File size: 26,697 Bytes
7ab91a1
 
3c05c25
 
 
7ab91a1
 
3c05c25
7ab91a1
 
3c05c25
7ab91a1
 
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
3c05c25
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
0418125
7ab91a1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
## [^1@-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]Thanh tẩy Đền Thờ[^1-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]
<sup><b>1</b></sup> Nhờ có Đức Chúa hướng dẫn, ông Ma-ca-bê[^2-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] và các chiến hữu đã chiếm lại Đền Thờ và thành phố. <sup><b>2</b></sup> Các bàn thờ do quân dị chủng xây tại quảng trường, cũng như các nơi thánh, họ đều triệt hạ. <sup><b>3</b></sup> Sau khi đã thanh tẩy Đền Thờ, họ làm một bàn thờ khác dâng lễ toàn thiêu. Họ đập đá lấy lửa[^3-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5], dùng lửa đó mà dâng hy lễ sau hai năm gián đoạn[^4-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]. Họ cũng thắp hương, đốt đèn và dâng bánh tiến như đã làm trước kia. <sup><b>4</b></sup> Làm xong, họ sấp mình phủ phục, nài xin Đức Chúa đừng để họ lâm vào những thảm hoạ vừa qua. Nếu họ còn phạm tội, thì xin Người mở lượng khoan dung mà sửa phạt, chứ đừng trao nộp họ vào tay những dân phạm thượng và dã man. <sup><b>5</b></sup> Ngày Đền Thờ được thanh tẩy[^5-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] cũng là ngày trước kia Đền Thờ bị quân dị chủng làm ô uế ; đó là ngày hai mươi lăm tháng Kít-lêu[^6-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5][^7-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]. <sup><b>6</b></sup> Họ hân hoan mừng lễ tám ngày liền, theo kiểu mừng lễ Lều[^8-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5], nhớ những ngày họ mừng lễ Lều trước đó ít lâu, khi họ sống trong đồi núi và hang động như loài dã thú. <sup><b>7</b></sup> Vì thế, tay cầm những bó hoa sim, những cành lá xanh tươi và những tàu chà là, họ cất lên những bài ca để chúc tụng Đấng đã làm cho việc thanh tẩy Nơi Thánh của Người được thành tựu mỹ mãn. <sup><b>8</b></sup> Họ đã bỏ phiếu quyết định và chỉ thị cho toàn dân Do-thái hằng năm phải mừng các ngày lễ ấy.

# VI. ÔNG GIU-ĐA CHỐNG LẠI CÁC DÂN LÂN BANG VÀ TƯỚNG LY-XI-A CỦA VUA ÊU-PA-TO

## Ông Pơ-tô-lê-mai Mác-rôn[^9-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] bị thất sủng
<sup><b>9</b></sup> Trên đây là những gì liên quan đến cái chết của vua An-ti-ô-khô[^10-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] hiệu Ê-pi-pha-nê[^11-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5][^12-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]. <sup><b>10</b></sup> Nay chúng tôi xin trình bày các biến cố dưới triều vua [^2@-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]An-ti-ô-khô[^13-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] Êu-pa-to[^14-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5], con của vua vô đạo ấy. Chúng tôi lược tóm các tai hoạ do chiến tranh gây nên. <sup><b>11</b></sup> Số là vua Êu-pa-to[^15-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] vừa nắm quyền cai trị vương quốc, đã chỉ định một ông Ly-xi-a[^16-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] nào đó làm tể tướng và làm tổng trấn miền [^3@-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]Coi-lê Xy-ri[^17-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] và Phê-ni-xi[^18-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5][^19-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]. <sup><b>12</b></sup> Ông Pơ-tô-lê-mai[^20-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] cũng gọi là Mác-rôn[^21-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5][^22-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5], thấy người ta bất công với dân Do-thái, nên ông là người đầu tiên đã đối xử công bằng với họ, và cố gắng lấy tinh thần hiếu hoà mà cai trị họ. <sup><b>13</b></sup> Do đó ông đã bị các bạn hữu của vua Êu-pa-to[^23-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] tố cáo với vua. Lúc nào ông cũng nghe người ta gọi mình là đồ phản bội, vì ông đã bỏ đảo Sýp[^24-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] do vua Phi-lô-mê-tô[^25-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] trao phó cho ông, và đã về quy thuận vua An-ti-ô-khô[^26-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] Ê-pi-pha-nê. Rồi, vì không có khả năng chu toàn chức vụ[^27-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5], ông đã uống thuốc độc từ giã cuộc đời.

