Datasets:
File size: 20,570 Bytes
7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 1a4453e 3c05c25 1a4453e 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 1a4453e 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 3c05c25 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 0418125 7ab91a1 |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 |
# V. TRUYỆN NGÔN SỨ Ê-LI-A[^1-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]
# 1. CƠN ĐẠI HẠN
## Báo trước tai ương
<sup><b>1</b></sup> Ông Ê-li-a[^2-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad], người Tít-be[^3-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad][^4-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad], trong số dân cư ngụ tại Ga-la-át[^5-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad], nói với vua A-kháp[^6-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad] rằng : “Có ĐỨC CHÚA[^7-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad], Thiên Chúa hằng sống của Ít-ra-en[^8-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad], Đấng tôi phục vụ : trong những năm sắp tới, sẽ chẳng có [^1@-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]mưa, có sương, nếu tôi không [^2@-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]ra lệnh.”[^9-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]
## Tại suối Cơ-rít[^10-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]
<sup><b>2</b></sup> Có lời ĐỨC CHÚA[^11-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad] phán với ông như sau : <sup><b>3</b></sup> “Ngươi hãy bỏ đây đi về phía đông, và ẩn mình trong thung lũng Cơ-rít[^12-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad], phía đông sông Gio-đan[^13-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]. <sup><b>4</b></sup> Ngươi sẽ uống nước suối. Ta đã truyền cho quạ nuôi ngươi ở đấy.” <sup><b>5</b></sup> Ông ra đi và làm như ĐỨC CHÚA[^14-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad] truyền : là đến ở thung lũng Cơ-rít[^15-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad], phía đông sông Gio-đan[^16-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]. <sup><b>6</b></sup> Buổi sáng, quạ mang [^3@-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]bánh và thịt cho ông[^17-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad] ; rồi buổi chiều, cũng mang bánh và thịt cho ông. Ông uống nước suối.
## Tại Xa-rép-ta[^18-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]. [^4@-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]Phép lạ bột và dầu.
<sup><b>7</b></sup> Nhưng sau một thời gian, suối cạn khô, vì trong xứ không có mưa. <sup><b>8</b></sup> Bấy giờ có lời ĐỨC CHÚA[^19-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad] phán bảo ông : <sup><b>9</b></sup> “Ngươi hãy đứng dậy đi [^5@-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]Xa-rép-ta[^20-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad], thuộc Xi-đôn[^21-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad], và ở lại đấy. Này Ta truyền cho một bà goá ở đó nuôi ngươi.” <sup><b>10</b></sup> Ông liền đứng dậy đi Xa-rép-ta[^22-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]. Khi đến cổng thành, ông thấy có[^23-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad] một bà goá đang lượm củi. Ông gọi bà ấy và nói : “Bà làm ơn đem bình lấy cho tôi chút nước để tôi uống.” <sup><b>11</b></sup> Bà ấy liền đi lấy nước. Ông gọi bà và nói : “Bà làm ơn lấy cho tôi miếng bánh nữa !” <sup><b>12</b></sup> Bà trả lời : “Có ĐỨC CHÚA[^24-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad], Thiên Chúa hằng sống của ông, tôi thề là tôi không có bánh[^25-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]. Tôi chỉ còn nắm bột trong hũ và chút dầu trong vò. Tôi đang đi lượm vài thanh củi, rồi về nhà nấu nướng cho tôi và con tôi[^26-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]. Chúng tôi sẽ ăn rồi chết.” <sup><b>13</b></sup> Ông Ê-li-a[^27-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad] nói với bà : “Bà đừng sợ, cứ về làm như bà vừa nói. Nhưng trước tiên, bà hãy lấy những thứ đó mà làm cho tôi một chiếc bánh nhỏ, và đem ra cho tôi, rồi sau đó bà sẽ làm cho bà và con bà. <sup><b>14</b></sup> Vì ĐỨC CHÚA[^28-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad], Thiên Chúa của Ít-ra-en[^29-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad], phán thế này :
> <sup><b>14</b></sup> “Hũ bột sẽ không vơi
>
> <sup><b>14</b></sup> vò dầu sẽ chẳng cạn
>
> <sup><b>14</b></sup> cho đến ngày ĐỨC CHÚA[^30-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]
>
> <sup><b>14</b></sup> đổ mưa xuống trên mặt đất.”
