Dataset Viewer
url
stringlengths 75
188
| time
stringlengths 18
18
| question
stringlengths 7
370
⌀ | answer
stringlengths 11
34.7k
⌀ |
|---|---|---|---|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A8161-hd-nhiem-vu-giai-phap-thuc-hien-muc-tieu-ke-hoach-chuyen-doi-so-cua-bo-xay-dung-nam-2025-la-gi.html
|
14:25 | 30/05/2025
|
Mục tiêu chung của kế hoạch chuyển đổi số của Bộ Xây dựng năm 2025 là gì?
|
Tại Tiểu mục 1 Mục 1 Kế hoạch ban hành kèm theoQuyết định 554/QĐ-BXD năm 2025quy định mục tiêu chung của kế hoạch chuyển đổi số của Bộ Xây dựng năm 2025 như sau:
- Tiếp tục hoàn thiện môi trường pháp lý nhằm thống nhất hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng của ngành Xây dựng. Đổi mới toàn diện, căn bản công tác quản lý, phương thức tổ chức thực hiện các hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật cho người dân, doanh nghiệp thông qua ưu tiên ứng dụng công nghệ số kết hợp phương thức truyền thống phù hợp.
- Ứng dụng công nghệ số trong cung cấp dịch vụ phục vụ người dân và doanh nghiệp; thông tin người dân, doanh nghiệp đã được số hóa, lưu trữ, không phải cung cấp lại; đảm bảo an ninh mạng, an toàn thông tin; tăng cường họp theo hình thức trực tuyến, giảm tối đa việc sử dụng tài liệu giấy.
- Hoàn thành xây dựng các cơ sở dữ liệu dùng chung của Bộ và cơ sở dữ liệu chuyên ngành các lĩnh vực quản lý trong ngành Xây dựng, triển khai các công nghệ số đáp ứng mục tiêu quản lý nhà nước dựa trên dữ liệu.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A8161-hd-nhiem-vu-giai-phap-thuc-hien-muc-tieu-ke-hoach-chuyen-doi-so-cua-bo-xay-dung-nam-2025-la-gi.html
|
14:25 | 30/05/2025
|
Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện mục tiêu kế hoạch chuyển đổi số của Bộ Xây dựng năm 2025 là gì?
|
Nội dung này được quy định tại Mục 2 Kế hoạch ban hành kèm theoQuyết định 554/QĐ-BXD năm 2025. Theo đó có 08 nhiệm vụ, giải pháp sau:
(1) Thể chế, chính sách số
- Rà soát, bổ sung hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách nhằm tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn thông tin mạng tại Bộ Xây dựng.
- Xây dựng, ban hành các quy định hướng dẫn về thu thập, xử lý, tổng hợp thông tin hỗ trợ quản lý, điều hành tại các cấp quản lý của ngành Xây dựng đáp ứng yêu cầu về kết nối, chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước theo quy định tạiNghị định 47/2020/NĐ-CPcủa Chính phủ.
(2) Hạ tầng số
- Duy trì, nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin cơ quan Bộ Xây dựng.
- Hoàn thiện nền tảng công nghệ số và các dịch vụ tích hợp, chia sẻ dùng chung.
- Đầu tư nâng cấp Trung tâm dữ liệu Bộ Xây dựng đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn, theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây; sẵn sàng kết nối, tích hợp với Trung tâm dữ liệu quốc gia.
- Triển khai ảo hóa hạ tầng máy chủ vật lý theo mô hình quản lý tập trung để tối ưu tài nguyên và hiệu năng sử dụng.
(3) Phát triển dữ liệu số
- Duy trì hoạt động ổn định của các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành Xây dựng, nâng cấp các phần mềm, hệ thống dịch vụ công trực tuyến phục vụ hoạt động chuyển đổi số nội bộ, phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia về hoạt động xây dựng.
- Tiếp tục triển khai xây dựng các hệ thống thông tin; các bộ cơ sở dữ liệu nền tảng dùng chung của Bộ (về kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện, người điều khiển phương tiện và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải; cơ sở dữ liệu chuyên ngành các lĩnh vực quản lý trong lĩnh vực giao thông vận tải; hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản; sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng, năng lực hành nghề hoạt động xây dựng).
- Thực hiện chỉnh lý, số hóa hồ sơ, tài liệu.
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý định danh điện tử phương tiện đường bộ phục vụ công tác quản lý và tạo điều kiện cho phương tiện tham gia các dịch vụ giao thông.
- Tổ chức ứng dụng trí tuệ nhân tạo dựa trên dữ liệu lớn trong lĩnh vực xây dựng.
- Hoàn thành kết nối, khai thác, chia sẻ hiệu quả dữ liệu; triển khai xây dựng Cổng dữ liệu mở Bộ Xây dựng.
(4) An toàn thông tin, an ninh mạng
- Thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin, an ninh mạng đối với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng.
- Triển khai các phương án, giải pháp bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng cho các hệ thống thông tin, phục vụ chuyển đổi số của Bộ Xây dựng.
- 100% hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của Bộ Xây dựng được phê duyệt hồ sơ cấp độ và triển khai đầy đủ các giải pháp, phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ được phê duyệt.
(5) Nhân lực số
- Tổ chức diễn tập, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số; quản lý nghiệp vụ trên nền tảng số; phân tích, khai thác dữ liệu và sử dụng các nền tảng số dùng chung ngành Xây dựng; bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho đội ngũ cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin và an toàn thông tin mạng, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của Bộ Xây dựng.
- Tăng cường hợp tác, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm với các đối tác nước ngoài về phát triển Chính phủ số. Tổ chức các hoạt động tìm hiểu thực tế, học tập kinh nghiệm mô hình phát triển Chính phủ số đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý tại một số nước đã triển khai thành công.
(6) Tuyên truyền nâng cao nhận thức, kỹ năng số
- Tổ chức các hội thảo tuyên truyền, phổ biến thông tin, nâng cao nhận thức, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ Xây dựng.
- Phối hợp, hướng dẫn cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tham gia vào các nền tảng đào tạo trực tuyến để được phổ biến, nâng cao nhận thức, kỹ năng nghiệp vụ.
(7) Chính phủ số
- Nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Xây dựng đáp ứng yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật; phục vụ người dân và doanh nghiệp (nâng cao trải nghiệm, phi địa giới hành chính)
- Xây dựng nền tảng số quản trị tập trung ngành Xây dựng.
- Xây dựng Trung tâm chỉ đạo, điều hành thông tin (IOC) tập trung tại Bộ Xây dựng, trong đó có việc thông qua sử dụng các nền tảng số, dữ liệu số; ứng dụng công cụ hỗ trợ (AI), trí tuệ nhân tạo,…
(8) Kinh tế số và xã hội số
- Hoàn thiện khung pháp lý về giao thông thông minh; xây dựng hệ thống giám sát điều hành giao thông; hệ thống thu phí điện tử không dừng; hệ thống kiểm tra tải trọng xe trên các tuyến đường bộ cao tốc.
- Triển khai các nền tảng dữ liệu số, nền tảng số chuyên ngành phục vụ chuyển đổi số (nền tảng cảng biển số, nền tảng mô hình thông tin công trình (BIM) trong quản lý hoạt động xây dựng và quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị trên toàn quốc); Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) trong công khai thông tin quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên Cổng thông tin quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị Việt Nam).
- Mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở để phục vụ sản xuất, kinh doanh, cung cấp thông tin, dự báo tình hình, nhu cầu cần thiết.
- Xây dựng, ban hành chương trình đẩy mạnh sản xuất thông minh, chuyển đổi số trong các lĩnh vực ngành Xây dựng.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A8161-hd-nhiem-vu-giai-phap-thuc-hien-muc-tieu-ke-hoach-chuyen-doi-so-cua-bo-xay-dung-nam-2025-la-gi.html
|
14:25 | 30/05/2025
|
Ngày Chuyển đổi số quốc gia là ngày nào?
|
TheoQuyết định 505/QĐ-TTg năm 2022thì ngày 10 tháng 10 hằng năm là Ngày Chuyển đổi số quốc gia.
Ngày Chuyển đổi số quốc gia được tổ chức hằng năm nhằm:
- Đẩy nhanh tiến độ triển khai các nhiệm vụ về chuyển đổi số quốc gia, thực hiện có hiệu quả Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Nâng cao nhận thức của người dân toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa và lợi ích của chuyển đổi số.
- Thúc đẩy sự tham gia vào cuộc của cả hệ thống chính trị, hành động đồng bộ ở các cấp và sự tham gia của toàn dân bảo đảm sự thành công của chuyển đổi số.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A80F2-hd-tai-nan-hang-hai-la-gi-tai-nan-hang-hai-khong-bao-gom-nhung-hanh-vi-nao.html
|
23:00 | 29/05/2025
|
Tai nạn hàng hải là gì? Tai nạn hàng hải không bao gồm những hành vi nào?
|
Căn cứ tại khoản 1 Điều 123Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015quy định về tai nạn hàng hải như sau:
Điều 123. Tai nạn hàng hải
1. Tai nạn hàng hải là sự kiện liên quan trực tiếp đến hoạt động của tàu biển gây ra một trong những hậu quả sau: làm chết người, mất tích, bị thương nặng; làm cho tàu biển đâm va; hư hỏng nghiêm trọng đến cấu trúc tàu; làm cho tàu mất tích, chìm đắm, mắc cạn, mất khả năng điều động; làm hư hỏng kết cấu hạ tầng hàng hải hoặc gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Tai nạn hàng hải không bao gồm những hành vi cố ý gây thiệt hại đối với con người, tàu biển, kết cấu hạ tầng hàng hải hoặc môi trường.
2. Giám đốc Cảng vụ hàng hải tổ chức điều tra tai nạn hàng hải; trong quá trình điều tra tai nạn hàng hải, nếu phát hiện có dấu hiệu cấu thành tội phạm thì chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra có thẩm quyền.
3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết việc báo cáo và điều tra tai nạn hàng hải.
Như vậy, tai nạn hàng hải là sự kiện liên quan trực tiếp đến hoạt động của tàu biển gây ra một trong những hậu quả sau: làm chết người, mất tích, bị thương nặng; làm cho tàu biển đâm va; hư hỏng nghiêm trọng đến cấu trúc tàu; làm cho tàu mất tích, chìm đắm, mắc cạn, mất khả năng điều động; làm hư hỏng kết cấu hạ tầng hàng hải hoặc gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Tai nạn hàng hải không bao gồm những hành vi cố ý gây thiệt hại đối với con người, tàu biển, kết cấu hạ tầng hàng hải hoặc môi trường.
Thông tin trên là: Tai nạn hàng hải là gì? Tai nạn hàng hải không bao gồm những hành vi nào?
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A80F2-hd-tai-nan-hang-hai-la-gi-tai-nan-hang-hai-khong-bao-gom-nhung-hanh-vi-nao.html
|
23:00 | 29/05/2025
|
Trách nhiệm báo cáo của thuyền trưởng khi xảy ra tai nạn hàng hải được quy định như thế nào?
|
Căn cứ theo Điều 58Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015quy định về trách nhiệm báo cáo của thuyền trưởng khi xảy ra tai nạn hàng hải như sau:
Điều 58. Trách nhiệm báo cáo của thuyền trưởng khi xảy ra tai nạn hàng hải
Khi xảy ra tai nạn hàng hải đối với tàu biển hay phát hiện tai nạn hoặc vụ việc khác liên quan đến an toàn hàng hải, an ninh hàng hải thuyền trưởng có trách nhiệm thông báo ngay cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và báo cáo tai nạn hàng hải theo quy định.
Như vậy, khi xảy ra tai nạn hàng hải đối với tàu biển hay phát hiện tai nạn hoặc vụ việc khác liên quan đến an toàn hàng hải, an ninh hàng hải thuyền trưởng có trách nhiệm thông báo ngay cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và báo cáo tai nạn hàng hải theo quy định.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A80F2-hd-tai-nan-hang-hai-la-gi-tai-nan-hang-hai-khong-bao-gom-nhung-hanh-vi-nao.html
|
23:00 | 29/05/2025
|
Hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động hàng hải?
|
Căn cứ theo Điều 12Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018quy định hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động hàng hải như sau:
(1) Gây phương hại hoặc đe dọa gây phương hại đến chủ quyền và an ninh quốc gia.
(2) Vận chuyển người, hàng hóa, hành lý, vũ khí, chất phóng xạ, chất phế thải độc hại, chất ma túy trái với quy định của pháp luật.
(3) Cố ý tạo chướng ngại vật gây nguy hiểm hoặc làm cản trở giao thông hàng hải.
(4) Sử dụng, khai thác tàu biển không đăng ký, đăng kiểm hoặc quá hạn đăng ký, đăng kiểm; giả mạo đăng ký, đăng kiểm.
(5) Từ chối tham gia tìm kiếm, cứu nạn trên biển trong trường hợp điều kiện thực tế cho phép.
(6) Gây ô nhiễm môi trường.
(7) Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm người trên tàu biển; chiếm đoạt, cố ý làm hư hỏng hoặc hủy hoại tài sản trên tàu biển; bỏ trốn sau khi gây tai nạn.
(8) Gây mất trật tự công cộng, cản trở hoặc chống lại việc thực hiện nhiệm vụ của người thi hành công vụ trên tàu biển và tại cảng biển.
(9) Phá hủy, làm hư hỏng, tháo gỡ, trộm cắp cấu kiện, phụ kiện, vật tư, vật liệu xây dựng và các thiết bị của công trình hàng hải.
(10) Làm hư hỏng, phá hủy, tự ý di chuyển hoặc làm giảm hiệu lực của báo hiệu hàng hải.
(11) Nổ mìn hoặc các vật liệu nổ khác trong phạm vi cảng biển, vùng nước cảng biển, luồng hàng hải khi chưa được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(12) Xây dựng và khai thác trái phép các công trình cảng biển, công trình khác trong phạm vi:
- Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển;
- Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước;
- Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển;
- Quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn;
- Các quy hoạch khác có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch, trong luồng hàng hải và phạm vi bảo vệ công trình hàng hải.
(13) Xây dựng công trình làm giảm hoặc mất tác dụng của công trình hàng hải.
(14) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về quản lý hàng hải; dung túng, bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật về hàng hải.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A8129-hd-giay-chung-nhan-kha-nang-chuyen-mon-thuyen-truong-duoc-phan-thanh-bao-nhieu-hang-theo-thong-tu-26.html
|
21:00 | 29/05/2025
|
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng được phân thành mấy hạng theo Thông tư 26?
|
Căn cứ theo quy định tại Điều 4Thông tư 26/2025/TT-BCAnhư sau:
Điều 4. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện, người lái xuồng máy Công an nhân dân
1. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng là giấy chứng nhận cho thuyền viên đủ khả năng đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng, máy trưởng trên phương tiện thủy.
a) Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng được phân thành hạng nhất (T1), hạng nhì (T2), hạng ba (T3) và hạng tư (T4);
b) Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng được phân thành hạng nhất (M1), hạng nhì (M2) và hạng ba (M3).
2. Chứng chỉ chuyên môn là chứng chỉ chứng nhận cho thuyền viên, người lái phương tiện thủy đủ khả năng làm việc, xử lý các vấn đề an toàn trên phương tiện thủy hoặc điều khiển phương tiện thủy; chứng chỉ chuyên môn, bao gồm:
a) Chứng chỉ thủy thủ (TT);
b) Chứng chỉ thợ máy (TM);
c) Chứng chỉ lái phương tiện (LPT);
d) Chứng chỉ điều khiển phương tiện cao tốc (ĐKCT);
đ) Chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển (ĐKVB);
e) Chứng chỉ lái xuồng máy Công an nhân dân (LXM).
3. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn do ngành Giao thông vận tải và Quốc phòng cấp có giá trị sử dụng tương đương trong ngành Công an.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng được phân thành 4 hạng bao gồm:
- Hạng nhất (T1)
- Hạng nhì (T2)
- Hạng ba (T3)
- Hạng tư (T4)
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A8129-hd-giay-chung-nhan-kha-nang-chuyen-mon-thuyen-truong-duoc-phan-thanh-bao-nhieu-hang-theo-thong-tu-26.html
|
21:00 | 29/05/2025
|
Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba được làm thuyền trưởng phương tiện nào?
|
Căn cứ theo quy định tại Điều 6Thông tư 26/2025/TT-BCAnhư sau:
Điều 6. Đảm nhiệm chức danh thuyền viên, người lái phương tiện, người lái xuồng máy Công an nhân dân
1. Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng tư được đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng của các loại phương tiện sau:
a) Phương tiện chở người có sức chở đến 20 người;
b) Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần đến 100 tấn;
c) Phương tiện không thuộc loại quy định tại điểm a và b khoản này lắp máy trong có tổng công suất máy chính đến 100 sức ngựa hoặc phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính đến 400 sức ngựa.
2. Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba được đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng của các loại phương tiện sau:
a) Phương tiện chở người có sức chở đến 50 người;
b) Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần đến 500 tấn;
c) Phương tiện không thuộc loại quy định tại điểm a và b khoản này lắp máy trong có tổng công suất máy chính đến 250 sức ngựa hoặc phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính đến 1000 sức ngựa.
3. Thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhì được đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng của các loại phương tiện sau:
a) Phương tiện chở người có sức chở đến 100 người;
b) Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần đến 1000 tấn;
c) Phương tiện không thuộc loại quy định tại điểm a và b khoản này lắp máy trong có tổng công suất máy chính đến 1000 sức ngựa hoặc phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính đến 3000 sức ngựa.
[...]
Theo đó, thuyền viên có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba được đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng của các loại phương tiện sau đây:
- Phương tiện chở người có sức chở đến 50 người;
- Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần đến 500 tấn;
- Phương tiện không thuộc loại quy định tại điểm a và b khoản này lắp máy trong có tổng công suất máy chính đến 250 sức ngựa hoặc phương tiện lắp máy ngoài có tổng công suất máy chính đến 1000 sức ngựa.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A8129-hd-giay-chung-nhan-kha-nang-chuyen-mon-thuyen-truong-duoc-phan-thanh-bao-nhieu-hang-theo-thong-tu-26.html
|
21:00 | 29/05/2025
|
Thuyền trưởng có quyền buộc thuyền viên rời khỏi phương tiện khi nào theo Thông tư 26?
|
Căn cứ vào khoản 14 Điều 7Thông tư 26/2025/TT-BCAcó quy định như sau:
Điều 7. Thuyền trưởng
Thuyền trưởng là người chỉ huy cao nhất trên phương tiện hoặc đoàn phương tiện, có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
[...]
12. Trực tiếp phụ trách một ca làm việc, trực tiếp điều khiển phương tiện qua những khu vực nguy hiểm; ngoài giờ đi ca, nếu thuyền phó hoặc máy trưởng đề nghị hoặc khi xảy ra sự cố, tình huống khẩn cấp, sự việc bất thường, thuyền trưởng phải có mặt ở vị trí chỉ huy để kịp thời giải quyết công việc.
13. Thực hiện nhiệm vụ của thuyền phó nếu không có cơ cấu chức danh thuyền phó trên phương tiện.
14. Trong phạm vi trách nhiệm của mình, thuyền trưởng có quyền:
a) Đề nghị thay đổi hoặc không tiếp nhận thuyền viên làm việc trên phương tiện nếu xét thấy không đủ tiêu chuẩn quy định;
b) Buộc thuyền viên rời khỏi phương tiện nếu có những hành vi không chấp hành mệnh lệnh của thuyền trưởng hoặc vi phạm nội quy, quy định khi làm việc;
c) Từ chối cho phương tiện hoạt động nếu xét thấy phương tiện, điều kiện khí hậu, thủy văn, môi trường không đủ điều kiện hoạt động hoặc không đảm bảo an toàn và phải báo cáo với người ra lệnh điều động phương tiện; trường hợp không được chấp nhận thì đề nghị người ra lệnh điều động phương tiện ký vào nhật ký hành trình phương tiện thủy Công an nhân dân.
Như vậy, thuyền trưởng có quyền buộc thuyền viên rời khỏi phương tiện nếu có những hành vi không chấp hành mệnh lệnh của thuyền trưởng hoặc vi phạm nội quy, quy định khi làm việc.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A80F7-hd-tai-nan-lao-dong-hang-hai-duoc-hieu-nhu-the-nao-trach-nhiem-cua-thuyen-truong-nhu-the-nao-khi-tren-.html
|
19:30 | 29/05/2025
|
Tai nạn lao động hàng hải được hiểu như thế nào?
|
Căn cứ theo Điều 3Thông tư 37/2018/TT-BLĐTBXHquy định về tai nạn lao động hàng hải như sau:
Điều 3. Tai nạn lao động hàng hải
Tai nạn lao động hàng hải là tai nạn xảy ra trong thời gian đi tàu gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho thuyền viên trong khi thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động hoặc thực hiện công việc, nhiệm vụ khác theo phân công của chủ tàu hoặc người được chủ tàu ủy quyền.
Như vậy, tai nạn lao động hàng hải là tai nạn xảy ra trong thời gian đi tàu gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho thuyền viên trong khi thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động hoặc thực hiện công việc, nhiệm vụ khác theo phân công của chủ tàu hoặc người được chủ tàu ủy quyền.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A80F7-hd-tai-nan-lao-dong-hang-hai-duoc-hieu-nhu-the-nao-trach-nhiem-cua-thuyen-truong-nhu-the-nao-khi-tren-.html
|
19:30 | 29/05/2025
|
Trách nhiệm của thuyền trưởng như thế nào khi trên tàu xảy ra tai nạn lao động hàng hải?
|
Căn cứ theo Điều 9Thông tư 37/2018/TT-BLĐTBXHquy định về trách nhiệm của thuyền trưởng khi trên tàu xảy ra tai nạn lao động hàng hải như sau:
(1)Kịp thời sơ cứu, cấp cứu người bị nạn.
(2)Khai báo tai nạn lao động hàng hải theo quy định tại Điều 5Thông tư 37/2018/TT-BLĐTBXH.
(3)Giữ nguyên hiện trường những vụ tai nạn lao động hàng hải chết người, tai nạn lao động hàng hải nặng theo nguyên tắc sau:
- Trường hợp phải cấp cứu người bị nạn, ngăn chặn những rủi ro, thiệt hại có thể xảy ra cho người khác mà làm xáo trộn hiện trường thì cơ sở phải vẽ lại sơ đồ hiện trường, lập biên bản, chụp ảnh, quay phim hiện trường (nếu có thể);
- Chỉ được xóa bỏ hiện trường và mai táng tử thi (nếu có) sau khi đã hoàn thành các bước điều tra theo quy địnhThông tư 37/2018/TT-BLĐTBXHvà được sự đồng ý bằng văn bản Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải cấp tỉnh hoặc cơ quan công an.
(4)Cung cấp ngay tài liệu, đồ vật, phương tiện có liên quan đến vụ tai nạn theo yêu cầu của Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải cấp trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những tài liệu, đồ vật, phương tiện đó.
(5)Tạo điều kiện cho người có liên quan đến vụ tai nạn cung cấp thông tin cho Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải khi được yêu cầu.
(6)Thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động hàng hải để điều tra các vụ tai nạn lao động hàng hải thuộc thẩm quyền theo quy định tại khoản 1, Điều 6Thông tư 37/2018/TT-BLĐTBXH.
(7)Thông báo đầy đủ thông tin liên quan về tai nạn lao động hàng hải tới tất cả thuyền viên của mình.
(8)Thanh toán các khoản chi phí phục vụ cho việc điều tra tai nạn lao động kể cả việc điều tra lại tai nạn lao động, bao gồm:
- Dựng lại hiện trường;
- Chụp, in, phóng ảnh hiện trường và nạn nhân;
- Trưng cầu giám định kỹ thuật, giám định pháp y (khi cần thiết);
- Khám nghiệm tử thi;
- In ấn các tài liệu liên quan đến vụ tai nạn lao động hàng hải;
- Phương tiện đi lại tại nơi xảy ra tai nạn lao động hàng hải phục vụ quá trình điều tra tai nạn lao động hàng hải;
- Tổ chức cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động hàng hải.
(9)Thực hiện các biện pháp khắc phục và giải quyết hậu quả do tai nạn lao động hàng hải gây ra; tổ chức rút kinh nghiệm; thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện các kiến nghị ghi trong Biên bản điều tra tai nạn lao động hàng hải; xử lý theo thẩm quyền những người có lỗi để xảy ra tai nạn lao động hàng hải.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A80F7-hd-tai-nan-lao-dong-hang-hai-duoc-hieu-nhu-the-nao-trach-nhiem-cua-thuyen-truong-nhu-the-nao-khi-tren-.html
|
19:30 | 29/05/2025
|
Việc khai báo tai nạn lao động hàng hải được thực hiện như thế nào?
|
Căn cứ theo Điều 5Thông tư 37/2018/TT-BLĐTBXHquy định việc khai báo tai nạn lao động hàng hải theo quy định tại khoản 1 Điều 70Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015được thực hiện như sau:
(1)Khi xảy ra tai nạn lao động hàng hải thì thuyền viên bị tai nạn hoặc người biết sự việc phải thông báo ngay cho chủ tàu hoặc thuyền trưởng.
(2)Khi biết tin xảy ra tai nạn lao động hàng hải chết người hoặc tai nạn lao động hàng hải nặng làm bị thương nặng từ 02 thuyền viên trở lên chủ tàu hoặc thuyền trưởng có trách nhiệm khai báo bằng cách nhanh nhất (trực tiếp hoặc điện thoại, fax, công điện, thư điện tử) tới các cơ quan có thẩm quyền sau:
- Cảng vụ hàng hải nếu tàu đang hoạt động trong vùng nước cảng biển;
- Cục Hàng hải Việt Nam nếu tàu đang hoạt động trong vùng biển Việt Nam hoặc vùng biển quốc tế;
- Cơ quan đại diện của Việt Nam nếu tàu biển đang hoạt động ở vùng biển nước ngoài;
Trường hợp tai nạn lao động hàng hải làm chết người xảy ra trong vùng biển Việt Nam thì đồng thời phải báo ngay cho Công an cấp huyện nơi xảy ra tai nạn lao động hàng hải hoặc nơi gần nhất.
(3)Nội dung bản khai báo theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theoThông tư 37/2018/TT-BLĐTBXH.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A810A-hd-ho-so-bao-tri-cong-trinh-duong-sat-tu-30062025-bao-gom-nhung-gi.html
|
17:00 | 29/05/2025
|
Hồ sơ bảo trì công trình đường sắt từ 30/06/2025 bao gồm những gì?
|
Căn cứ khoản 2 Điều 6Thông tư 06/2025/TT-BXDquy định về hồ sơ bảo trì công trình đường sắt, cụ thể bao gồm các tài liệu sau đây:
(1) Hồ sơ bảo trì công trình đường sắt gồm tài liệu phục vụ công tác bảo trì và hồ sơ hoàn thành bảo trì được lập cho từng công trình, nhiệm vụ theo kế hoạch quản lý, bảo trì công trình đường sắt được phê duyệt;
(2) Tài liệu phục vụ công tác bảo trì công trình đường sắt gồm: kết quả điều tra trạng thái cơ bản của công trình đường sắt; kế hoạch quản lý, bảo trì công trình đường sắt, phương án giá dịch vụ sự nghiệp công được phê duyệt; kết quả kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng công trình (nếu có) để phục vụ công tác bảo trì;
(3) Hồ sơ hoàn thành bảo dưỡng công trình gồm: phương án tác nghiệp kỹ thuật được phê duyệt; tài liệu quản lý chất lượng bảo dưỡng công trình theo quy trình bảo trì và biên bản nghiệm thu hoàn thành công tác bảo dưỡng;
(4) Hồ sơ hoàn thành sửa chữa công trình được lập theo quy định của Chính phủ về quản lý chất lượng thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
(5) Hồ sơ hoàn thành công trình khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai đối với các công trình đường sắt thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai; ứng phó sự cố và cứu nạn trong lĩnh vực đường sắt;
(6) Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan đến bảo trì công trình đường sắt.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A810A-hd-ho-so-bao-tri-cong-trinh-duong-sat-tu-30062025-bao-gom-nhung-gi.html
|
17:00 | 29/05/2025
|
Nội dung công tác bảo trì công trình đường sắt được quy định như thế nào?
|
Căn cứ Điều 4Thông tư 06/2025/TT-BXDquy định về yêu cầu đối với công tác quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt và bảo trì công trình đường sắt, cụ thể như sau:
Điều 4. Nội dung công tác bảo trì công trình đường sắt
1. Nội dung bảo trì công trình đường sắt được lập thành kế hoạch quản lý, bảo trì công trình đường sắt bao gồm các công việc sau: bảo dưỡng, quan trắc và công tác khác; quản lý, giám sát công tác bảo dưỡng công trình đường sắt; sửa chữa công trình; bổ sung, thay thế hạng mục, thiết bị công trình để việc khai thác sử dụng công trình đảm bảo an toàn.
2. Công tác sửa chữa công trình được xác định theo thiết kế xây dựng hoặc phương án kỹ thuật và thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
3. Công tác bảo dưỡng công trình đường sắt và quản lý, giám sát công tác bảo dưỡng công trình đường sắt; bổ sung, thay thế hạng mục, thiết bị công trình được xác định theo phương án tác nghiệp kỹ thuật của doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia.
4. Nhiệm vụ quan trắc và công tác khác được xác định theo đề cương được phê duyệt và thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
Như vậy, có 04 nội dung trong công tác bảo trì công trình đường sắt, cụ thể là:
- Nội dung bảo trì công trình đường sắt được lập thành kế hoạch quản lý, bảo trì công trình đường sắt bao gồm các công việc sau: bảo dưỡng, quan trắc và công tác khác; quản lý, giám sát công tác bảo dưỡng công trình đường sắt; sửa chữa công trình; bổ sung, thay thế hạng mục, thiết bị công trình để việc khai thác sử dụng công trình đảm bảo an toàn.
- Công tác sửa chữa công trình được xác định theo thiết kế xây dựng hoặc phương án kỹ thuật và thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
- Công tác bảo dưỡng công trình đường sắt và quản lý, giám sát công tác bảo dưỡng công trình đường sắt; bổ sung, thay thế hạng mục, thiết bị công trình được xác định theo phương án tác nghiệp kỹ thuật của doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia.
- Nhiệm vụ quan trắc và công tác khác được xác định theo đề cương được phê duyệt và thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A810A-hd-ho-so-bao-tri-cong-trinh-duong-sat-tu-30062025-bao-gom-nhung-gi.html
|
17:00 | 29/05/2025
|
Công tác quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt và bảo trì công trình đường sắt cần phải đáp ứng những yêu cầu gì?
|
Căn cứ Điều 5Thông tư 06/2025/TT-BXDthì công tác quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt và bảo trì công trình đường sắt cần phải đáp ứng những yêu cầu sau đây:
- Công tác quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt được thực hiện thống nhất, phân cấp rõ thẩm quyền, trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức và trách nhiệm phối hợp hoạt động giữa các cơ quan, đơn vị.
- Bảo trì công trình đường sắt được thực hiện theo kế hoạch quản lý, bảo trì công trình đường sắt được phê duyệt và quy trình bảo trì.
- Bảo trì công trình đường sắt phải bảo đảm an toàn cho người, tài sản, công trình; bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt; phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
- Những công việc được thực hiện trước khi điều chỉnh, bổ sung trong kế hoạch quản lý, bảo trì công trình đường sắt gồm:
+ Công trình khắc phục bước 1 hậu quả thiệt hại do sự cố, thiên tai gây ra theo quy định về phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai; ứng phó sự cố và cứu nạn trong lĩnh vực đường sắt;
+ Nhiệm vụ xử lý đối với công trình đường sắt có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử dụng theo quy định tại Điều 8Thông tư 06/2025/TT-BXD.