## Tướng Goóc-ghi-át[^28-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] và các thành trì xứ I-đu-mê[^29-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5][^30-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]
<sup><b>14</b></sup> Tướng Goóc-ghi-át[^31-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5], một khi được làm tổng trấn của vùng, đã mộ lính đánh thuê và lợi dụng mọi cơ hội để gây chiến với người Do-thái. <sup><b>15</b></sup> Cùng lúc ấy, cậy mình có những pháo đài kiên cố, người [^4@-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]I-đu-mê[^32-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] quấy nhiễu người Do-thái. Họ lại còn tiếp đón những kẻ bị trục xuất khỏi Giê-ru-sa-lem[^33-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] và tìm mọi cách để gây chiến. <sup><b>16</b></sup> Ông Ma-ca-bê[^34-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] và các chiến hữu đã khẩn khoản nài xin [^5@-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]Thiên Chúa cùng với họ chiến đấu. Rồi họ xông tới các pháo đài của người I-đu-mê[^35-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]. <sup><b>17</b></sup> Họ tấn công như vũ bão, chiếm các vị trí ấy và đẩy lui tất cả quân địch đang chiến đấu trên tường thành. Ai rơi vào tay họ là họ giết ; họ đã hạ sát không dưới hai chục ngàn. <sup><b>18</b></sup> Ít nhất có chín ngàn tên trốn vào hai tháp canh rất kiên cố, được trang bị đầy đủ để có thể cầm cự lúc bị bao vây. <sup><b>19</b></sup> Ông Ma-ca-bê[^36-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] để các ông Si-môn[^37-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5], Giô-xếp[^38-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] và Dắc-cai[^39-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] ở lại đó cùng với số quân cần thiết để bao vây chúng ; còn chính ông thì thân hành đến những nơi nào cần hơn. <sup><b>20</b></sup> Nhưng quân lính của ông Si-môn[^40-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] tham lam nên đã bị một số người trong các tháp canh ấy dùng tiền mua chuộc. Họ đã nhận bảy mươi ngàn quan tiền[^41-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5][^42-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] và để cho một số địch tẩu thoát. <sup><b>21</b></sup> Được tin này, ông Ma-ca-bê[^43-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] liền triệu tập các thủ lãnh trong dân lại và kết tội những kẻ vì tham tiền mà bán đứng anh em, thả kẻ thù ra để chúng đánh lại. <sup><b>22</b></sup> Ông xử tử những kẻ can tội phản bội, và lập tức ông chiếm được hai tháp canh. <sup><b>23</b></sup> Bách chiến bách thắng, ông tiêu diệt hơn hai mươi ngàn địch trong hai pháo đài ấy[^44-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5].

## Ông Giu-đa[^45-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] hạ tướng Ti-mô-thê[^46-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] và chiếm Ghe-de[^47-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]
<sup><b>24</b></sup> Tướng Ti-mô-thê[^48-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] trước đây đã bị người Do-thái đánh bại[^49-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5], nay chiêu mộ vô số lính đánh thuê và tập trung rất nhiều chiến mã từ A-xi-a[^50-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] đưa về. Ông tiến đến Giu-đê[^51-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] nhằm dùng vũ lực chiếm lấy xứ này. <sup><b>25</b></sup> Khi ông ấy đến gần, ông Ma-ca-bê[^52-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] và các chiến hữu liền khẩn cầu Thiên Chúa, bỏ bụi đất lên đầu, mặc áo vải thô, <sup><b>26</b></sup> sấp mình phủ phục ngay dưới chân phía trước của bàn thờ dâng lễ toàn thiêu. Họ xin Người thương xót[^53-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] và [^6@-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]trở thành kẻ thù của kẻ thù họ, đối phương của đối phương họ, như Lề Luật đã nói rõ.