>
><sup><b>15</b></sup> Bà ấy đi và làm như ông Ê-li-a[^31-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad] nói ; thế là bà ấy cùng với ông Ê-li-a[^32-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad] và con bà[^33-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad] có đủ ăn lâu ngày. <sup><b>16</b></sup> Hũ bột đã không vơi, vò dầu đã chẳng cạn, đúng như lời ĐỨC CHÚA[^34-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad] đã dùng ông Ê-li-a[^35-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad] mà phán.
## [^6@-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]Hồi sinh đứa con của bà goá
<sup><b>17</b></sup> Sau các sự việc đó, đứa con trai của bà ngã bệnh. Bệnh tình trầm trọng đến nỗi nó tắt thở[^36-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]. <sup><b>18</b></sup> Bà nói với ông Ê-li-a[^37-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad] : “Hỡi người của Thiên Chúa, việc gì đến ông[^38-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad] mà ông tới nhà tôi để nhắc lại tội tôi, và làm cho con tôi phải chết[^39-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad] ?” <sup><b>19</b></sup> Ông Ê-li-a[^40-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad] trả lời : “Bà đưa cháu cho tôi.” Ông bồng lấy đứa trẻ bà đang ẵm trong tay, đem lên phòng trên chỗ ông ở, và đặt nó nằm lên giường. <sup><b>20</b></sup> Rồi ông kêu cầu ĐỨC CHÚA[^41-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad] rằng : “Lạy ĐỨC CHÚA[^42-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad], Thiên Chúa của con. Chúa nỡ hại cả bà goá đã cho con ở nhờ, mà làm cho con bà ấy phải chết sao ?” <sup><b>21</b></sup> Ba lần ông [^7@-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]nằm lên trên đứa trẻ[^43-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad], và kêu cầu ĐỨC CHÚA[^44-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad] rằng : “Lạy ĐỨC CHÚA[^45-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad], Thiên Chúa của con, xin cho hồn vía[^46-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad] đứa trẻ này lại trở về với nó[^47-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad] !” <sup><b>22</b></sup> ĐỨC CHÚA[^48-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad] nghe tiếng ông Ê-li-a[^49-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad] kêu cầu, hồn vía đứa trẻ trở về với nó, và nó sống. <sup><b>23</b></sup> Ông Ê-li-a[^50-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad] liền bồng đứa trẻ từ phòng trên xuống nhà dưới, trao cho mẹ nó, và nói : “Bà xem, con bà đang sống đây !” <sup><b>24</b></sup> Bà nói với ông Ê-li-a[^51-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad] : “Vâng, bây giờ tôi biết ông là người của Thiên Chúa, và lời ĐỨC CHÚA[^52-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad] do miệng ông nói ra là đúng.”
[^1-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: Hai vị ngôn sứ lớn xuất hiện trong sách các Vua nằm xen kẻ và ngắt quãng các trình thuật về các vua : đó là ngôn sứ Ê-li-a ở sách 1 V và ngôn sứ Ê-li-sa ở sách 2 V. Ê-li-a là một khuôn mặt lớn, đại diện cho các ngôn sứ, như Mô-sê là đại diện cho Lề Luật ; trong Tân Ước, cùng với Mô-sê, Ê-li-a nhiều lần được nhắc đến như một nhân vật quan trọng trong lịch sử cứu độ (x. Mt 11,14 ; 17,3.11-13 ; Mc 9,13 ; Lc 4,25-27 ; 9,30-31 ; Ml 3,23).