Lưu ý:Thông tư 06/2025/TT-BXDcó hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7D07-hd-huong-dan-doi-bang-lai-xe-quoc-te-sang-viet-nam-moi-nhat-nam-2025.html
|
02:50 | 29/05/2025
|
Yêu cầu đối với việc đổi bằng lái xe của nước ngoài sang Việt Nam là gì?
|
Theo khoản 1 Điều 24Thông tư 12/2025/TT-BCAquy định yêu cầu đối với việc đổibằng lái xecủa nước ngoài sang Việt Nam như sau:
- Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng và có một trong các giấy tờ sau:
Giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng minh thư công vụ, thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú với thời gian từ 03 tháng trở lên nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang hạng giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
- Người Việt Nam (mang quốc tịch Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, làm việc ở nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp giấy phép lái xe quốc gia, còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe tại Việt Nam được xét đổi sang hạng giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
- Không đổi giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài quá thời hạn sử dụng, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ thông tin để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp; người Việt Nam có giấy phép lái xe nước ngoài có thời gian lưu trú tại nước ngoài dưới 03 tháng và thời hạn lưu trú không phù hợp với thời gian đào tạo lái xe của nước cấp giấy phép lái xe.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7D07-hd-huong-dan-doi-bang-lai-xe-quoc-te-sang-viet-nam-moi-nhat-nam-2025.html
|
02:50 | 29/05/2025
|
Hướng dẫn đổi bằng lái xe quốc tế sang Việt Nam mới nhất năm 2025?
|
Theo khoản 2, khoản 3 Điều 24Thông tư 12/2025/TT-BCA, hướng dẫn đổi bằng lái xe quốc tế sang Việt Nam như sau:
Bước 1:Chuẩn bị hồ sơ đổi bằng lái xe quốc tế sang Việt Nam bao gồm:
- Đề nghị đổi giấy phép lái xe (đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 12, đối với người nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theoThông tư 12/2025/TT-BCA);
- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng tại Việt Nam, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực (trừ người nước ngoài đổi giấy phép lái xe theo thời hạn ghi trong thị thực nhập cảnh hoặc thẻ tạm trú);
- Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc của một trong các giấy tờ: giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng minh thư công vụ, thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú với thời gian từ 03 tháng trở lên.
Bước 2:
- Cá nhân lập 01 bộ hồ sơ trên gửi trực tiếp đến Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp xã nơi được bố trí điểm tiếp nhận hồ sơ;
Cá nhân chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận hồ sơ;
- Trường hợp phát hiện có nghi vấn về việc nhập cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, cơ quan đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an cấp tỉnh xác minh;
Bước 3:
Trường hợp hồ sơ giấy phép lái xe hợp lệ, Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp xã nơi được bố trí điểm tiếp nhận nhập thông tin điện tử; in phiếu hẹn trả kết quả; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Bước 4:
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (bao gồm có kết quả xác minh giấy phép lái xe đối với trường hợp phát hiện nghi vấn), Phòng Cảnh sát giao thông chuyển dữ liệu đến Cục Cảnh sát giao thông để quản lý tập trung và cấp giấy phép lái xe, tích hợp giấy phép lái xe lên hệ thống dữ liệu điện tử, tài khoản định danh điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Phòng Cảnh sát giao thông tổ chức in và trả giấy phép lái xe trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Việc trả giấy phép lái xe được thực hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của cá nhân.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7D07-hd-huong-dan-doi-bang-lai-xe-quoc-te-sang-viet-nam-moi-nhat-nam-2025.html
|
02:50 | 29/05/2025
|
Bằng lái xe bị thu hồi khi nào?
|
Theo khoản 5 Điều 62Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024quy định các trường hợp bằng lái xe bị thu hồi gồm:
- Người được cấp giấy phép lái xe không đủ điều kiện sức khỏe theo kết luận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với từng hạng giấy phép lái xe;
- Giấy phép lái xe được cấp sai quy định;
- Giấy phép lái xe đã quá thời hạn tạm giữ hoặc hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính nếu người vi phạm không đến nhận mà không có lý do chính đáng.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7E40-hd-nguoi-dieu-khien-phuong-tien-tham-gia-giao-thong-duong-bo-co-duoc-dung-xe-do-xe-o-gam-cau-vuot-khon.html
|
14:25 | 26/05/2025
|
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ là những ai?
|
Căn cứ theo khoản 9 Điều 2Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024quy định như sau:
Điều 2. Giải thích từ ngữ
[...]
8. Người tham gia giao thông đường bộ bao gồm: người điều khiển, người được chở trên phương tiện tham gia giao thông đường bộ; người điều khiển, dẫn dắt vật nuôi trên đường bộ; người đi bộ trên đường bộ.
9. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ bao gồm: người điều khiển xe cơ giới (sau đây gọi là người lái xe), người điều khiển xe thô sơ, người điều khiển xe máy chuyên dùng.
10. Người điều khiển giao thông đường bộ (sau đây gọi là người điều khiển giao thông) bao gồm: Cảnh sát giao thông và người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông trên đường bộ.
11. Ùn tắc giao thông đường bộ (sau đây gọi là ùn tắc giao thông) là tình trạng người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ bị dồn ứ, di chuyển với tốc độ rất chậm hoặc không thể di chuyển được.
12. Tai nạn giao thông đường bộ là va chạm liên quan đến người, phương tiện khi tham gia giao thông đường bộ, xảy ra ngoài ý muốn của người tham gia giao thông đường bộ, gây thiệt hại đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của cá nhân hoặc tài sản của cơ quan, tổ chức.
[...]
Như vậy, người điều khiển phương tiệntham gia giao thôngđường bộ gồm: người điều khiển xe cơ giới, người điều khiển xe thô sơ, người điều khiển xe máy chuyên dùng.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7E40-hd-nguoi-dieu-khien-phuong-tien-tham-gia-giao-thong-duong-bo-co-duoc-dung-xe-do-xe-o-gam-cau-vuot-khon.html
|
14:25 | 26/05/2025
|
Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ có được dừng xe, đỗ xe ở gầm cầu vượt không?
|
Căn cứ theo khoản 4 Điều 18Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024quy định về dừng xe, đổ xe như sau:
Điều 18. Dừng xe, đỗ xe
[...]
4. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ không được dừng xe, đỗ xe tại các vị trí sau đây:
a) Bên trái đường một chiều;
b) Trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc mà tầm nhìn bị che khuất;
c) Trên cầu, trừ những trường hợp tổ chức giao thông cho phép;
d) Gầm cầu vượt, trừ những nơi cho phép dừng xe, đỗ xe;
đ) Song song cùng chiều với một xe khác đang dừng, đỗ trên đường;
e) Cách xe ô tô đang đỗ ngược chiều dưới 20 mét trên đường phố hẹp,
dưới 40 mét trên đường có một làn xe cơ giới trên một chiều đường;
g) Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;
h) Nơi đường giao nhau và trong phạm vi 05 mét tính từ mép đường giao nhau;
i) Điểm đón, trả khách;
k) Trước cổng và trong phạm vi 05 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ra, vào;
l) Tại nơi phần đường có chiều rộng chỉ đủ cho một làn xe cơ giới;
m) Trong phạm vi an toàn của đường sắt;
n) Che khuất biển báo hiệu đường bộ, đèn tín hiệu giao thông;
o) Trên đường dành riêng cho xe buýt, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; trên lòng đường, vỉa hè trái quy định của pháp luật.
[...]
Như vậy, người điều khiển phương tiện tham giagiao thông đường bộđược dừng xe, đỗ xe ở gầm cầu vượt nếu dừng xe, đỗ xe đúng quy định ở nơi cho phép dừng xe, đỗ xe.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7E40-hd-nguoi-dieu-khien-phuong-tien-tham-gia-giao-thong-duong-bo-co-duoc-dung-xe-do-xe-o-gam-cau-vuot-khon.html
|
14:25 | 26/05/2025
|
Người bao nhiêu tuổi được điều khiển xe gắn máy?
|
Căn cứ theo Điều 59Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024quy định về tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ như sau:
Điều 59. Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.
[...]
Như vậy, người từ đủ 16 tuổi được điều khiển xe gắn máy.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7FC3-hd-dap-an-dot-1-cuoc-thi-tim-hieu-phap-luat-truc-tuyen-nam-2025-tinh-hai-duong-ra-sao.html
|
10:06 | 26/05/2025
|
Đáp án đợt 1 Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật trực tuyến năm 2025 tỉnh Hải Dương?
|
Thời gian diễn ra đợt 1 Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật trực tuyến năm 2025 tỉnh Hải Dương bắt đầu từ 00 giờ 00 phút ngày 25/5/2025 đến 24 giờ 00 phút ngày 25/6/2025.
Đợt 1 Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật trực tuyến năm 2025 tỉnh Hải Dương được tổ chức theo hình thức trắc nghiệm trực tuyến tại địa chỉ:
Dưới đây là Đáp án đợt 1 Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật trực tuyến năm 2025 tỉnh Hải Dương:
1. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ không được dừng xe, đỗ xe trước cổng và trong phạm vi bao nhiêu mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ra, vào:C. 5 mét;
2. Trách nhiệm của cơ quan Cảnh sát giao thông trong việc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với trường hợp sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè vào mục đích khác:
A. Cho tổ chức, cá nhân được sử dụng tạm thời lòng đường, vỉa hè vào mục đích khác mà không cần xây dựng, tổ chức thực hiện phương án bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
B. Không cần thiết phải thông báo, thực hiện phương án phân luồng giao thông tạm thời;
3. Theo Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ năm 2024, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
A. Điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma túy hoặc chất kích thích khác mà pháp luật cấm sử dụng;
B. Giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để điều khiển xe tham gia giao thông đường bộ;
4. Độ tuổi của người điều khiển xe gắn máy theo quy định của Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ:B. Người đủ 16 tuổi trở lên;
5. Người lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi nào sau đây:
A. Buông cả hai tay; đi xe bằng một bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy hai bánh; đi xe bằng hai bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy ba bánh;
B. Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang, vác và chở vật cồng kềnh; chở người đứng trên xe, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe quá giới hạn quy định;
C. Ngồi về một bên điều khiển xe; đứng, nằm trên xe điều khiển xe; thay người lái xe khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy;
6. Khi chở trẻ em dưới bao nhiêu tuổi và chiều cao dưới bao nhiêu mét trên xe ô tô thì không được cho trẻ em ngồi cùng hàng ghế với người lái xe, trừ loại xe ô tô chỉ có một hàng ghế:D. Dưới 10 tuổi và chiều cao dưới 1,35 mét;
7. Trách nhiệm của người có mặt tại nơi xảy ra vụ tai nạn giao thông đường bộ:
A. Giúp đỡ, cứu chữa kịp thời người bị nạn; báo tin ngay cho cơ quan Công an, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất; tham gia bảo vệ hiện trường; tham gia bảo vệ tài sản của người bị nạn; cung cấp thông tin liên quan về vụ tai nạn theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
8. Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành hiệu lệnh của biển báo nào khi ở một vị trí vừa có biển báo hiệu đặt cố định vừa có biển báo hiệu tạm thời mà hai biển có ý nghĩa khác nhau:B. Biển báo tạm thời;
9. Người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải làm gì khi có tín hiệu của xe ưu tiên:A. Giảm tốc độ, đi sát lề đường bên phải hoặc dừng lại để nhường đường cho xe ưu tiên;
10. Trách nhiệm của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ gây ra tai nạn giao thông đường bộ?
A. Chạy trốn ngay sau khi gây ra tai nạn;
C. Không cung cấp thông tin xác định danh tính về bản thân, người liên quan đến vụ tai nạn giao thông đường bộ và thông tin liên quan của vụ tai nạn giao thông đường bộ cho cơ quan có thẩm quyền;
11. Quyền của người thi hành công vụ khi người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ không chấp hành tín hiệu, hiệu lệnh dừng phương tiện và bỏ chạy:B. Truy đuổi để ngăn chặn và xử lý hành vi vi phạm;
12. Điểm của giấy phép lái xe được dùng để quản lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của người lái xe trên hệ thống cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ khi chưa bị trừ điểm được quy định bao nhiêu điểm:B. 12 điểm;
13. Trường hợp xe hết niên hạn sử dụng, hư hỏng không sử dụng được hoặc chuyển quyền sở hữu xe, chủ xe được giữ lại số biển số xe trong thời hạn mấy năm để đăng ký cho xe khác thuộc sở hữu của mình:D. 05 năm.
14. Trong trường hợp gặp sự cố kỹ thuật hoặc bất khả kháng khác buộc phải đỗ xe tại nơi không được phép đỗ, người điều khiển phương tiện giao thông phải thực hiện?
A. Có báo hiệu bằng đèn khẩn cấp;
B. Đặt biển cảnh báo về phía sau xe để người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ khác biết;
15. Xe ô tô kinh doanh vận tải chở trẻ em mầm non, học sinh có niên hạn sử dụng không quá bao nhiêu năm:C. Không quá 20 năm;
16. Giấy phép lái xe bị thu hồi trong trường hợp nào sau đây:B. Giấy phép lái xe được cấp sai quy định;
17. Để bảo đảm an toàn người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải quan sát, giảm tốc độ hoặc dừng lại trong các trường hợp nào?
A. Nơi cầu, cống hẹp, đập tràn, đường ngầm, hầm chui, hầm đường bộ;
C. Có vật nuôi đi trên đường hoặc chăn thả ở ven đường;
18. Khi tham gia giao thông đường bộ, người đi bộ phải tuân thủ quy định nào sau đây:C. Chỉ được qua đường ở những nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường hoặc có cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ và phải tuân thủ tín hiệu chỉ dẫn, báo hiệu đường bộ. Trường hợp không có đèn tín hiệu, vạch kẻ đường, cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ thì phải quan sát các xe đang đi tới, chỉ qua đường khi bảo đảm an toàn, khi qua đường phải có tín hiệu bằng tay;
19. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải làm gì trước khi chuyển hướng:C. Quan sát, bảo đảm khoảng cách an toàn với xe phía sau, giảm tốc độ và có tín hiệu báo hướng rẽ;
20. Cơ quan nào có thẩm quyền quy định phạm vi hoạt động của xe thô sơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tại địa phương:B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Lưu ý: Đáp án đợt 1 Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật trực tuyến năm 2025 tỉnh Hải Dương chỉ mang tính chất tham khảo!
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7FC3-hd-dap-an-dot-1-cuoc-thi-tim-hieu-phap-luat-truc-tuyen-nam-2025-tinh-hai-duong-ra-sao.html
|
10:06 | 26/05/2025
|
Độ tuổi của người điều khiển xe gắn máy là bao nhiêu?
|
Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 59Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024quy định như sau:
Điều 59. Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.
[...]
Như vậy, độ tuổi của người điều khiển xe gắn máy là phảiđủ 16 tuổi trở lên.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7FC3-hd-dap-an-dot-1-cuoc-thi-tim-hieu-phap-luat-truc-tuyen-nam-2025-tinh-hai-duong-ra-sao.html
|
10:06 | 26/05/2025
|
Người lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi nào khi tham gia giao thông?
|
Căn cứ theo khoản 3 Điều 33Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, khi tham gia giao thông, người lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi dưới đây:
- Đi xe dàn hàng ngang;
- Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác;
- Sử dụng ô, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính;
- Buông cả hai tay; đi xe bằng một bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy hai bánh; đi xe bằng hai bánh đối với xe mô tô, xe gắn máy ba bánh;
- Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt vật nuôi, mang, vác và chở vật cồng kềnh; chở người đứng trên xe, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe quá giới hạn quy định;
- Ngồi về một bên điều khiển xe; đứng, nằm trên xe điều khiển xe; thay người lái xe khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe; sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy;
- Hành vi khác gây mất trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7EDA-hd-nguoi-co-quyen-chi-huy-cao-nhat-o-tren-tau-bien-la-ai.html
|
10:00 | 26/05/2025
|
Người có quyền chỉ huy cao nhất ở trên tàu biển là ai?
|
Căn cứ tại khoản 1 Điều 52Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015quy định về địa vị pháp lý của thuyền trưởng như sau:
Điều 52. Địa vị pháp lý của thuyền trưởng
1. Thuyền trưởng là người có quyền chỉ huy cao nhất ở trên tàu biển, chỉ huy tàu theo chế độ thủ trưởng. Mọi người có mặt trên tàu biển phải chấp hành mệnh lệnh của thuyền trưởng.
2. Thuyền trưởng chịu sự chỉ đạo của chủ tàu hoặc người thuê tàu, người khai thác tàu; trường hợp cần thiết để bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, bảo vệ môi trường trong khi vận hành tàu, thuyền trưởng có thể tự mình quyết định nhưng sau đó phải báo cáo với chủ tàu hoặc người thuê tàu, người khai thác tàu.
Như vậy, người có quyền chỉ huy cao nhất ở trên tàu biển, chỉ huy tàu theo chế độ thủ trưởng là thuyền trưởng.
Bên cạnh đó, mọi người có mặt trên tàu biển phải chấp hành mệnh lệnh của thuyền trưởng.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7EDA-hd-nguoi-co-quyen-chi-huy-cao-nhat-o-tren-tau-bien-la-ai.html
|
10:00 | 26/05/2025
|
Thuyền trưởng có được rời tàu biển khi tàu đang gặp nguy hiểm không?
|
Căn cứ tại khoản 8 Điều 53Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015quy định về nghĩa vụ của thuyền trưởng như sau:
Điều 53. Nghĩa vụ của thuyền trưởng
[...]