<sup><b>27</b></sup> Cầu nguyện xong, họ mang khí giới đi ra khỏi thành một quãng khá xa. Đến gần kẻ thù, họ dừng lại. <sup><b>28</b></sup> Bình minh vừa ló rạng, đôi bên giáp chiến ; một bên tin chắc sẽ chiến thắng vẻ vang vì dựa vào lòng dũng cảm của mình, đồng thời vào sự trợ giúp của Đức Chúa, còn bên kia lấy căm thù làm động lực chiến đấu. <sup><b>29</b></sup> Đang khi trận chiến diễn ra ác liệt, thì quân địch thấy [^7@-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]trên trời xuất hiện năm nhân vật lẫm liệt oai phong, cỡi ngựa ngậm hàm thiết vàng, chỉ huy quân Do-thái[^54-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]. <sup><b>30</b></sup> Các vị này kéo ông Ma-ca-bê[^55-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] vào giữa, lấy áo giáp của mình che chở cho ông, giữ gìn ông cho khỏi bị thương tích. Mặt khác, các vị này bắn tên và cho sét đánh vào quân địch, khiến chúng loà mắt, hốt hoảng bỏ chạy tán loạn và bị đánh tan tành. <sup><b>31</b></sup> Hai mươi ngàn năm trăm tên địch và hơn sáu trăm kỵ binh đã bị hạ sát. <sup><b>32</b></sup> Chính tướng Ti-mô-thê[^56-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] phải trốn vào một pháo đài rất kiên cố gọi là [^8@-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]Ghe-de[^57-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5][^58-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5], do tướng Khai-rê-a[^59-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] chỉ huy. <sup><b>33</b></sup> Ông Ma-ca-bê[^60-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] và các chiến hữu đã hăng say phấn khởi vây thành này được bốn ngày. <sup><b>34</b></sup> Những kẻ bên trong ỷ vào địa thế an toàn, nên cứ nặng lời phạm thượng và thốt ra những câu thô lỗ tục tằn. <sup><b>35</b></sup> Rạng sáng ngày thứ năm, hai mươi thanh niên trong đội quân của ông Ma-ca-bê[^61-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5], bừng bừng giận dữ vì những lời lộng ngôn, đã anh dũng xông lên tường thành. Như những con thú đang nổi giận, họ gặp ai giết nấy. <sup><b>36</b></sup> Những người khác cũng tiến lên đánh tập hậu những kẻ bị vây hãm bên trong, phóng hoả đốt các tháp canh và nhóm lửa thiêu sống bọn lộng ngôn. Trong khi đó, hai mươi thanh niên kia phá cổng, đón cánh quân còn lại tiến chiếm thành. <sup><b>37</b></sup> Họ hạ sát tướng Ti-mô-thê[^62-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] đang trốn trong một bể nước ; họ giết luôn tướng Khai-rê-a[^63-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] em ông cùng với ông A-pô-lô-pha-nê[^64-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]. <sup><b>38</b></sup> Sau chiến thắng này, họ hát những bài thánh thi, những câu ca ngợi mà chúc tụng Đức Chúa là Đấng đã ban xuống cho Ít-ra-en[^65-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5] bao hồng ân cao cả và đã cho họ chiến thắng quân thù.

[^1-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: Khác với 1 Mcb 4,36-61 ; 6,1-17, sách 2 Mcb đặt việc thanh tẩy Đền Thờ sau cái chết của vua An-ti-ô-khô IV. Các nhà nghiên cứu không nhất trí với nhau về thứ tự thời gian của hai biến cố này.

