căn bản nhất của Giao ước Xi-nai (Xh 20,1-5). Cũng như Hô-sê (2,15 ; 4,13 ; 11,2) Giê-rê-mi-a chỉ trích mạnh mẽ việc *đốt hương* kính các thần ngoại. Động từ được dùng tới mười tám lần (mà tám lần trong ch. 44), trong đó chỉ có một lần nói về việc thờ kính Thiên Chúa ở 33,18, nhưng câu này có lẽ lại có sau Giê-rê-mi-a.
[^49-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Cc. 17-19 nhắc lại và nói thêm tư tưởng cc. 6-10 theo lối văn *đóng khung* (inclusio) cho cc. 11-16. *Thắt lưng* : một kiểu nói quen thuộc diễn tả tư thế sẵn sàng để hành động, cương quyết trước mọi tình huống có thể xảy ra.
[^50-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: *Đừng run sợ* (x. 10,2 ; 30,10) : Thiên Chúa bỏ mặc những ai thiếu tin tưởng vào Người (x. Is 7,9 ; Mt 13,25) ; lòng tin vững mạnh tạo nên thái độ mạnh dạn hiên ngang. Cả câu này cho thấy cái thế trên đe dưới búa của Giê-rê-mi-a, giữa sự hiềm khích ra mặt của đồng bào ông và lòng trung thành với sứ mệnh Thiên Chúa trao cho. Tuy nhiên ông được đảm bảo Chúa sẽ trợ giúp và che chở ông (x.c. 19 dưới đây).
[^51-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Josiah | French: Josias | Latin: Iosias | Origin: יֹאשִׁיָּהוּ | Vietnamese: Giô-si-gia 1 (-hu) -- con của vua A-môn, vua thứ 16 của Giu-đa, -- 2 V 21,24.26 ; 22,1
[^52-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: *Dân trong xứ* : cụm từ này thời ấy chỉ chung những ai có quyền công dân và phải thi hành một số nghĩa vụ : tham gia việc công (2 V 21,24 ; 23,30 ; x. 2 V 14,21), thi hành nghĩa vụ quân sự (Gr 52,25). Những từ *thành trì, cột sắt, tường đồng* gợi lên hình ảnh trong Mt 16,18 về Phê-rô và Giáo Hội.
[^53-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^1@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Gr 32,7; 1 V 2,26-27
[^2@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Xp 1,1
[^3@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Gr 52,15
[^4@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Is 49,1.5; Lc 1,15; Gl 1,15
[^5@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Am 3,2; Ga 10,27; Rm 8,29
[^6@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Is 42,1
[^7@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Xh 4,10; Is 6,8
[^8@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Is 6,7-8; Ed 2,3-7
[^9@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Ed 2,6
[^10@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Gr 1,19; Đnl 2,7
[^11@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Ed 2,9
[^12@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Is 6,7; 59,21; Ed 2,8; 3,1-3; Đn 10,16; Hs 6,5
[^13@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Cv 9,15
[^14@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Gr 18,7; 31,28; 45,4; Hc 49,7; Hs 6,5
[^15@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: 1 Cr 3,6-10; 2 Cr 10,8
[^16@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Am 8,2
[^17@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Gr 31,28; Is 55,10-11; Ed 12,28; Br 2,9; Đn 9,14
[^18@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Gr 4,5-31
[^19@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Gr 4,6; 6,1.22
[^20@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Gr 25,9; Is 5,26
[^21@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Gr 39,3; 43,10
[^22@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Gr 4,12
[^23@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Gr 2,13
[^24@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Gr 44,3; 2 V 22,17
[^25@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Gr 25,6
[^26@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Gr 1,7.8
[^27@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Gr 15,20; Is 50,7; Ed 3,8; Mk 3,8
[^28@-24f179aa-89ad-4a89-9bc9-6919a7338207]: Gr 1,8; 15,20; Xp 3,14-18 |