7. Tận dụng mọi khả năng cho phép để trước hết tổ chức cứu hành khách và sau đó cứu thuyền viên trong trường hợp tàu biển có nguy cơ bị chìm đắm hoặc bị phá huỷ.
Thuyền trưởng phải là người cuối cùng rời tàu biển sau khi đã tìm mọi cách cứu nhật ký hàng hải, hải đồ và tài liệu quan trọng khác của tàu biển.
8. Không được rời tàu biển khi tàu biển đang gặp nguy hiểm, trừ trường hợp việc rời tàu là hết sức cần thiết.
9. Trực tiếp điều khiển tàu biển đến, rời cảng, kênh đào, luồng hàng hải và khi tàu hoạt động trong vùng nước cảng biển hoặc khi xảy ra tình huống đặc biệt khó khăn, nguy hiểm.
10. Sử dụng hoa tiêu hàng hải, tàu lai trong trường hợp do pháp luật quy định hoặc để bảo đảm an toàn cho tàu biển.
Việc sử dụng hoa tiêu hàng hải không loại trừ nghĩa vụ của thuyền trưởng quy định tại khoản 9 Điều này.
11. Thực hiện mẫn cán các nhiệm vụ thuộc chức trách của mình theo đúng lương tâm nghề nghiệp.
12. Tổ chức tìm kiếm và cứu nạn những người đang trong tình trạng nguy hiểm trên biển, nếu việc thực hiện nghĩa vụ này không gây nguy hiểm nghiêm trọng cho tàu biển và những người đang ở trên tàu của mình. Chủ tàu không chịu trách nhiệm về việc thuyền trưởng vi phạm nghĩa vụ quy định tại khoản này.
Như vậy, không được rời tàu biển khi tàu biển đang gặp nguy hiểm là một trong những nghĩa vụ của thuyền trưởng, trừ trường hợp việc rời tàu là hết sức cần thiết.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7EDA-hd-nguoi-co-quyen-chi-huy-cao-nhat-o-tren-tau-bien-la-ai.html
|
10:00 | 26/05/2025
|
Quyền của thuyền trưởng được quy định như thế nào?
|
Căn cứ theo Điều 54Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015quy định về quyền của thuyền trưởng như sau:
(1)Đại diện cho chủ tàu và những người có lợi ích liên quan đến hàng hóa khi giải quyết những công việc trong điều khiển, quản trị tàu và hàng hóa được vận chuyển trên tàu biển.
(2)Nhân danh chủ tàu và người có lợi ích liên quan đến hàng hóa thực hiện các hành vi pháp lý trong phạm vi công việc quy định tại(1), có thể khởi kiện hoặc tham gia tố tụng trước Tòa án hoặc Trọng tài khi tàu biển ở ngoài cảng đăng ký, trừ trường hợp chủ tàu hoặc người có lợi ích liên quan đến hàng hóa tuyên bố hạn chế một phần hoặc toàn bộ quyền đại diện đó.
(3)Không cho tàu biển hành trình, nếu xét thấy chưa đủ điều kiện an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, lao động hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
(4)Áp dụng các hình thức khen thưởng hoặc biện pháp kỷ luật đối với thuyền viên thuộc quyền; có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc phải rời khỏi tàu biển những thuyền viên không đủ trình độ chuyên môn theo chức danh hoặc có hành vi vi phạm pháp luật.
(5)Nhân danh chủ tàu vay tín dụng hoặc vay tiền mặt trong trường hợp cần thiết nhưng chỉ trong giới hạn đủ để sửa chữa tàu biển, bổ sung thuyền viên, cung ứng cho tàu hoặc vì nhu cầu khác để có thể tiếp tục chuyến đi.
(6)Bán một phần tài sản hoặc phần dự trữ dư thừa của tàu biển trong phạm vi quy định tại(5), nếu việc chờ nhận tiền hoặc chỉ thị của chủ tàu không có lợi hoặc không thực hiện được.
(7)Trong thời gian thực hiện chuyến đi, nếu không còn cách nào khác để có đủ các điều kiện cần thiết cho việc kết thúc chuyến đi thì có quyền cầm cố hoặc bán một phần hàng hóa sau khi đã tìm mọi cách xin chỉ thị của người thuê vận chuyển và chủ tàu mà không được.
Trong trường hợp này, thuyền trưởng phải giảm tới mức thấp nhất sự thiệt hại của chủ tàu, người thuê vận chuyển và những người có lợi ích liên quan đến hàng hóa.
(8)Trong khi đang hành trình mà trên tàu biển không còn lương thực, thực phẩm dự trữ thì có quyền sử dụng một phần hàng hóa là lương thực, thực phẩm vận chuyển trên tàu; nếu thật cần thiết thì có quyền sử dụng lương thực, thực phẩm của những người đang ở trên tàu. Việc sử dụng này phải được lập biên bản. Chủ tàu phải thanh toán số lương thực, thực phẩm đã sử dụng.
(9)Trường hợp tàu biển đang trong tình trạng nguy hiểm trên biển thì có quyền yêu cầu cứu nạn và sau khi thỏa thuận với các tàu đến cứu nạn, có quyền chỉ định tàu thực hiện việc cứu hộ.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7EF6-hd-thiet-bi-phat-tin-hieu-xe-uu-tien-gom-nhung-thiet-bi-nao.html
|
16:45 | 24/05/2025
|
Xe ưu tiên gồm những xe nào?
|
Căn cứ theo Điều 27Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024quy định về xe ưu tiên như sau:
Điều 27. Xe ưu tiên
1. Xe ưu tiên gồm xe chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và xe chữa cháy của các lực lượng khác được huy động đi làm nhiệm vụ chữa cháy; xe của lực lượng quân sự, công an và kiểm sát đi làm nhiệm vụ khẩn cấp; đoàn xe có xe Cảnh sát giao thông dẫn đường; xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu; xe hộ đê đi làm nhiệm vụ; xe đi làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật; đoàn xe tang.
2. Xe ưu tiên được quyền đi trước xe khác khi qua đường giao nhau từ bất kỳ hướng nào tới theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới như sau:
a) Xe chữa cháy của Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ và xe chữa cháy của các lực lượng khác được huy động đi làm nhiệm vụ chữa cháy;
[...]
Như vậy,xe ưu tiêngồm các xe sau:
- Xe chữa cháy của Cảnh sátphòng cháy, chữa cháyvà cứu nạn, cứu hộ và xe chữa cháy của các lực lượng khác được huy động đi làm nhiệm vụ chữa cháy;
- Xe của lực lượng quân sự, công an và kiểm sát đi làm nhiệm vụ khẩn cấp; đoàn xe có xe Cảnh sát giao thông dẫn đường;
- Xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu;
- Xe hộ đê đi làm nhiệm vụ; xe đi làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật;
- Đoàn xe tang.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7EF6-hd-thiet-bi-phat-tin-hieu-xe-uu-tien-gom-nhung-thiet-bi-nao.html
|
16:45 | 24/05/2025
|
Thiết bị phát tín hiệu xe ưu tiên gồm những thiết bị nào?
|
Căn cứ theo Điều 17Nghị định 151/2024/NĐ-CPquy định về thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên như sau:
Điều 17. Thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên
1. Thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên bao gồm:đèn phát tín hiệu ưu tiên, còi phát tín hiệu ưu tiên, cờ hiệu ưu tiên.
2. Lắp đặt thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên:
a) Xe ô tô: đèn phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt trên nóc xe; còi phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt ở trong xe hoặc trên nóc xe; cờ hiệu ưu tiên lắp đặt ở đầu xe phía bên trái của người lái xe;
b) Xe mô tô: đèn phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt ở thanh chống đổ; còi phát tín hiệu ưu tiên lắp đặt ở phía trước đầu xe; cờ hiệu ưu tiên lắp đặt ở đầu xe, phía bên trái của người lái xe;
c) Đối với xe của lực lượng công an, xe của lực lượng kiểm sát đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, xe Cảnh sát giao thông dẫn đường khi lắp đặt đèn phát tín hiệu ưu tiên thì phần đèn phát sáng màu đỏ ở phía bên trái, phần đèn phát sáng màu xanh ở phía bên phải của người lái xe.
[...]
Như vậy, thiết bị phát tín hiệu xe ưu tiên gồm: đèn phát tín hiệu ưu tiên, còi phát tín hiệu ưu tiên, cờ hiệu ưu tiên.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7EF6-hd-thiet-bi-phat-tin-hieu-xe-uu-tien-gom-nhung-thiet-bi-nao.html
|
16:45 | 24/05/2025
|
Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên gồm những giấy tờ nào?
|
Căn cứ theo Điều 20Nghị định 151/2024/NĐ-CPquy định hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên gồm những giấy tờ sau:
Cơ quan, tổ chức gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 23Nghị định 151/2024/NĐ-CPnày bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên theo Mẫu số 02b Phụ lục 2 kèm theoNghị định 151/2024/NĐ-CPTải về
- Đối với trường hợp sau thì hồ sơ gồm văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, các tài liệu khác chứng minh cơ quan, tổ chức đủ điều kiện được sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên:
+ Xe cứu thương đi làm nhiệm vụ cấp cứu.
+ Xe hộ đê đi làm nhiệm vụ; xe đi làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh.
+ Xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật bao gồm: xe phục vụ Ban chỉ đạo, xe phục vụ các lực lượng chức năng được huy động tham gia thực hiện nhiệm vụ khi tình trạng khẩn cấp được ban bố.
Trường hợp tài liệu chứng minh có thể khai thác qua cơ sở dữ liệu được kết nối, chia sẻ với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thì cơ quan, tổ chức không phải cung cấp khi làm thủ tục.
Lưu ý:Đối với xe cứu thương chỉ được cấp giấy phép sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe ưu tiên khi bảo đảm quy định về tiêu chuẩn và sử dụng xe cứu thương theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7EF5-hd-mua-xe-moi-bao-lau-co-bien-so-xe-2025.html
|
15:40 | 24/05/2025
|
Mua xe mới bao lâu có biển số xe 2025?
|
Căn cứ khoản 2 Điều 7Thông tư 79/2024/TT-BCAquy định về thời hạn giải quyết đăng ký xe như sau:
Điều 7. Thời hạn giải quyết đăng ký xe
1. Cấp chứng nhận đăng ký xe
a) Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, cấp chứng nhận đăng ký xe trong trường hợp thay đổi chủ xe, đổi chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Cấp lại chứng nhận đăng ký xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.
2. Cấp biển số xe
a) Cấp mới biển số xe: cấp ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Cấp mới biển số xe trúng đấu giá, đổi biển số xe, cấp biển số xe định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
c) Cấp lại biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.
3. Cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
a) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình: Không quá 08 giờ làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
c) Cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, trong trường hợp bị mất chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong thời hạn 02 ngày làm việc;
d) Cấp bản sao chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe: Phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp bản sao chứng nhận thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trong thời hạn 02 ngày làm việc.
4. Cấp chứng nhận đăng ký xe tạm thời
a) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình: Không quá 08 giờ làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần hoặc làm thủ tục trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối với các trường hợp phải nộp lệ phí đăng ký xe thì thời hạn giải quyết đăng ký xe được tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ và chủ xe hoàn thành việc nộp lệ phí đăng ký xe.
Như vậy, thời hạn cấp biển số xe khi mua xe mới như sau:
- Cấp mới biển số xe:cấp ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối với cấp mới biển số xe trúng đấu giá, đổi biển số xe, cấp biển số xe định danh:Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đồng thời, trường hợp cấp lại biển số xe sẽ phải tiến hành xác minh trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sau khi xác minh, nếu đủ điều kiện thì cấp lại trong thời hạn 02 ngày làm việc.
* Trên đây là Thông tin Mua xe mới bao lâu có biển số xe 2025?
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7EF5-hd-mua-xe-moi-bao-lau-co-bien-so-xe-2025.html
|
15:40 | 24/05/2025
|
Hồ sơ cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe gồm những gì?
|
Căn cứ Điều 8Thông tư 79/2024/TT-BCAquy định cụ thể như sau:
Điều 8. Hồ sơ cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe
Cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (sau đây gọi chung là đăng ký xe lần đầu) gồm các giấy tờ sau:
1. Giấy khai đăng ký xe.
2. Giấy tờ của chủ xe.
3. Chứng nhận nguồn gốc xe.
4. Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp.
5. Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Theo đó, cấp mới chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (sau đây gọi chung là đăng ký xe lần đầu) gồm các giấy tờ sau:
- Giấy khai đăng ký xe.
- Giấy tờ của chủ xe.
- Chứng nhận nguồn gốc xe.
- Chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp.
- Chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7EF5-hd-mua-xe-moi-bao-lau-co-bien-so-xe-2025.html
|
15:40 | 24/05/2025
|
Năm 2025, trường hợp nào được đổi biển số xe?
|
Căn cứ Điều 18Thông tư 79/2024/TT-BCAquy định những trường hợp được đổi biển số xe gồm:
- Chứng nhận đăng ký xe, biển số xe bị mờ, hỏng.
- Xe cải tạo; xe thay đổi màu sơn.
- Xe đã đăng ký, cấp biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen (xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô) và ngược lại.
- Thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, số định danh) hoặc chủ xe có nhu cầu đổi chứng nhận đăng ký xe theo địa chỉ mới.
- Chứng nhận đăng ký xe hết thời hạn sử dụng.
- Đổi chứng nhận đăng ký xe cũ, biển số xe cũ sang chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định tạiThông tư 79/2024/TT-BCA; chủ xe có nhu cầu đổi biển ngắn sang biển dài hoặc ngược lại.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7F51-hd-toan-van-thong-tu-06-2025-tt-bxd-ve-quan-ly-bao-tri-ket-cau-ha-tang-duong-sat-quoc-gia.html
|
08:27 | 24/05/2025
|
Toàn văn Thông tư 06 2025 TT BXD về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia như thế nào?
|
Ngày 12/5/2025, Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 06/2025/TT-BXD quy định về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầngđường sắtquốc gia.
Thông tư 06 2025 TT BXD quy định về quản lý kết cấu hạ tầng và bảo trì công trình đường sắt quốc gia.
Thông tư 06 2025 TT BXD áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức có liên quan đến công tác quản lý kết cấu hạ tầng và bảo trì công trình đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7F51-hd-toan-van-thong-tu-06-2025-tt-bxd-ve-quan-ly-bao-tri-ket-cau-ha-tang-duong-sat-quoc-gia.html
|
08:27 | 24/05/2025
|
Nội dung công tác bảo trì công trình đường sắt gồm những nội dung nào?
|
Căn cứ theo quy định Điều 4 Thông tư 06/2025/TT-BXD, nội dung công tác bảo trì công trình đường sắt bao gồm:
- Nội dung bảo trì công trình đường sắt được lập thành kế hoạch quản lý, bảo trì công trình đường sắt bao gồm các công việc sau: bảo dưỡng, quan trắc và công tác khác; quản lý, giám sát công tác bảo dưỡng công trình đường sắt; sửa chữa công trình; bổ sung, thay thế hạng mục, thiết bị công trình để việc khai thác sử dụng công trình đảm bảo an toàn.
- Công tác sửa chữa công trình được xác định theo thiết kế xây dựng hoặc phương án kỹ thuật và thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
- Công tác bảo dưỡng công trình đường sắt và quản lý, giám sát công tác bảo dưỡng công trình đường sắt; bổ sung, thay thế hạng mục, thiết bị công trình được xác định theo phương án tác nghiệp kỹ thuật của doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia.
- Nhiệm vụ quan trắc và công tác khác được xác định theo đề cương được phê duyệt và thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7F51-hd-toan-van-thong-tu-06-2025-tt-bxd-ve-quan-ly-bao-tri-ket-cau-ha-tang-duong-sat-quoc-gia.html
|
08:27 | 24/05/2025
|
Thời hạn gửi báo cáo quá trình quản lý kết cấu hạ tầng, bảo trì công trình đường sắt 06 tháng đầu năm là ngày nào?
|
Căn cứ theo khoản 6 Điều 14 Thông tư 06/2025/TT-BXD quy định về báo cáo định kỳ trong quá trình quản lý kết cấu hạ tầng, bảo trì công trình đường sắt như sau:
Điều 14. Báo cáo định kỳ trong quá trình quản lý kết cấu hạ tầng, bảo trì công trình đường sắt
1. Tên báo cáo: Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện công tác quản lý kết cấu hạ tầng, bảo trì công trình đường sắt.