[^2-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: אֵלִיָּה | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12
[^3-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Tishbe | French: population de (de la) | Latin: Thesbi | Origin: תִּשְׁבִּי | Vietnamese: Tít-be 1 -- quê hương của ngôn sứ Ê-li-a, 1 V 17,1
[^4-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: *Tít-be* thuộc Ga-la-át là một thành ở bên kia sông Gio-đan ; khác với Tít-be, quê hương ông Tô-bi-a, một thành ở miền Ga-li-lê (x. Tb 1,2).
[^5-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Gilead | French: Galaad | Latin: Galaad | Origin: גִּלְעָד | Vietnamese: Ga-la-át 1 -- miền ở bên kia sông Gio-đan, St 31,21-23
[^6-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: אֵלִיָּה | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12
[^7-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^8-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Ahab | French: Akhab | Latin: Achab | Origin: אַחְאָב | Vietnamese: A-kháp 1 -- vua Ít-ra-en, con vua Om-ri, 1 V 16,28-30
[^9-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: Cũng như Mô-sê, Ê-li-a cũng được Thiên Chúa ban cho quyền đóng mở cửa trời, làm cho trời khô hạn hoặc có mây mưa trở lại.
[^10-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Cherith | French: Kerith | Latin: Charith | Origin: כְּרִית | Vietnamese: Cơ-rít -- 1 V 17,3-6
[^11-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^12-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Cherith | French: Kerith | Latin: Charith | Origin: כְּרִית | Vietnamese: Cơ-rít -- 1 V 17,3-6
[^13-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Gilead | French: Galaad | Latin: Galaad | Origin: גִּלְעָד | Vietnamese: Ga-la-át 1 -- miền ở bên kia sông Gio-đan, St 31,21-23
[^14-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^15-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Cherith | French: Kerith | Latin: Charith | Origin: כְּרִית | Vietnamese: Cơ-rít -- 1 V 17,3-6
[^16-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Gilead | French: Galaad | Latin: Galaad | Origin: גִּלְעָד | Vietnamese: Ga-la-át 1 -- miền ở bên kia sông Gio-đan, St 31,21-23
[^17-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: LXX : *Buổi sáng quạ mang bánh cho ông, và buổi chiều lại mang thịt*. Một số người đề nghị sửa *quạ* thành *người Ả-rập* : trong tiếng Híp-ri hai từ này khá giống nhau.
[^18-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Zarephath | French: Sarepta | Latin: Sarepta | Origin: צָרְפַת -- Σαρεπτα | Vietnamese: Xa-rép-ta -- 1 V 17,9 ; Lc 4,26
[^19-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^20-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Zarephath | French: Sarepta | Latin: Sarepta | Origin: צָרְפַת -- Σαρεπτα | Vietnamese: Xa-rép-ta -- 1 V 17,9 ; Lc 4,26
[^21-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Sidon | French: Sidon | Latin: Sidon | Origin: צִידוֹן | Vietnamese: Xi-đôn 1 -- thành phố quan trọng của người Phê-ni-xi xưa, -- Is 23,1-12 ; Mt 15,21-22
[^22-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Zarephath | French: Sarepta | Latin: Sarepta | Origin: צָרְפַת -- Σαρεπτα | Vietnamese: Xa-rép-ta -- 1 V 17,9 ; Lc 4,26
[^23-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: *Ông thấy có*, ds : *thì này, ở đó (có)*.
[^24-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^25-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: *Bánh* : có lẽ là một loại bánh đặc biệt nào đó, khác với danh từ bánh vẫn thường dùng. C.12a là một công thức thề nhân danh Đức Chúa.
[^26-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: *Con tôi* : M ; *Các con tôi* : LXX. Hạn hán đem đến đói khát và chết chóc ! Thần Ba-an, vị thần mưa của bà I-de-ven, cũng đành bó tay (16,31-33) ! Chỉ một mình Đức Chúa của Ít-ra-en mới có khả năng cứu thoát. Ngôn sứ Ê-li-a được sai đến để củng cố niềm tin của Ít-ra-en vào Đức Chúa đang bị thần Ba-an làm lung lạc (x. 16,31-33).