[^2-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Maccabaeus | French: Maccabée | Latin: Maccabaeus | Origin: &#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Ma-ca-bê -- 1 Mcb 2,4

[^3-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: Tác giả nhấn mạnh đến tầm quan trọng của việc tạo ra một ngọn lửa tinh tuyền dùng cho phụng tự (x. 1,19 – 2,12).

[^4-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: Theo 1 Mcb 1,54 và 4,52, thời gian gián đoạn là ba năm.

[^5-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: Sách 1 Mcb nhấn mạnh đến việc cung hiến bàn thờ (4,56) ; còn 2 Mcb nhấn mạnh đến việc thanh tẩy (*katharismos*).

[^6-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Chislev | French: Kislew | Latin: Casleu | Origin: &#1499;&#1460;&#1505;&#1456;&#1500;&#1461;&#1493; | Vietnamese: Kít-lêu -- tên tháng thứ 9 theo lịch Do-thái, Dcr 7,1 ; Nkm 1,1

[^7-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: Tức khoảng giữa tháng 10 năm 164 tCN.

[^8-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: Lễ Cung Hiến (*Hanukka*) đầu tiên được cử hành theo kiểu lễ Lều (*Sukkoth*). Lễ Lều kéo dài bảy ngày (x. Lv 23,40.42 ; Đnl 16,13), và được tiếp nối bằng một đại hội long trọng vào ngày thứ tám (x. Ds 29,35-39). Bởi đó lễ Cung Hiến cũng kéo dài tám ngày.

[^9-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Ptolemy Macron | French: Ptolémée Makrôn | Latin: Ptolemaeus Macron | Origin: &#928;&#964;&#959;&#955;&#949;&#956;&#945;&#953;&#959;&#962;&#32;&#924;&#945;&#954;&#961;&#969;&#957; | Vietnamese: Pơ-tô-lê-mai Mác-rôn -- chỉ huy vùng Síp, 2 Mcb 10,12-13

[^10-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: &#913;&#957;&#964;&#953;&#959;&#967;&#959;&#962; | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8

[^11-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: &#913;&#957;&#964;&#953;&#959;&#967;&#959;&#962; | Vietnamese: An-ti-ô-khô 2 -- tức An-ti-ô-khô Ê-pi-pha-nê, 1 Mcb 1,10

[^12-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: Câu này nằm sau 9,29 thì hợp hơn.

[^13-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: &#913;&#957;&#964;&#953;&#959;&#967;&#959;&#962; | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8

[^14-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: *An-ti-ô-khô V Êu-pa-to* lên ngôi từ lúc chín tuổi, cai trị từ 164-162 tCN. Sau này ông bị Đê-mết-ri-ô giết (2 Mcb 14,2).

[^15-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: &#913;&#957;&#964;&#953;&#959;&#967;&#959;&#962; | Vietnamese: An-ti-ô-khô 3 -- tức An-ti-ô-khô Êu-pa-to, 1 Mcb 6,16-17

[^16-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Lysias | French: Lysias | Latin: Lysias | Origin: &#923;&#965;&#963;&#953;&#945;&#962; | Vietnamese: Ly-xi-a 1 -- tổng trấn miền Coi-lê Xy-ri và Phê-nê-xi, -- 2 Mcb 10,11

[^17-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: &#913;&#957;&#964;&#953;&#959;&#967;&#959;&#962; | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8

[^18-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Phenicia | French: Phénicie | Latin: Phoenices | Origin: &#934;&#959;&#953;&#957;&#953;&#958; | Vietnamese: Phê-ni-xi -- 2 Mcb 4,22 ; Mt 15,22

[^19-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: Thật ra không phải An-ti-ô-khô V đã chỉ định Ly-xi-a, nhưng chính vị tướng này đã chiếm lấy mọi quyền hành trong đế quốc.