2. Nội dung báo cáo phải thể hiện đầy đủ các nội dung sau: nhiệm vụ thực hiện; khối lượng, kinh phí được Bộ Xây dựng phê duyệt hoặc điều chỉnh trong kế hoạch quản lý, bảo trì công trình đường sắt; chất lượng thực hiện, kết quả nghiệm thu, thanh toán; đề xuất, kiến nghị (nếu có).
3. Đối tượng thực hiện báo cáo: doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia.
4. Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đường sắt Việt Nam, Bộ Xây dựng.
5. Phương thức gửi, nhận báo cáo: văn bản giấy và qua trục liên thông hệ thống quản lý văn bản giữa Bộ Xây dựng, Cục Đường sắt Việt Nam và doanh nghiệp quản lý tài sản đường sắt quốc gia.
6. Thời hạn gửi báo cáo: trước ngày 15 tháng 7 hằng năm đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm; trước ngày 15 tháng 01 của tháng tiếp theo đối với báo cáo năm.
7. Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần trong năm.
8. Thời gian chốt số liệu báo cáo: từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm; từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 đối với báo cáo năm.
9. Biểu mẫu báo cáo theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
Như vậy, thời hạn gửi báo cáo quá trình quản lý kết cấu hạ tầng, bảo trì công trình đường sắt 06 tháng đầu năm làtrước ngày 15 tháng 7 hằng năm.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7E84-hd-don-vi-co-duoc-phep-chi-khen-thuong-ca-nhan-truc-tiep-tham-gia-phong-chay-chua-chay-voi-muc-chi-la-.html
|
06:30 | 24/05/2025
|
Đơn vị có được phép chi khen thưởng cá nhân trực tiếp tham gia phòng cháy, chữa cháy với mức chi là 10% trên số tiền thực tế thu được từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc không?
|
Theo quy định tại khoản 2 Điều 31Nghị định 67/2023/NĐ-CPcó quy định:
Điều 31. Chế độ quản lý, sử dụng nguồn thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
[...]
2. Nguồn thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy được sử dụng như sau:
a) Chi hỗ trợ mua sắm trang bị phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy: Tối đa không quá 65% số tiền thực tế thu được từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc của các doanh nghiệp bảo hiểm trong năm tài chính. Việc mua sắm trang thiết bị phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
b) Chi hỗ trợ tuyên truyền, phổ biến pháp luật, kiến thức phòng cháy, chữa cháy và bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc: Tối đa không quá 15% số tiền thực tế thu được từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc của các doanh nghiệp bảo hiểm trong năm tài chính. Nội dung và mức chi tuyên truyền, phổ biến pháp luật, kiến thức thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
c) Chi hỗ trợ lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy trong các hoạt động điều tra nguyên nhân vụ cháy; bồi dưỡng nghiệp vụ, kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy; giám sát việc tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc của các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ: Tối đa không quá 15% số tiền thực tế thu được từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc của các doanh nghiệp bảo hiểm trong năm tài chính. Nội dung chi, mức chi thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
d) Chi hỗ trợ khen thưởng thành tích của tổ chức, cá nhân trực tiếp tham gia, phối hợp trong công tác phòng cháy, chữa cháy: Tối đa không quá 5% số tiền thực tế thu được từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc của các doanh nghiệp bảo hiểm trong năm tài chính. Trong đó:
Chi khen thưởng thường xuyên: Thực hiện theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
Chi khen thưởng đột xuất cho các tổ chức, cá nhân trực tiếp tham gia phòng cháy, chữa cháy: Bộ trưởng Bộ Công an căn cứ thành tích của các tổ chức, cá nhân, nguồn thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc quyết định những trường hợp cụ thể được khen thưởng và mức khen thưởng đột xuất.
[...]
Theo đó, nguồn thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy được sử dụng cho các mục đích trên, trong đó đối với chi hỗ trợ khen thưởng thành tích của tổ chức, cá nhân trực tiếp tham gia, phối hợp trong công tác phòng cháy, chữa cháy thì mức chi tối đa không quá 5% số tiền thực tế thu được từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc của các doanh nghiệp bảo hiểm trong năm tài chính.
Có thể thấy việc chi khen thưởng cá nhân trực tiếp tham gia phòng cháy, chữa cháy với mức chi là 10% trên số tiền thực tế thu được từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc là không phù hợp.
Việc chi hỗ trợ khen thưởng thành tích của tổ chức, cá nhân trực tiếp tham gia, phối hợp trong công tác phòng cháy, chữa cháy bao gồm:
+ Chi khen thưởng thường xuyên: Thực hiện theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
+ Chi khen thưởng đột xuất cho các tổ chức, cá nhân trực tiếp tham gia phòng cháy, chữa cháy: Bộ trưởng Bộ Công an căn cứ thành tích của các tổ chức, cá nhân, nguồn thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc quyết định những trường hợp cụ thể được khen thưởng và mức khen thưởng đột xuất.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7E84-hd-don-vi-co-duoc-phep-chi-khen-thuong-ca-nhan-truc-tiep-tham-gia-phong-chay-chua-chay-voi-muc-chi-la-.html
|
06:30 | 24/05/2025
|
Mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với cơ sở hạt nhân được tính như thế nào?
|
Theo quy định tại khoản 3 Điều 26Nghị định 67/2023/NĐ-CPcó nêu:
Điều 26. Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm
[...]
3. Đối với cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm có thể thỏa thuận quy tắc, điều khoản, phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm trên cơ sở bằng chứng chứng minh doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm xác nhận nhận tái bảo hiểm theo đúng quy tắc, điều khoản, phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp cho bên mua bảo hiểm. Doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm và doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài nhận tái bảo hiểm từ 10% tổng mức trách nhiệm của mỗi hợp đồng tái bảo hiểm phải đáp ứng quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định này.”
Theo đó, mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc đối với cơ sở hạt nhân sẽ do thoả thuận của doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm trên cơ sở bằng chứng chứng minh doanh nghiệp, tổ chức bảo hiểm nước ngoài đứng đầu nhận tái bảo hiểm xác nhận nhận tái bảo hiểm theo đúng quy tắc, điều khoản, phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp cho bên mua bảo hiểm.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7E84-hd-don-vi-co-duoc-phep-chi-khen-thuong-ca-nhan-truc-tiep-tham-gia-phong-chay-chua-chay-voi-muc-chi-la-.html
|
06:30 | 24/05/2025
|
Doanh nghiệp phải nộp tiền bảo hiểm cháy nổ bắt buộc vào thời điểm nào trong năm?
|
Theo quy định tại khoản 2 Điều 30Nghị định 67/2023/NĐ-CPthì hàng năm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm nộp số tiền theo quy định vào Tài khoản của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ do Bộ Công an mở tại Kho bạc Nhà nước Trung ương theo thời hạn sau:
+ Trước ngày 30 tháng 6 hàng năm: Nộp 50% tổng số tiền
+ Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm: Nộp số tiền còn lại
Hiện tại mức thu từ doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong năm tài chính là 1% tổng số phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc thực tế thu được của các hợp đồng bảo hiểm gốc trong năm tài chính trước liền kề (mức thu từ doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc này có hiệu lực áp dụng đến ngày 01/07/2025 do bị bãi bỏ bởi Điểm g Khoản 1 Điều 44Nghị định 105/2025/NĐ-CP).
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A79E8-hd-mau-ban-khai-chung-trong-hoat-dong-hang-hai-la-mau-nao.html
|
17:00 | 23/05/2025
|
Mẫu bản khai chung trong hoạt động hàng hải là mẫu nào?
|
Mẫu bản khai chung trong hoạt độnghàng hảilà Mẫu số 42 quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theoNghị định 34/2025/NĐ-CP
Mẫu bản khai chung trong hoạt động hàng hải có dạng như sau:
Lưu ý:Mẫu số 42 căn cứ theo Điều 3Nghị định 34/2025/NĐ-CPcó hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 04 năm 2027.
* Trên đây là thông tin Mẫu bản khai chung trong hoạt động hàng hải là mẫu nào?
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A79E8-hd-mau-ban-khai-chung-trong-hoat-dong-hang-hai-la-mau-nao.html
|
17:00 | 23/05/2025
|
Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong hoạt động hàng hải?
|
Căn cứ theo Điều 12Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động hàng hải như sau:
- Gây phương hại hoặc đe dọa gây phương hại đến chủ quyền và an ninh quốc gia.
-Vận chuyểnngười, hàng hóa, hành lý, vũ khí, chất phóng xạ, chất phế thải độc hại, chất ma túy trái với quy định của pháp luật.
- Cố ý tạo chướng ngại vật gây nguy hiểm hoặc làm cản trở giao thông hàng hải.
- Sử dụng, khai thác tàu biển không đăng ký, đăng kiểm hoặc quá hạn đăng ký, đăng kiểm; giả mạo đăng ký, đăng kiểm.
- Từ chối tham gia tìm kiếm, cứu nạn trên biển trong trường hợp điều kiện thực tế cho phép.
- Gây ô nhiễm môi trường.
- Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm người trên tàu biển; chiếm đoạt, cố ý làm hư hỏng hoặc hủy hoại tài sản trên tàu biển; bỏ trốn sau khi gây tai nạn.
- Gây mất trật tự công cộng, cản trở hoặc chống lại việc thực hiện nhiệm vụ của người thi hành công vụ trên tàu biển và tại cảng biển.
- Phá hủy, làm hư hỏng, tháo gỡ, trộm cắp cấu kiện, phụ kiện, vật tư, vật liệu xây dựng và các thiết bị của công trình hàng hải.
- Làm hư hỏng, phá hủy, tự ý di chuyển hoặc làm giảm hiệu lực của báo hiệu hàng hải.
- Nổ mìn hoặc các vật liệu nổ khác trong phạm vi cảng biển, vùng nước cảng biển, luồng hàng hải khi chưa được sự cho phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Xây dựng và khai thác trái phép các công trình cảng biển, công trình khác trong phạm vi quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển, quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước, quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển, quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn và các quy hoạch khác có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch, trong luồng hàng hải và phạm vi bảo vệ công trình hàng hảic dụng của công trình hàng hải.
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn làm trái quy định về quản lý hàng hải; dung túng, bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật về hàng hải.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A79E8-hd-mau-ban-khai-chung-trong-hoat-dong-hang-hai-la-mau-nao.html
|
17:00 | 23/05/2025
|
Nhà nước có những chính sách gì trong việc phát triển hàng hải?
|
Căn cứ theo Điều 7Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018quy định chính sách của Nhà nước về phát triển hàng hải như sau:
- Nhà nước có chính sách phát triển hàng hải phục vụ phát triển kinh tế biển và bảo vệ tổ quốc.
- Ưu tiên phát triển kết cấu hạ tầng hàng hải thông qua chính sách ưu tiên trong quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển, quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước, quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển, quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn; thu hút nguồn vốn đầu tư xây dựng, khai thác kết cấu hạ tầng hàng hải
- Ưu tiên phát triển đội tàu vận tải biển thông qua chính sách ưu đãi về thuế, lãi suất vay vốn trong đầu tư phát triển đội tàu và trong hoạt động vận tải biển.
- Ưu tiên phát triển nguồn nhân lực hàng hải; phát triển đội ngũ thuyền viên đáp ứng nhu cầu trong nước và quốc tế thông qua các chính sách về đào tạo, huấn luyện thuyền viên; tiêu chuẩn, chế độ lao động của thuyền viên.
- Tăng cường hợp tác quốc tế, đẩy mạnh việc tham gia các tổ chức quốc tế về hàng hải, ký kết, gia nhập và tổ chức thực hiện các điều ước quốc tế về hàng hải.
- Khuyến khích nghiên cứu và chuyển giao các ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến, hiện đại trong lĩnh vực hàng hải.
- Khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển đội tàu biển, cảng biển, công nghiệp tàu thủy; tham gia cung cấp dịch vụ công ích trong lĩnh vực hàng hải và thực hiện các hoạt động hàng hải khác theo quy định tại Việt Nam.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7D08-hd-huong-dan-duong-di-vao-nha-ga-t3-san-bay-tan-son-nhat-nhu-the-nao.html
|
18:25 | 22/05/2025
|
Hướng dẫn đường đi vào nhà ga T3 sân bay Tân Sơn Nhất như thế nào?
|
Hiện tại các chuyến bay nội địa của Vietnam Airlines đã chuyển sang nhà ga T3 sân bay Tân Sơn Nhất để khai thác tuy nhiên nhiều người chaỵ xe máy, ô tô vẫn chưa biết đường đi vào nhà ga T3 sân bay Tân Sơn Nhất như thế nào.
Theo đó dù xuất phát từ hướng nào để vào nhà ga T3 sân bay Tân Sơn Nhất, xe ô tô cũng phải lưu thông vào đường bên dưới cầu vượt – đi thẳng vào nhà ga T3 (cổng này chỉ dành cho xe ô tô). Xe 2 bánh và xe ô tô con lưu thông lên cầu vượt và rẽ phải vào bãi xe nhà ga T3.
Dưới đây là hướng dẫn đường đi vào nhà ga T3 sân bay Tân Sơn Nhất:
Hướng 1 (từ tỉnh Bình Dương, TP.Thủ Đức, Q.Bình Thạnh, Q.Gò Vấp):đường Phạm Văn Đồng - đường Bạch Đằng - đường Trường Sơn – rẽ phải đường Phan Thúc Duyện – rẽ phải vào đường 18E – nhà ga T3.
Hướng 2 (từ tỉnh Đồng Nai, TP.Thủ Đức):đường Đỗ Mười – đường Võ Nguyên Giáp – cầu Sài Gòn - đường Điện Biên Phủ - vòng xoay Hàng Xanh – rẽ phải đường Xô Viết Nghệ Tĩnh – rẽ trái đường Bạch Đằng – đường Phan Đăng Lưu – đường Hoàng Văn Thụ – đường Phan Thúc Duyện – lưu thông xuống hầm chui – rẽ phải vào đường 18E – nhà ga T3.
Đường Đỗ Mười – đường Võ Nguyên Giáp – cầu Sài Gòn - đường Điện Biên Phủ - đường Đinh Tiên Hoàng – đường Võ Thị Sáu – đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Nguyễn Văn Trỗi - đường Phan Thúc Duyện – lưu thông xuống hầm chui – đi thẳng và rẽ phải vào đường 18E – nhà ga T3.
Hướng 3 (từ Q.7, H.Nhà Bè, H.Cần Giờ):đường Huỳnh Tấn Phát – cầu Tân Thuận 1 – đường Nguyễn Tất Thành – cầu Khánh Hội - đường Tôn Đức Thắng – vòng xoay công trường Mê Linh – rẽ trái đường Hai Bà Trưng – rẽ trái đường Võ Thị Sáu – rẽ phải đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa – đường Nguyễn Văn Trỗi - đường Phan Thúc Duyện – lưu thông xuống hầm chui – rẽ phải vào đường 18E – nhà ga T3.
Hướng 4 (từ tỉnh Tây Ninh, tỉnh Long An, Q.12, H.Hóc Môn, H.Củ Chi):đường Lê Quang Đạo (quốc lộ 22) hoặc đường Lê Đức Anh (quốc lộ 1) – đường Trường Chinh – đường Cộng Hòa – có thể lưu thông vào nhà ga T3 theo 3 hướng. Lưu ý, xe ô tô đi thẳng vào nhà ga T3 (cổng này chỉ dành cho xe ô tô). Xe 2 bánh đi thẳng đến đường 18E và quay đầu bên trái lưu thông ngược lại - rẽ phải vào bãi xe nhà ga T3.
Đường Cộng Hòa - rẽ phải vào đường C12 - đường bên dưới cầu vượt - nhà ga T3.
Đường Cộng Hòa - lưu thông vào đường bên dưới cầu vượt Hoàng Hoa Thám – rẽ trái vào đường Hoàng Hoa Thám – rẽ phải vào đường nối – nhà ga T3.
Đường Cộng Hòa - rẽ trái vào đường 18E – nhà ga T3. Lưu ý: xe ô tô lưu thông vào đường bên dưới cầu vượt – đi thẳng vào nhà ga T3 (cổng này chỉ dành cho xe ô tô). Xe 2 bánh và xe ô tô con lưu thông lên cầu vượt và rẽ phải vào bãi xe nhà ga T3.