[^27-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: אֵלִיָּה | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12
[^28-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^29-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Ahab | French: Akhab | Latin: Achab | Origin: אַחְאָב | Vietnamese: A-kháp 1 -- vua Ít-ra-en, con vua Om-ri, 1 V 16,28-30
[^30-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^31-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: אֵלִיָּה | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12
[^32-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: אֵלִיָּה | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12
[^33-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: *Con bà* : LXX ; *nhà của bà* : M.
[^34-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^35-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: אֵלִיָּה | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12
[^36-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: ds : *Trong nó không còn hơi thở (sinh khí) (nüšämâ)*. Cách nói diễn tả sự chết. Hơi thở hoặc sinh khí là sự sống Thiên Chúa đã thổi vào lỗ mũi hình người bằng bụi đất, mà người đã nặn ra, để nó thành một sinh linh ; mất đi hơi thở hay sinh khí này, con người coi như trở về bụi đất (x. St 2,7 ; G 32,8 ; Is 57,16).
[^37-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: אֵלִיָּה | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12
[^38-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: *Việc gì đến ông*, ds : *giữa ông và tôi có chuyện gì*, cách nói quen thuộc của người Do-thái, diễn tả khoảng cách giữa hai người cũng như một lời trách cứ lịch sự (x. Tl 11,12 ; 2 Sm 19,23 ; 2 V 3,13 ; Mc 1,24 ; Ga 2,4).
[^39-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: Kẻ phạm tội sẽ bị trừng phạt. Người phụ nữ nhận ra sự hiện diện của vị ngôn sứ đã nhắc nhở cho Thiên Chúa về tội lỗi của bà và làm cho bà phải nhận sự trừng phạt là con bà phải chết ! Bà đổ lỗi cho vị ngôn sứ ! (x. 18,9 ; Lc 13,1-5 ; Ga 9,2-3).
[^40-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: אֵלִיָּה | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12
[^41-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^42-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^43-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: Sau này ngôn sứ Ê-li-a và thánh Phao-lô cũng làm cử chỉ tương tự để làm cho người chết sống lại, nhưng người ta vẫn chưa hiểu rõ ý nghĩa của cử chỉ này (x. 2 V 4,34-35 ; Cv 20,10).
[^44-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^45-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^46-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: *Hồn vía*. Trong tiếng Híp-ri là nepeš. nepeš có nhiều nghĩa : có khi chỉ hơi thở, có khi chỉ cả con người, có khi chỉ linh hồn ... Theo St, *Thiên Chúa lấy bụi từ đất nặn ra con người, rồi thổi sinh khí (nüšämâ) vào lỗ mũi và nó trở thành sinh vật* (nepeš) (x. St 2,7). Giờ đây, chết thì sinh khí cũng chẳng còn (x. c.17+) và hồn vía (nepeš) cũng rời khỏi nó. Như vậy, ở đây nepeš là nguyên lý của sự sống con người nhờ Thiên Chúa thổi sinh khí (nüšämâ) của Người vào trong nó.
[^47-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: *Với nó*, ds : *với bên trong của nó*. Phần “bên trong” (qereb) này là trung tâm đời sống tinh thần bao hàm linh hồn, hơi thở (nepeš), tinh thần, thần khí (rûªH), và con tim, tâm trí (lëb).
[^48-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^49-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: אֵלִיָּה | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12
[^50-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: אֵלִיָּה | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12
[^51-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Elijah | French: Elie | Latin: Elia | Origin: אֵלִיָּה | Vietnamese: Ê-li-a 1 -- ngôn sứ thời vua A-kháp, 2 V 1,12
[^52-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4...
[^1@-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: Gc 5,17
[^2@-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: Kh 11,6
[^3@-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: Xh 16,8.12
[^4@-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: 2 V 4,1-7
[^5@-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: Lc 4,25-26
[^6@-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: 2 V 4,18-37; Lc 7,11-17
[^7@-e507fe7e-a33f-4b56-be54-1e18cf03bfad]: 2 V 4,33-36 |