[^20-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Ptolemy Macron | French: Ptolémée Makrôn | Latin: Ptolemaeus Macron | Origin: &#928;&#964;&#959;&#955;&#949;&#956;&#945;&#953;&#959;&#962;&#32;&#924;&#945;&#954;&#961;&#969;&#957; | Vietnamese: Pơ-tô-lê-mai Mác-rôn -- chỉ huy vùng Síp, 2 Mcb 10,12-13

[^21-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Ptolemy Macron | French: Ptolémée Makrôn | Latin: Ptolemaeus Macron | Origin: &#928;&#964;&#959;&#955;&#949;&#956;&#945;&#953;&#959;&#962;&#32;&#924;&#945;&#954;&#961;&#969;&#957; | Vietnamese: Pơ-tô-lê-mai Mác-rôn -- chỉ huy vùng Síp, 2 Mcb 10,12-13

[^22-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: *Mác-rôn* là biệt hiệu của ông để phân biệt với những người khác cũng có tên là Pơ-tô-lê-mai (x. 4,45 ; 8,8). Ông này là tổng trấn đảo Sýp dưới triều vua Pơ-tô-lê-mai VI Phi-lô-mê-tô. Năm 168 tCN, khi An-ti-ô-khô IV chiếm Sýp thì ông về phe Xê-lêu-xít.

[^23-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: &#913;&#957;&#964;&#953;&#959;&#967;&#959;&#962; | Vietnamese: An-ti-ô-khô 3 -- tức An-ti-ô-khô Êu-pa-to, 1 Mcb 6,16-17

[^24-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Cyprus | French: Chypre | Latin: Chyprus | Origin: &#922;&#965;&#960;&#961;&#959;&#962;&#44;&#32;&#922;&#965;&#960;&#961;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Sýp 1 -- đảo ở phía tây Địa trung hải, 2 Mcb 10,12-13

[^25-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Philometor | French: Philométor | Latin: Philometor | Origin: &#934;&#953;&#955;&#959;&#956;&#951;&#964;&#969;&#961; | Vietnamese: Phi-lô-mê-tô -- vua Ai-cập bị vua An-ti-ô-khô đánh bại, -- 2 Mcb 4,21

[^26-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Antiochus | French: Antiochus | Latin: Antiochus | Origin: &#913;&#957;&#964;&#953;&#959;&#967;&#959;&#962; | Vietnamese: An-ti-ô-khô 1 -- vua Xy-ri, 1 Mcb 8,6-8

[^27-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: Câu phỏng đoán.

[^28-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Gorgias | French: Gorgias | Latin: Gorgias | Origin: &#915;&#959;&#961;&#947;&#953;&#945;&#962; | Vietnamese: Goóc-ghi-át -- 1 Mcb 3,38

[^29-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Idumaea | French: Idumée | Latin: Idumae | Origin: &#921;&#948;&#959;&#965;&#956;&#945;&#953;&#945; | Vietnamese: I-đu-mê 1 -- tên Hy-lạp của xứ Ê-đôm sau năm 587 tr. CN, -- 1 Mcb 4,15.29

[^30-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: Các biến cố ở 2 Mcb 10,14-38 ; 12,10-45 được tác giả đặt vào dưới triều vua An-ti-ô-khô V ; còn 1 Mcb 5 lại đặt chúng vào trước khi An-ti-ô-khô IV qua đời. Về điểm này 2 Mcb tỏ ra chính xác hơn.

[^31-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Gorgias | French: Gorgias | Latin: Gorgias | Origin: &#915;&#959;&#961;&#947;&#953;&#945;&#962; | Vietnamese: Goóc-ghi-át -- 1 Mcb 3,38

[^32-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Idumaea | French: Idumée | Latin: Idumae | Origin: &#921;&#948;&#959;&#965;&#956;&#945;&#953;&#945; | Vietnamese: I-đu-mê 1 -- tên Hy-lạp của xứ Ê-đôm sau năm 587 tr. CN, -- 1 Mcb 4,15.29

[^33-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Jerusalem | French: Jérusalem | Latin: Ierusalem | Origin: &#1497;&#1456;&#1512;&#64309;&#64298;&#1464;&#1500;&#1461;&#1501; | Vietnamese: Giê-ru-sa-lem -- kinh thành Thiên Chúa, thành vua Đa-vít... -- 1 V 8,44.48