Hướng 5 (từ Q.3, Q.10, Q.11, Q.6):đường Lê Văn Sỹ hoặc đường Hoàng Văn Thụ - đến vòng xoay Lăng Cha Cả - rẽ trái vào đường Cộng Hòa - rẽ phải vào đường 18E – nhà ga T3.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7D08-hd-huong-dan-duong-di-vao-nha-ga-t3-san-bay-tan-son-nhat-nhu-the-nao.html
|
18:25 | 22/05/2025
|
Kết cấu hạ tầng sân bay bao gồm các công trình nào?
|
Căn cứ tại khoản 4 Điều 3Nghị định 05/2021/NĐ-CPquy định về kết cấu hạ tầng sân bay bao gồm các công trình sau:
- Đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay và các công trình, khu phụ trợ của sân bay;
- Công trình khẩn nguy sân bay và công trình phòng, chống cháy nổ trong sân bay;
- Công trình hàng rào vành đai sân bay, bốt gác và đường giao thông nội cảng trong sân bay;
- Hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường trong sân bay;
- Bãi tập kết phương tiện, thiết bị mặt đất, khu vực tra nạp nhiên liệu cho phương tiện, thiết bị mặt đất;
- Các công trình khác thuộc khu bay.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7D08-hd-huong-dan-duong-di-vao-nha-ga-t3-san-bay-tan-son-nhat-nhu-the-nao.html
|
18:25 | 22/05/2025
|
Nguyên tắc quản lý, khai thác của cảng hàng không, sân bay hiện nay là gì?
|
Căn cứ Điều 4Nghị định 05/2021/NĐ-CPquy định về nguyên tắc quản lý, khai thác của cảng hàng không, sân bay hiên nay như sau:
[1] Bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; bảo đảm an ninh, an toàn hàng không. Bảo đảm phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các cơ quan quản lý nhà nước tại cảng hàng không, sân bay; giữa các cơ quan, đơn vị hàng không dân dụng và quân sự tại sân bay dùng chung dân dụng và quân sự.
[2] Người khai thác cảng hàng không, sân bay trực tiếp khai thác sân bay, trừ các công trình do doanh nghiệp bảo đảm hoạt động bay khai thác; chịu trách nhiệm đảm bảo toàn bộ các hoạt động khai thác, an ninh, an toàn tại sân bay và được cấp Giấy chứng nhận khai thác cảng hàng không, sân bay.
[3] Bảo đảm dây chuyền hoạt động cảng hàng không, sân bay thống nhất, đồng bộ, liên tục, hiệu quả. Bảo đảm chất lượng dịch vụ, cạnh tranh lành mạnh, văn minh, lịch sự, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động hàng không dân dụng tại cảng hàng không, sân bay.
[4] Bảo đảm sự phát triển đồng bộ hệ thống cảng hàng không, sân bay phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển giao thông vận tải, quy hoạch cảng hàng không, sân bay, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng, địa phương, xu thế phát triển hàng không dân dụng quốc tế và đáp ứng nhu cầu phát triển vận tải hàng không của Việt Nam.
[5] Trường hợp nhà nước cần trưng dụng một phần hoặc toàn bộ kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay, nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về trưng mua, trưng dụng tài sản.
[6] Cảng hàng không, sân bay, công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay được thiết kế, khai thác theo tiêu chuẩn của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng và các quy định của pháp luật có liên quan.
[7] Công trình thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay phải được kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất và bảo trì để đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn khai thác áp dụng, tài liệu khai thác đã được ban hành.
[8] Việc quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không do nhà nước đầu tư, quản lý và tài sản kết cấu hạ tầng hàng không gắn với mặt đất, mặt nước chưa tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thì thực hiện theo pháp luật về quản lý tài sản công.
[9] Việc quản lý, sử dụng và khai thác kết cấu hạ tầng hàng không liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia được thực hiện theo quy định tạiNghị định 05/2021/NĐ-CPvà quy định của pháp luật về bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
[10] Bảo đảm công tác bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A734D-hd-nguoi-lai-xe-o-to-khong-nhuong-duong-cho-xe-xin-vuot-phat-bao-nhieu-tien-2025.html
|
09:15 | 21/05/2025
|
Người lái xe ô tô không nhường đường cho xe xin vượt phạt bao nhiêu tiền 2025?
|
Căn cứ điểm d khoản 4 Điều 6Nghị định 168/2024/NĐ-CPquy định cụ thể như sau:
Điều 6. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
[....]
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không đủ điều kiện đã thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng (xe không gắn thẻ đầu cuối) đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức điện tử tự động không dừng tại các trạm thu phí;
b) Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu (trừ trường hợp tổ chức giao thông cho phép), gầm cầu vượt (trừ những nơi cho phép dừng xe, đỗ xe), song song với một xe khác đang dừng, đỗ, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 7 Điều này;
c) Không thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn theo quy định khi xe ô tô bị hư hỏng ngay tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;
d) Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn;
[....]
16. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h, điểm i khoản 3; điểm a, điểm b, điểm c,điểm d, điểm đ, điểm gkhoản 4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm i, điểm k, điểm n, điểm o khoản 5 Điều nàybị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm h khoản 5; khoản 6; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 9 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 04 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm p khoản 5; điểm a, điểm c khoản 7; khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 9, khoản 10, điểm đ khoản 11 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.
Như vậy, người lái xe ô tô không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt hành chính, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm như trên còn bị trừ 02 điểm giấy phép lái xe theo quy định của pháp luật.
* Trên đây là Thông tin Người lái xe ô tô không nhường đường cho xe xin vượt phạt bao nhiêu 2025?
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A734D-hd-nguoi-lai-xe-o-to-khong-nhuong-duong-cho-xe-xin-vuot-phat-bao-nhieu-tien-2025.html
|
09:15 | 21/05/2025
|
Trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
|
Căn cứ Điều 14Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024quy định vượt xe và nhường đường cho xe xin vượt như sau:
Điều 14. Vượt xe và nhường đường cho xe xin vượt
1. Vượt xe là tình huống giao thông trên đường mà mỗi chiều đường xe chạy chỉ có một làn đường dành cho xe cơ giới, xe đi phía sau di chuyển sang bên trái để di chuyển lên trước xe phía trước.
Trên đường có từ hai làn đường dành cho xe cơ giới cùng chiều trở lên được phân biệt bằng vạch kẻ đường, xe đi phía sau di chuyển lên trước xe phía trước thì áp dụng quy tắc sử dụng làn đường quy định tại Điều 13 của Luật này.
2. Khi vượt các xe phải vượt bên trái; trường hợp khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái hoặc khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái thì được vượt về bên phải.
[...]
Như vậy, khi vượt các xe phải vượt bên trái, trừ 02 trường hợp dưới đây được phép vượt xe bên phải:
TH1:Khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái
TH2:Khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái
Đồng thời, xe xin vượt chỉ được vượt khi không có chướng ngại vật phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước không có tín hiệu vượt xe khác, đã có tín hiệu rẽ phải và tránh về bên phải.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A734D-hd-nguoi-lai-xe-o-to-khong-nhuong-duong-cho-xe-xin-vuot-phat-bao-nhieu-tien-2025.html
|
09:15 | 21/05/2025
|
Có những hình thức xử phạt vi phạm hành chính nào về trật tự, an toàn giao thông đường bộ?
|
Căn cứ khoản 1 Điều 3Nghị định 168/2024/NĐ-CP, đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường bộ, cá nhân, tổ chức vi phạm phải chịu một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:
- Cảnh cáo;
- Phạt tiền;
- Tịch thu phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7CFD-hd-dap-an-tuan-3-cuoc-thi-tim-hieu-phap-luat-ve-an-toan-giao-thong-hau-giang-2025-nhu-the-nao.html
|
14:40 | 20/05/2025
|
Đáp án tuần 3 Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật về an toàn giao thông Hậu Giang 2025 thế nào?
|
Thời gian thi tuần 3 Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật về an toàn giao thông 2025 tỉnh Hậu Giang bắt đầu 7 giờ ngày 19/5/2025 đến 24 giờ ngày 25/5/2025 trên trang https timhieuatgtcongdoanhaugiang org tại địa chỉ:
Câu 1:Theo Nghị định số 168/2024/NĐ-CP, cá nhân thực hiện hành vi sử dụng trái phép lòng đường, vỉa hè để: họp chợ; kinh doanh dịch vụ ăn uống; đặt, treo biển hiệu, biển quảng cáo thì bị phạt tiền với mức quy định nào sau đây:A. Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng
Câu 2:Khi gặp biển nào xe được rẽ trái:B. Biển 2
Câu 3: Theo Nghị định số 168/2024/NĐ-CP, người được chở trên xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy sử dụng ô (dù) thì bị phạt tiền với mức quy định nào sau đây:B. Từ 200.000 đồng đến 250.000 đồng
Câu 4:Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở thì bị trừ bao nhiêu điểm trong giấy phép lái xe:D. 10
Câu 5:Biển nào là biển “Cấm đi ngược chiều”:B. Biển 2
Câu 6:Theo Nghị định số 168/2024/NĐ-CP, người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở thì bị phạt tiền với mức quy định nào sau đây:B. Từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
Câu 7:Để triển khai thực hiện Chỉ thị số 23-CT/TW ngày 25/5/2023 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong tình hình mới, Ban Thường vụ Tỉnh ủy Hậu Giang đã ban hành văn bản nào để tuyên truyền sâu rộng trong đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân?
A. Hướng dẫn số 191-KH/TU ngày 07/7/2023 về triển khai thực hiện Chỉ thị số 23-CT/TW ngày 25/5/2023 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong tình hình mới;
B. Kế hoạch số 191-KH/TU ngày 07/7/2023 về nghiên cứu, học tập, quán triệt, tuyên truyền và triển khai thực hiện Chỉ thị số 23-CT/TW ngày 25/5/2023 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong tình hình mới;
C. Công văn đề nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể tăng cường công tác tuyên truyền trong đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân thực hiện Chỉ thị số 23-CT/TW ngày 25/5/2023 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong tình hình mới;
Câu 8:Theo Nghị định số 168/2024/NĐ-CP, người điều khiển ô tô vi phạm nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở thì bị phạt tiền với mức quy định nào sau đây:C. Từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
Câu 9:Chương trình số 02/CTr-TLĐ ngày 25/01/2024 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về Chương trình hành động Đẩy mạnh tuyên truyền, triển khai thực hiện Chỉ thị số 23-CT/TW ngày 25/5/2023 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong tình hình mới. Có bao nhiêu nhiệm vụ:D. 6
Câu 10:Theo Nghị định số 168/2024/NĐ-CP, người điều khiển mô tô, xe gắn máy không có chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực thì bị phạt tiền với mức quy định nào sau đây:A. Từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng
Câu 11:Theo Nghị định số 168/2024/NĐ-CP, người điều khiển xe đạp, xe đạp máy để xe ở lòng đường, vỉa hè trái phép; đỗ xe ở lòng đường gây cản trở giao thông, đỗ xe trên cầu gây cản trở giao thông thì bị phạt tiền với mức quy định nào sau đây:A. Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng
Câu 12:Người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải bật đèn chiếu sáng phía trước vào ban đêm trong khung giờ nào dưới đây:B. Từ 18 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ ngày hôm sau
Câu 13: Điểm của giấy phép lái xe được dùng để quản lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của người lái xe trên hệ thống cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, bao gồm mấy điểm:C. 12
Câu 14:Độ tuổi đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên được quy định ở mức nào sau đây:B. Từ 18 tuổi trở lên
Câu 15:Chỉ thị số 23-CT/TW ngày 25/5/2023 của Ban Bí thư Trung ương Đảng nói về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trong tình hình mới. Có bao nhiêu nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm:B. 6
Câu 16:Người lái xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ những trường hợp sau thì được chở tối đa hai người?
A. Chở người bệnh đi cấp cứu, người già yếu hoặc người khuyết tật;
B. Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật;
C. Trẻ em dưới 12 tuổi;
Câu 17:Các hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?
A. Điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn;
B. Dùng tay cầm và sử dụng điện thoại hoặc thiết bị điện tử khác khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đang di chuyển trên đường bộ;
C. Đua xe, tổ chức đua xe và cổ vũ đua xe trái phép;
Câu 18:Theo Nghị định số 168/2024/NĐ-CP, người điều khiển xe đạp trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở thì bị phạt tiền với mức quy định nào sau đây:C. Từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng
Câu 19:Khi gặp biển nào xe ưu tiên theo luật định vẫn phải dừng lại:B. Biển 2
Câu 20: Biển nào báo hiệu “Đường dành cho xe thô sơ”:A. Biển 1
Xem thêm Thể lệ Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật về an toàn giao thông 2025 tỉnh Hậu Giang:
Tải về
Lưu ý: Đáp án tuần 3 Cuộc thi Tìm hiểu pháp luật về an toàn giao thông Hậu Giang 2025 chỉ mang tính chất tham khảo!
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7CFD-hd-dap-an-tuan-3-cuoc-thi-tim-hieu-phap-luat-ve-an-toan-giao-thong-hau-giang-2025-nhu-the-nao.html
|
14:40 | 20/05/2025
|
Thứ tự ưu tiên chấp hành báo hiệu đường bộ khi tham gia giao thông như thế nào?
|
Căn cứ theo khoản 2 Điều 11Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, ngườitham gia giao thôngđường bộ phải chấp hành báo hiệu đường bộ theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống dưới như sau:
- Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông;
- Tín hiệu đèn giao thông;
- Biển báo hiệu đường bộ;
- Vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường;
- Cọc tiêu, tường bảo vệ, rào chắn, đinh phản quang, tiêu phản quang, cột Km, cọc H;
- Thiết bị âm thanh báo hiệu đường bộ.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7CFD-hd-dap-an-tuan-3-cuoc-thi-tim-hieu-phap-luat-ve-an-toan-giao-thong-hau-giang-2025-nhu-the-nao.html
|
14:40 | 20/05/2025
|
Có mấy nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ?
|
Căn cứ theo Điều 3Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, có 07 nguyên tắc bảo đảm trật tự, an toàngiao thông đường bộgồm:
- Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Bảo đảm giao thông đường bộ được trật tự, an toàn, thông suốt, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường; phòng ngừa vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, tai nạn giao thông đường bộ và ùn tắc giao thông; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của cá nhân và tài sản của cơ quan, tổ chức.
- Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
- Người tham gia giao thông đường bộ phải chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ và quy định khác của pháp luật có liên quan, có trách nhiệm giữ an toàn cho mình và cho người khác.
- Mọi hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
- Hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ phải công khai, minh bạch và thuận lợi cho người dân.
- Công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ được thực hiện thống nhất trên cơ sở phân công, phân cấp, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7D70-hd-au-tau-co-duoc-xem-la-tai-san-ket-cau-ha-tang-duong-thuy-noi-dia-duoc-xac-dinh-nguyen-gia-gia-tri-c.html
|
17:51 | 19/05/2025
|
Âu tàu là công trình gì?
|
Căn cứ khoản 3 Điều 3Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004quy định như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
3. Âu tàu là công trình chuyên dùng dâng nước, hạ nước để đưa phương tiện qua nơi có mực nước chênh lệch trên đường thuỷ nội địa.
Theo đó âu tàu là công trình chuyên dùng dâng nước, hạ nước để đưa phương tiện qua nơi có mực nước chênh lệch trên đường thuỷ nội địa.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7D70-hd-au-tau-co-duoc-xem-la-tai-san-ket-cau-ha-tang-duong-thuy-noi-dia-duoc-xac-dinh-nguyen-gia-gia-tri-c.html
|
17:51 | 19/05/2025
|
Âu tàu có được xem là tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa được xác định nguyên giá, giá trị còn lại, tính hao mòn theo quy định tại Thông tư 22/2025/TT-BTC không?
|
Căn cứ Điều 3Thông tư 22/2025/TT-BTCquy định cụ thể về tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
Điều 3. Tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
Tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa được xác định nguyên giá, giá trị còn lại, tính hao mòn theo quy định tại Thông tư này gồm:
1. Luồng đường thủy nội địa, hành lang bảo vệ luồng.
2. Âu tàu.
3. Các công trình đưa phương tiện qua đập, thác trên sông, kênh, rạch.
4. Cảng thủy nội địa.
5. Bến thủy nội địa.
6. Khu neo đậu ngoài cảng.
7. Kè, đập giao thông.
8. Hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa.
9. Công trình, thiết bị phụ trợ: Nhà trạm quản lý đường thủy nội địa; trạm AIS (hệ thống nhận dạng tự động) và hệ thống quản lý, giám sát, truyền dữ liệu kèm theo; thủy chí hoặc trạm đọc mức nước tự động; công trình, trang thiết bị phụ trợ khác.