[^34-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Maccabaeus | French: Maccabée | Latin: Maccabaeus | Origin: &#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Ma-ca-bê -- 1 Mcb 2,4

[^35-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Idumaea | French: Idumée | Latin: Idumae | Origin: &#921;&#948;&#959;&#965;&#956;&#945;&#953;&#945; | Vietnamese: I-đu-mê 1 -- tên Hy-lạp của xứ Ê-đôm sau năm 587 tr. CN, -- 1 Mcb 4,15.29

[^36-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Maccabaeus | French: Maccabée | Latin: Maccabaeus | Origin: &#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Ma-ca-bê -- 1 Mcb 2,4

[^37-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Shimon | French: Shimôn | Latin: Simon | Origin: &#64298;&#1460;&#1497;&#1502;&#64331;&#1503; | Vietnamese: Si-môn 1 -- 1 Sb 4,20

[^38-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Joseph | French: Joseph | Latin: Ioseph | Origin: &#1497;&#64331;&#1505;&#1461;&#1507; | Vietnamese: Giô-xếp 1 -- cha của ông Gích-an, Ds 13,7

[^39-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Joseph | French: Yoseph | Latin: Ioseph | Origin: &#1497;&#64331;&#1505;&#1461;&#1507; | Vietnamese: Giô-xếp 3 -- con cái ông Dắc-cai, Er 10,42

[^40-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Shimon | French: Shimôn | Latin: Simon | Origin: &#64298;&#1460;&#1497;&#1502;&#64331;&#1503; | Vietnamese: Si-môn 1 -- 1 Sb 4,20

[^41-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: denarii | French: Denier | Latin: Denarius | Origin: &#948;&#951;&#957;&#945;&#961;&#953;&#959;&#957; | Vietnamese: quan tiền -- Mt 18,28

[^42-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: Đây là con số phóng đại của tác giả.

[^43-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Maccabaeus | French: Maccabée | Latin: Maccabaeus | Origin: &#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Ma-ca-bê -- 1 Mcb 2,4

[^44-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: Đây là một con số phóng đại khác : tiêu diệt hai mươi ngàn địch quân trong hai pháo đài chỉ có chín ngàn quân địch (c.18) !

[^45-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Simon | French: Simon | Latin: Simon | Origin: &#931;&#953;&#956;&#969;&#957; | Vietnamese: Si-môn 8 -- cha của Giu-đa Ít-ca-ri-ốt, Ga 6,71

[^46-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Timotheus | French: Timothée | Latin: Timotheus | Origin: &#932;&#953;&#956;&#959;&#952;&#949;&#959;&#962; | Vietnamese: Ti-mô-thê 1 -- tướng tổng trấn vùng bên kia sông Gio-đan, -- 1 Mcb 5,6.11 ; 2 Mcb 12,2

[^47-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Gezer | French: Guèzèr, Gazara | Latin: Gezer, Gazara | Origin: &#1490;&#1464;&#1494;&#1462;&#1512; | Vietnamese: Ghe-de 1 -- một thành của người Ca-na-an, -- 2 Sm 5,25 ; 1 Sb 14,16 ; 2 Mcb 10,32

[^48-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Timotheus | French: Timothée | Latin: Timotheus | Origin: &#932;&#953;&#956;&#959;&#952;&#949;&#959;&#962; | Vietnamese: Ti-mô-thê 1 -- tướng tổng trấn vùng bên kia sông Gio-đan, -- 1 Mcb 5,6.11 ; 2 Mcb 12,2

[^49-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: Viên tướng bại trận này đã được nói đến ở 8,30tt. Ông đã bị chết ở 10,37, nhưng lại tái xuất hiện ở 12,10-31. Vậy câu chuyện dưới đây không được đặt đúng vị trí, hay có thể có hai ông Ti-mô-thê.

[^50-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Asia | French: Asie | Latin: Asia | Origin: &#913;&#963;&#953;&#945; | Vietnamese: A-xi-a 1 -- tỉnh thuộc đế quốc Rô-ma, 2 Mcb 10,24 ; Cv 2,9

[^51-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Judaea | French: Judée | Latin: Iudaea | Origin: &#921;&#959;&#965;&#948;&#945;&#953;&#945; | Vietnamese: Giu-đê 1 -- tên gọi khác của xứ Pa-lét-tin thời Ma-ca-bê, -- 1 Mcb 3,34 ; 4,35 v.v.

[^52-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Maccabaeus | French: Maccabée | Latin: Maccabaeus | Origin: &#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Ma-ca-bê -- 1 Mcb 2,4

[^53-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: X. Xh 23,22.

[^54-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: Về những cuộc hiện ra lạ thường, xem thêm 3,24-28 ; 5,2-4 và 11,8-11.

[^55-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Maccabaeus | French: Maccabée | Latin: Maccabaeus | Origin: &#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Ma-ca-bê -- 1 Mcb 2,4

[^56-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Timotheus | French: Timothée | Latin: Timotheus | Origin: &#932;&#953;&#956;&#959;&#952;&#949;&#959;&#962; | Vietnamese: Ti-mô-thê 1 -- tướng tổng trấn vùng bên kia sông Gio-đan, -- 1 Mcb 5,6.11 ; 2 Mcb 12,2

[^57-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Gezer | French: Guèzèr, Gazara | Latin: Gezer, Gazara | Origin: &#1490;&#1464;&#1494;&#1462;&#1512; | Vietnamese: Ghe-de 1 -- một thành của người Ca-na-an, -- 2 Sm 5,25 ; 1 Sb 14,16 ; 2 Mcb 10,32

[^58-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: *Ghe-de* (Ga-dê-ra ở Giu-đê) vẫn nằm trong tay quân Xê-lêu-xít mãi cho đến khi Si-môn chiếm được nó vào năm 143 hay 142 tCN (x. 1 Mcb 13,43-48).

[^59-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Chaereas | French: Khéréas | Latin: Chaerea | Origin: &#935;&#945;&#953;&#961;&#949;&#945;&#962; | Vietnamese: Khai-rê-a -- 2 Mcb 10,32.37

[^60-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Maccabaeus | French: Maccabée | Latin: Maccabaeus | Origin: &#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Ma-ca-bê -- 1 Mcb 2,4

[^61-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Maccabaeus | French: Maccabée | Latin: Maccabaeus | Origin: &#924;&#945;&#954;&#954;&#945;&#946;&#945;&#953;&#959;&#962; | Vietnamese: Ma-ca-bê -- 1 Mcb 2,4

[^62-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Timotheus | French: Timothée | Latin: Timotheus | Origin: &#932;&#953;&#956;&#959;&#952;&#949;&#959;&#962; | Vietnamese: Ti-mô-thê 1 -- tướng tổng trấn vùng bên kia sông Gio-đan, -- 1 Mcb 5,6.11 ; 2 Mcb 12,2

[^63-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Chaereas | French: Khéréas | Latin: Chaerea | Origin: &#935;&#945;&#953;&#961;&#949;&#945;&#962; | Vietnamese: Khai-rê-a -- 2 Mcb 10,32.37

[^64-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Apollophanes | French: Apollophane | Latin: Apollophanes | Origin: &#913;&#960;&#959;&#955;&#955;&#959;&#981;&#945;&#957;&#951;&#962; | Vietnamese: A-pô-lô-pha-nê -- 2 Mcb 10,37

[^65-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: &#1497;&#1477;&#64299;&#1456;&#1512;&#1464;&#1488;&#1461;&#1500; | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10

[^1@-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: 1 Mcb 4,36-61

[^2@-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: 1 Mcb 6,17

[^3@-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: 2 Mcb 8,8

[^4@-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: 1 Mcb 5,1-8

[^5@-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: 2 Mcb 8,23-24

[^6@-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: Xh 23,22

[^7@-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: 2 Mcb 5,4+

[^8@-7c151fc9-75b6-4ee8-be2b-daac0d58f6c5]: 1 Mcb 13,43-48