10. Các tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa khác.
Theo đó âu tàu là tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa được xác định nguyên giá, giá trị còn lại, tính hao mòn theo quy định tạiThông tư 22/2025/TT-BTC.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7D70-hd-au-tau-co-duoc-xem-la-tai-san-ket-cau-ha-tang-duong-thuy-noi-dia-duoc-xac-dinh-nguyen-gia-gia-tri-c.html
|
17:51 | 19/05/2025
|
Mỗi một tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa là một đối tượng ghi sổ kế toán đúng không?
|
Căn cứ Điều 5Thông tư 22/2025/TT-BTCquy định về nguyên tắc quản lý và trách nhiệm của cơ quan quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
Điều 5. Nguyên tắc quản lý và trách nhiệm của cơ quan quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa
1. Tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư này phải được lập hồ sơ tài sản để quản lý chặt chẽ về hiện vật và giá trị theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan. Các chỉ tiêu về nguyên giá, hao mòn, giá trị còn lại của tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa xác định là tài sản cố định là số nguyên; trường hợp kết quả xác định các chỉ tiêu này là số thập phân thì được làm tròn theo quy định tại pháp luật về kế toán.
2. Mỗi một tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa quy định tại Điều 4 Thông tư này là một đối tượng ghi sổ kế toán. Kế toán tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa phải phản ánh, ghi chép đầy đủ thông tin về nguyên giá, hao mòn, giá trị còn lại của tài sản.
3. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa không còn nhu cầu sử dụng nhưng chưa tính đủ hao mòn theo quy định thì cơ quan quản lý tài sản tiếp tục thực hiện quản lý, theo dõi, bảo quản tài sản theo quy định hiện hành và tính hao mòn theo quy định tại Thông tư này cho đến khi được xử lý theo quy định.
4. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa đã tính đủ hao mòn nhưng vẫn tiếp tục sử dụng được thì cơ quan quản lý tài sản tiếp tục thực hiện quản lý, sử dụng, theo dõi, bảo quản tài sản theo quy định hiện hành và không phải tính hao mòn.
Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa đã tính đủ hao mòn nhưng sau đó thuộc trường hợp thay đổi nguyên giá theo quy định tại Điều 7 Thông tư này thì phải tính hao mòn theo quy định cho thời gian sử dụng còn lại (nếu có) sau khi thay đổi nguyên giá.
5. Trường hợp cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thì cơ quan quản lý tài sản đó tiếp tục thực hiện quản lý, theo dõi và tính hao mòn tài sản theo quy định tại Thông tư này trong thời gian cho thuê quyền khai thác tài sản.
[...]
Theo đó đối với tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa quy định tại Điều 4Thông tư 22/2025/TT-BTClà một đối tượng ghi sổ kế toán.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7CCB-hd-tai-mau-to-khai-thu-hoi-giay-chung-nhan-dang-ky-bien-so-xe-may-chuyen-dung-o-dau.html
|
01:55 | 19/05/2025
|
Tải Mẫu tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký biển số xe máy chuyên dùng ở đâu?
|
Căn cứ theo khoản 3 Điều 34Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024quy định xe máy chuyên dùng gồm các loại xe sau:
- Xe máy thi công;
- Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp;
- Máy kéo;
- Rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi máy kéo;
- Xe máy thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt;
- Các loại xe đặc chủng sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.
Mẫu tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký biển số xe máy chuyên dùng được quy định tại Mẫu số 1 Phụ lục 2 ban hành kèm theoThông tư 22/2019/TT-BGTVTcó dạng như sau:
Tải vềMẫu tờ khai thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký biển số xe máy chuyên dùng
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7CCB-hd-tai-mau-to-khai-thu-hoi-giay-chung-nhan-dang-ky-bien-so-xe-may-chuyen-dung-o-dau.html
|
01:55 | 19/05/2025
|
Xe máy chuyên dùng không gắn biển số xe có được tham gia giao thông đường bộ không?
|
Căn cứ theo Điều 35Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024quy định về điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ như sau:
Điều 35. Điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Xe cơ giới,xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Được cấp chứng nhận đăng ký xe và gắn biển số xe theo quy định của pháp luật;
b) Bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Xe ô tô kinh doanh vận tải phải lắp thiết bị giám sát hành trình. Xe ô tô chở người từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe) kinh doanh vận tải, xe ô tô đầu kéo, xe cứu thương phải lắp thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe.
3. Phương tiện giao thông thông minh bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động.
4. Phương tiện gắn biển số xe nước ngoài hoạt động tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 55 của Luật này.
5. Chính phủ quy định chi tiết khoản 2 và khoản 3 Điều này; quy định điều kiện hoạt động của xe thô sơ.
6. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phạm vi hoạt động của xe thô sơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tại địa phương.
Như vậy, xe máy chuyên dùng không gắn biển số xe thì không được tham gia giao thông đường bộ.
Xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Được cấp chứng nhận đăng ký xe và gắn biển số xe theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7CCB-hd-tai-mau-to-khai-thu-hoi-giay-chung-nhan-dang-ky-bien-so-xe-may-chuyen-dung-o-dau.html
|
01:55 | 19/05/2025
|
Độ tuổi được điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ là bao nhiêu?
|
Căn cứ theo Điều 59Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024quy định về tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ như sau:
Điều 59. Tuổi, sức khỏe của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Độ tuổi của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng được quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;
b)Người đủ 18 tuổi trở lênđược cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ đểđiều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;
c) Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;
d) Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;
đ) Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;
e) Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.
2. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải bảo đảm điều kiện sức khỏe phù hợp với từng loại phương tiện được phép điều khiển. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn sức khỏe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng; việc khám sức khỏe định kỳ đối với người hành nghề lái xe ô tô; xây dựng cơ sở dữ liệu về sức khỏe của người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định độ tuổi của người lái xe trong lực lượng quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Như vậy, độ tuổi được điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ là từ đủ 18 tuổi trở lên.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7C5E-hd-tieu-chuan-quoc-gia-tcvn-7228-2018-ve-phuong-tien-giao-thong-duong-bo-thiet-bi-phanh-cua-o-to-con-v.html
|
14:45 | 17/05/2025
|
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7228 2018 về Phương tiện giao thông đường bộ Thiết bị phanh của ô tô con và ô tô tải hạng nhẹ Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu như tế nào?
|
Tiêu chuẩn quốc giaTCVN 7228 2018thay thếTCVN 7228:2002
TCVN 7228 2018được biên soạn trên cơ sở ECE 13H-03 và Amendment 1, Amendment 2 "Uniform provisions concerning the approval of passenger cars with regard to braking”.
TCVN 7228:2018do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Tại Mục 1 Tiêu chuẩn quốc giaTCVN 7228 2018về Phương tiện giao thông đường bộ Thiết bị phanh của ô tô con và ô tô tải hạng nhẹ Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu quy định phạm vi áp dụng như sau:
- Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu cho hệ thống phanh của các loại ô tô M1 và N1 (sau đây gọi chung là ‘xe’) như được định nghĩa trongTCVN 8658:2010.
- Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với:
+ Xe có vận tốc thiết kế lớn nhất không vượt quá 25 km/h;
+ Xe dành cho người lái bị khuyết tật.
+ Phê duyệt kiểu các hệ thống ESC và BAS của xe.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7C5E-hd-tieu-chuan-quoc-gia-tcvn-7228-2018-ve-phuong-tien-giao-thong-duong-bo-thiet-bi-phanh-cua-o-to-con-v.html
|
14:45 | 17/05/2025
|
Phương tiện giao thông đường bộ là gi?
|
Căn cứ khoản 2 Điều 2Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024quy định phương tiện giao thông đường bộ là:
Các loại xe, bao gồm: phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới), phương tiện giao thông thô sơ đường bộ (sau đây gọi là xe thô sơ), xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7C5E-hd-tieu-chuan-quoc-gia-tcvn-7228-2018-ve-phuong-tien-giao-thong-duong-bo-thiet-bi-phanh-cua-o-to-con-v.html
|
14:45 | 17/05/2025
|
Có mấy loại phương tiện giao thông đường bộ?
|
Căn cứ Điều 34Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024quy định có 5 loại phương tiện giao thông đường bộ như sau:
[1]. Xe cơ giới bao gồm:
- Xe ô tô gồm: xe có từ bốn bánh trở lên chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, không chạy trên đường ray, dùng để chở người, hàng hóa, kéo rơ moóc, kéo sơ mi rơ moóc hoặc được kết cấu để thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt, có thể được nối với đường dây dẫn điện; xe ba bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg; xe ô tô không bao gồm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ;
- Rơ moóc là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, được kéo bởi xe ô tô; phần chủ yếu của khối lượng toàn bộ rơ moóc không đặt lên xe kéo;
- Sơ mi rơ moóc là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ; được kéo bởi xe ô tô đầu kéo và có một phần đáng kể khối lượng toàn bộ đặt lên xe ô tô đầu kéo;
- Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ là xe có từ bốn bánh trở lên, chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có kết cấu để chở người, vận tốc thiết kế không lớn hơn 30 km/h, số người cho phép chở tối đa 15 người (không kể người lái xe);
- Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ là xe có từ bốn bánh trở lên, chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có kết cấu để chở hàng, có phần động cơ và thùng hàng lắp trên cùng một khung xe, có tối đa hai hàng ghế và chở tối đa 05 người (không kể người lái xe), vận tốc thiết kế không lớn hơn 60 km/h và khối lượng bản thân không lớn hơn 550 kg; trường hợp xe sử dụng động cơ điện thì có công suất động cơ không lớn hơn 15 kW;
- Xe mô tô gồm: xe có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, trừ xe gắn máy; đối với xe ba bánh thì khối lượng bản thân không lớn hơn 400 kg;
- Xe gắn máy là xe có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có vận tốc thiết kế không lớn hơn 50 km/h; nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không lớn hơn 50 cm3; nếu động cơ dẫn động là động cơ điện thì công suất của động cơ không lớn hơn 04 kW; xe gắn máy không bao gồm xe đạp máy;
- Xe tương tự các loại xe quy định tại khoản này.
[2]. Xe thô sơ bao gồm:
- Xe đạp là xe có ít nhất hai bánh và vận hành do sức người thông qua bàn đạp hoặc tay quay;
- Xe đạp máy, gồm cả xe đạp điện, là xe đạp có trợ lực từ động cơ, nguồn động lực từ động cơ bị ngắt khi người lái xe dừng đạp hoặc khi xe đạt tới tốc độ 25 km/h;
- Xe xích lô;
- Xe lăn dùng cho người khuyết tật;
- Xe vật nuôi kéo;
- Xe tương tự các loại xe quy định tại khoản này.
[3]. Xe máy chuyên dùng bao gồm:
- Xe máy thi công;
- Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp;
- Máy kéo;
- Rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi máy kéo;
- Xe máy thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt;
- Các loại xe đặc chủng sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.
[4]. Phương tiện giao thông thông minhlà xe cơ giới cho phép tự động hóa một phần hoặc toàn bộ hoạt động điều khiển phương tiện, xác định lộ trình và xử lý tình huống khi tham gia giao thông đường bộ.
[5]. Xe tương tự các loại xe cơ giới, xe thô sơ được quản lý, sử dụng theo quy định đối với loại xe cơ giới, xe thô sơ đó.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7C52-hd-van-tai-hang-hoa-noi-bo-bang-xe-o-to-thue-cua-to-chuc-ca-nhan-khac-duoc-khong.html
|
10:10 | 17/05/2025
|
Vận tải hàng hóa nội bộ bằng xe ô tô thuê của tổ chức, cá nhân khác được không?
|
Căn cứ khoản 1 Điều 25Nghị định 158/2024/NĐ-CPquy định về vận tải hàng hóa nội bộ bằng xe ô tô:
Điều 25. Quy định đối với vận tải hàng hóa nội bộ bằng xe ô tô
1. Xe ô tô vận tải hàng hóa nội bộ
a) Xe ô tô phải đáp ứng các điều kiện tham gia giao thông theo quy định tại khoản 1 Điều 35, khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 40 của Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ; phải có dây an toàn tại vị trí ghế ngồi, có hướng dẫn về an toàn giao thông và thoát hiểm khi xảy ra sự cố trên xe;
b) Phải được niêm yết (dán cố định) cụm từ “XE NỘI BỘ” làm bằng vật liệu phản quang trên kính phía trước, kích thước tối thiểu của cụm từ “XE NỘI BỘ” là 10 x 35 cm theo Mẫu số 12 Phụ lục XIII kèm theo Nghị định này. Trường hợp niêm yết bằng thiết bị điện tử phải bảo đảm cụm từ “XE NỘI BỘ” luôn được bật sáng và có kích thước tối thiểu là 10 x 35 cm;
c) Phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị vận tải nội bộ với tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã;
d) Xe ô tô vận tải hàng hóa phải bảo đảm chất lượng và kích thước thùng xe đúng theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
[…]
Theo đó, xe ô tô vận tải hàng hóa nội bộ phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị vận tải nội bộ với tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Như vậy, đơn vị vận tải hàng hóa nội bộ được vận tải hàng hóa nội bộ bằng xe ô tô thuê của tổ chức, cá nhân khác nhưng phải có hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản cụ thể.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7C52-hd-van-tai-hang-hoa-noi-bo-bang-xe-o-to-thue-cua-to-chuc-ca-nhan-khac-duoc-khong.html
|
10:10 | 17/05/2025
|
Vận tải hàng hóa nội bộ bằng xe ô tô có cần Giấy vận tải bằng văn bản không?
|
Căn cứ khoản 3 Điều 25Nghị định 158/2024/NĐ-CPquy định về người lái xe ô tô vận tải hàng hóa nội bộ:
Điều 25. Quy định đối với vận tải hàng hóa nội bộ bằng xe ô tô
[...]
3. Người lái xe ô tô vận tải hàng hóa nội bộ
a) Có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe trước khi cho xe khởi hành; kiểm tra việc sắp xếp, chằng buộc hàng hóa xếp trên xe bảo đảm an toàn theo quy định;
b) Khi vận chuyển hàng hóa,lái xe phải mang theo Giấy vận tải bằng văn bản giấy hoặc phải có thiết bị để truy cập vào phần mềm thể hiện nội dung của Giấy vận tải và các giấy tờ của lái xe và phương tiện theo quy định của pháp luật.Trước khi thực hiện vận chuyển hàng hóa, lái xe có trách nhiệm yêu cầu người chịu trách nhiệm xếp hàng hóa lên xe ký xác nhận việc xếp hàng vào Giấy vận tải và có trách nhiệm từ chối vận chuyển nếu việc xếp hàng không đúng quy định của pháp luật;
c) Thực hiện quy định về thời gian lái xe liên tục, thời gian làm việc trong ngày, thời gian nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
d) Không được chở hàng cấm lưu hành, hàng lậu, động thực vật hoang dã; không được chở hàng hóa vượt quá khối lượng cho phép tham gia giao thông theo quy định của pháp luật;
đ) Có trách nhiệm từ chối điều khiển phương tiện khi phát hiện phương tiện không bảo đảm các điều kiện về an toàn.
Theo đó, khi vận chuyển hàng hóa, lái xe phải mang theo Giấy vận tải bằng văn bản giấy hoặc phải có thiết bị để truy cập vào phần mềm thể hiện nội dung của Giấy vận tải và các giấy tờ của lái xe và phương tiện theo quy định của pháp luật
Như vậy, vận chuyển hàng hóa nội bộ phải có Giấy vận tải bằng văn bản giấy hoặc thiết bị truy cập vào phần mềm thể hiện nội dung của Giấy vận tải và các giấy tờ của lái xe và phương tiện theo quy định.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7C52-hd-van-tai-hang-hoa-noi-bo-bang-xe-o-to-thue-cua-to-chuc-ca-nhan-khac-duoc-khong.html
|
10:10 | 17/05/2025
|
Giấy vận tải hàng hóa nội bộ bằng xe ô tô phải có các thông tin cụ thể nào?
|
Căn cứ điểm h khoản 2 Điều 25Nghị định 158/2024/NĐ-CPquy định về đơn vị vận tải hàng hóa nội bộ:
Điều 25. Quy định đối với vận tải hàng hóa nội bộ bằng xe ô tô
[...]
2. Đơn vị vận tải hàng hóa nội bộ
[...]
h) Phải cấp cho lái xe Giấy vận tải bằng văn bản giấy hoặc điện tử trước khi vận chuyển hàng hóa trên đường. Giấy vận tải phải có các thông tin tối thiểu gồm: tên đơn vị vận tải nội bộ; biển kiểm soát xe; hành trình vận chuyển (điểm đầu, điểm cuối); loại hàng và khối lượng hàng vận chuyển trên xe.
Theo đó, giấy vận tải phải có các thông tin tối thiểu gồm: tên đơn vị vận tải nội bộ; biển kiểm soát xe; hành trình vận chuyển (điểm đầu, điểm cuối); loại hàng và khối lượng hàng vận chuyển trên xe.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A79E0-hd-du-kien-thuc-hien-kiem-dinh-khi-thai-xe-mo-to-xe-gan-may-dang-luu-hanh-tai-ha-noi-va-tp-ho-chi-minh.html
|
08:45 | 15/05/2025
|
Dự kiến thực hiện kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy đang lưu hành tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh từ 01/01/2027?
|
Bộ Nông nghiệp và Môi trường đang Dự thảo Quyết định quy định lộ trình áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vềkhí thảixe mô tô, xe gắn máy lưu hành ở Việt Nam.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Dự thảo Quyết định quy định lộ trình áp dụng quy chuẩn khí thải xe mô tô, xe gắn máy lưu hành ở Việt Nam quy định lộ trình áp dụng quy chuẩn khí thải như sau:
Điều 4. Lộ trình áp dụng quy chuẩn khí thải
1. Thời điểm bắt đầu thực hiện kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy đang lưu hành:
- Từ 01 tháng 01 năm 2027 đối với xe mô tô, xe gắn máy lưu hành trên địa bàn 02 thành phố trực thuộc Trung ương, gồm thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Từ 01 tháng 01 năm 2028 đối với xe mô tô, xe gắn máy lưu hành trên địa bàn 04 thành phố trực thuộc Trung ương còn lại, gồm thành phố Hải Phòng, thành phố Đà Nẵng, thành phố Cần Thơ và thành phố Huế.
- Từ 01 tháng 01 năm 2030 đối với xe mô tô, xe gắn máy lưu hành trên địa bàn các tỉnh, thành phố còn lại. Tùy theo tình hình thực tế, các tỉnh, thành phố này có thể quy định áp dụng thời hạn sớm hơn.
[...]
Theo đó, dự kiến từ 01/01/2027 sẽ thực hiện kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy đang lưu hành tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A79E0-hd-du-kien-thuc-hien-kiem-dinh-khi-thai-xe-mo-to-xe-gan-may-dang-luu-hanh-tai-ha-noi-va-tp-ho-chi-minh.html
|
08:45 | 15/05/2025
|
Hồ sơ đề nghị miễn kiểm định lần đầu cho xe máy chuyên dùng bao gồm những gì?
|
Căn cứ theo Điều 5Thông tư 47/2024/TT-BGTVTquy định hồ sơ đề nghị miễn kiểm định lần đầu cho xe cơ giới,xe máychuyên dùng gồm các giấy tờ phải nộp và xuất trình sau:
(1) Giấy tờ phải nộp
- Bản chà số khung, số động cơ của xe;
- Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước).
(2) Giấy tờ phải xuất trình
- Giấy tờ về đăng ký xe gồm một trong các giấy tờ sau: bản chính chứng nhận đăng ký xe; bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính chứng nhận đăng ký xe; bản chính giấy hẹn cấp chứng nhận đăng ký xe.
- Giấy chứng nhận kết quả kiểm định còn hiệu lực (bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính) đối với: thiết bị nâng hàng có sức nâng theo thiết kế từ 1.000 (kg) trở lên; thiết bị nâng người có chiều cao nâng lớn nhất lớn hơn 2,0 (m);
Xi téc chở khí hóa lỏng, khí dầu mỏ hóa lỏng, khí thiên nhiên nén hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 (bar) hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 (bar) theo quy định tạiNghị định 44/2016/NĐ- CPngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều củaLuật An toàn, vệ sinh lao động 2015.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A79E0-hd-du-kien-thuc-hien-kiem-dinh-khi-thai-xe-mo-to-xe-gan-may-dang-luu-hanh-tai-ha-noi-va-tp-ho-chi-minh.html
|
08:45 | 15/05/2025
|
Trình tự, cách thức thực hiện miễn kiểm định lần đầu ra sao?
|
Căn cứ theo Điều 6Thông tư 47/2024/TT-BGTVTquy định trình tự, cách thức thực hiện miễn kiểm định lần đầu như sau:
(1) Chủ xe nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 5Thông tư 47/2024/TT-BGTVTbằng hình thức trực tiếp tại cơ sở đăng kiểm hoặc qua hệ thống trực tuyến tại địa chỉ: https://mienkd.vr.org.vn.
(2) Cơ sở đăng kiểm thực hiện kiểm tra hồ sơ như sau:
- Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp:
Nếu không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện hồ sơ; nếu xe thuộc trường hợp bị từ chối kiểm định theo quy định của Nghị định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; tổ chức, hoạt động của cơ sở đăng kiểm;
Niên hạn sử dụng của xe cơ giới (sau đây gọi là xe bị từ chối kiểm định) hoặc đã được cấp miễn kiểm định lần đầu, thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theoThông tư 47/2024/TT-BGTVTgửi trực tiếp cho chủ xe.
Nếu hồ sơ đầy đủ, xe không bị từ chối kiểm định và xe chưa được cấp miễn kiểm định lần đầu, lập phiếu kiểm soát kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theoThông tư 47/2024/TT-BGTVT
- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống trực tuyến: cơ sở đăng kiểm thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này trên hệ thống trực tuyến.
(3) Cơ sở đăng kiểm lập phiếu hồ sơ phương tiện theo mẫu số 01 (đối với xe cơ giới) hoặc mẫu số 02 (đối với xe máy chuyên dùng) quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theoThông tư 47/2024/TT-BGTVT
(4) Cơ sở đăng kiểm cấp giấy chứng nhận kiểm định, tem kiểm định ngay trong ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 17Thông tư 47/2024/TT-BGTVT.
Trường hợp xe chỉ có giấy hẹn cấp chứng nhận đăng ký xe, cơ sở đăng kiểm cấp tem kiểm định và giấy hẹn trả giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theoThông tư 47/2024/TT-BGTVTvà chỉ thực hiện cấp giấy chứng nhận kiểm định sau khi chủ xe xuất trình giấy tờ về đăng ký xe.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A794C-hd-duong-bo-cao-toc-co-quy-dinh-chung-nhu-the-nao.html
|
15:50 | 14/05/2025
|
Đường bộ cao tốc có quy định chung như thế nào?
|
Căn cứ Điều 44Luật Đường bộ 2024quy định đường bộ cao tốc như sau:
- Đường bộ cao tốc (sau đây gọi là đường cao tốc) là một cấp kỹ thuật của đường bộ, chỉ dành cho một số loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông theo quy định của pháp luật, có dải phân cách phân chia hai chiều xe chạy riêng biệt, không giao nhau cùng mức với một hoặc các đường khác, chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định, có hàng rào bảo vệ, trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình.
- Đường cao tốc thuộc hệ thống quốc lộ, đường tỉnh, đường đô thị được xác định trong quy hoạch mạng lưới đường bộ, quy hoạch kết cấu hạ tầng đường bộ, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
- Đất để xây dựng kết cấu hạ tầng đường cao tốc bao gồm:
+ Đất quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 13Luật Đường bộ 2024;
+ Đất để xây dựng trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến đường cao tốc.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A794C-hd-duong-bo-cao-toc-co-quy-dinh-chung-nhu-the-nao.html
|
15:50 | 14/05/2025
|
Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, ứng dụng khoa học và công nghệ đối với đường cao tốc ra sao?
|
Căn cứ Điều 45Luật Đường bộ 2024quy định quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, ứng dụng khoa học và công nghệ đối với đường cao tốc như sau:
- Đường cao tốc được thiết kế theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về đường cao tốc và các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật khác có liên quan.
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng trong khảo sát, thiết kế, xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì đường cao tốc bảo đảm khoa học kỹ thuật hiện đại, số hóa, phát triển bền vững, giao thông xanh.
- Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, phát triển công nghệ mới, vật liệu mới, ứng dụng tự động hóa và trí tuệ nhân tạo trong khảo sát, thiết kế, xây dựng, quản lý, vận hành, khai thác và bảo trì đường cao tốc phù hợp với điều kiện đặc thù của từng vùng, từng địa phương.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A794C-hd-duong-bo-cao-toc-co-quy-dinh-chung-nhu-the-nao.html
|
15:50 | 14/05/2025
|
Chính sách phát triển đường cao tốc là gì?
|
Căn cứ Điều 46Luật Đường bộ 2024quy định chính sách phát triển đường cao tốc:
Chính sách phát triển đường cao tốc thực hiện theo quy định tại Điều 4 củaLuật Đường bộ 2024và các quy định sau đây:
- Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng các nguồn lực tham gia đầu tư, xây dựng, vận hành, khai thác và bảo trì công trình đường cao tốc theo phương thức đối tác công tư và hình thức khác theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm ưu tiên bố trí ngân sách nhà nước để đầu tư, xây dựng các dự án có yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an ninh; dự án đi qua địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án kết nối tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội và dự án khác không thu hút được nguồn vốn ngoài ngân sách;
- Nhà nước ưu tiên bố trí ngân sách nhà nước, nguồn lực khác trong các trường hợp sau đây:
+ Thực hiện nghĩa vụ của Nhà nước theo quy định của pháp luật và hợp đồng dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
+ Mở rộng, nâng cấp đường cao tốc đang đầu tư hoặc đã khai thác theo quy mô phân kỳ.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A794C-hd-duong-bo-cao-toc-co-quy-dinh-chung-nhu-the-nao.html
|
15:50 | 14/05/2025
|
Quy định về đầu tư, xây dựng, phát triển đường cao tốc như thế nào?
|
Căn cứ Điều 47Luật Đường bộ 2024quy định về đầu tư, xây dựng, phát triển đường cao tố như sau:
- Việc đầu tư, xây dựng đường cao tốc phù hợp với quy định tại Điều 28Luật Đường bộ 2024.
- Đường cao tốc được đầu tư, xây dựng phù hợp với quy hoạch quy định tại khoản 2 Điều 44Luật Đường bộ 2024và đầu tư, xây dựng đồng bộ các công trình sau đây:
+ Đường gom hoặc đường bên;
+ Trung tâm quản lý, điều hành giao thông tuyến đường cao tốc;
+ Trạm dừng nghỉ, điểm dừng xe, đỗ xe;
+ Hệ thống thu phí điện tử không dừng đối với tuyến đường có thu tiền sử dụng đường bộ;
+ Công trình kiểm soát tải trọng xe.
- Căn cứ nhu cầu vận tải, khả năng nguồn lực đầu tư và quy hoạch, cấp quyết định chủ trương đầu tư quyết định việc phân kỳ đầu tư, xác định việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy mô làn xe quy hoạch hoặc tiến độ dự án được xác định trong quyết định chủ trương đầu tư.
- Việc đầu tư đường cao tốc qua đô thị phải phù hợp với quy hoạch đô thị và quy định của pháp luật có liên quan; có giải pháp phù hợp để phát triển không gian, kết nối giao thông khu vực hai bên đường, bảo đảm môi trường.
- Cấp quyết định đầu tư được phê duyệt, phê duyệt điều chỉnh tiểu dự án, dự án thành phần trong trường hợp kinh phí các tiểu dự án, dự án thành phần có sự thay đổi so với sơ bộ tổng mức đầu tư của tiêu dự án, dự án thành phần được duyệt nhưng không vượt sơ bộ tổng mức đầu tư của toàn bộ dự án đã được quyết định chủ trương đầu tư.
Trường hợp quyết định tách dự án thành các tiểu dự án, dự án thành phần, cấp quyết định chủ trương đầu tư quyết định việc giao cho một cơ quan chủ trì chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện dự án bảo đảm tính tổng thể, đồng bộ toàn dự án; chịu trách nhiệm rà soát, điều hòa, cân đối và thống nhất điều chỉnh tổng mức đầu tư giữa các tiểu dự án, dự án thành phần, bảo đảm không vượt sơ bộ tổng mức đầu tư của toàn bộ dự án đã được quyết định chủ trương đầu tư.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A734C-hd-toan-van-nghi-quyet-127-nq-cp-ngay-13-5-2025-trien-khai-nghi-quyet-187-2025-qh15.html
|
14:31 | 14/05/2025
|
Toàn văn Nghị quyết 127 NQ CP ngày 13 5 2025 triển khai Nghị quyết 187 2025 QH15 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng?
|
Ngày 13/5/2025, Chính phủ ban hànhNghị quyết 127/NQ-CP năm 2025triển khai Nghị quyết 187/2025/QH15 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng (Dự án).
Theo Kế hoạch triển khai Nghị quyết 187 2025 QH15 về chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng, ban hành kèm theo Nghị quyết 127 NQ CP 2025, Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng có quy mô lớn, phạm vi trải dài, áp dụng công nghệ kỹ thuật mới, tích hợp nhiều chuyên ngành, là dự án đường sắt điện khí hóa triển khai đầu tiên tại Việt Nam trong điều kiện nguồn nhân lực đường sắt còn mỏng, yếu và thiếu với thời gian nghiên cứu, thực hiện ngắn;
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường sắt Lào Cai Hà Nội Hải Phòng được Quốc hội cho phép áp dụng nhiều cơ chế, chính sách đặc thù, đặc biệt để triển khai thực hiện.
Theo đó, Bộ Xây dựng là cơ quan chủ quản, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương có liên quan, tổ chức lập, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt Dự án và tổ chức triển khai đáp ứng tiến độ yêu cầu. Chính phủ yêu cầu cần thực hiện một số nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Bộ Xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Bộ trưởng Bộ Xây dựng thực hiện các nội dung thuộc thẩm quyền của người quyết định đầu tư, bao gồm nhưng không giới hạn các nội dung sau: Quyết định giao chủ đầu tư thực hiện dự án; Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong quá trình thực hiện; Chấp thuận Danh mục tiêu chuẩn áp dụng cho Dự án; Chấp thuận hồ sơ thiết kế các yếu tố cơ bản của Dự án trong quá trình lập báo cáo nghiên cứu khả thi (hướng tuyến, nhà ga,…) làm cơ sở để Chủ đầu tư phê duyệt hồ sơ cắm cọc giải phóng mặt bằng, bàn giao cho địa phương thực hiện.
- Ủy ban nhân dân các địa phương: chủ trì tổ chức thực hiện công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư trên cơ sở hồ sơ từng phần trong phương án giải phóng mặt bằng do Chủ đầu tư bàn giao; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các địa phương quyết định đầu tư hoặc giao người đứng đầu cơ quan trực thuộc của địa phương quyết định đầu tư các dự án liên quan trong công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư, di dời hạ tầng kỹ thuật (điện, nước, viễn thông,…) phục vụ Dự án và không phải lập chủ trương đầu tư.
Các tỉnh, thành phố chủ động ứng trước vốn ngân sách địa phương để thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho Dự án.
- Về tiến độ thực hiện, Chính phủ yêu cầu hoàn thành thủ tục phê duyệt dự án hỗ trợ kỹ thuật, lựa chọn nhà thầu tư vấn để thực hiện công tác khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu khả thi và thực hiện các công việc liên quan trong tháng 5 năm 2025.
- Thực hiện các thủ tục chỉ định thầu liên danh tư vấn khảo sát, lập thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật tổng thể trong tháng 5 năm 2025.
- Khảo sát, lập, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật tổng thể (bao gồm dự toán) từ tháng 6 năm 2025 và hoàn thành một số gói thầu trong tháng 9 năm 2025.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan của Trung Quốc để đàm phán, ký kết Hiệp định xây dựng cầu chung tại biên giới hai nước trong tháng 7 năm 2025; phấn đấu hoàn thành công tác lập Báo cáo nghiên cứu khả thi và thực hiện các công việc liên quan trong tháng 7 năm 2025.
- Hội đồng thẩm định Nhà nước thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án trong tháng 8 năm 2025.
- Tổ chức lựa chọn nhà thầu giai đoạn thực hiện dự án theo hình thức chỉ định thầu, ký kết hợp đồng và đảm bảo các điều kiện để khởi công xây dựng trong tháng 12 năm 2025.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố lập, phê duyệt dự án xây dựng các khu tái định cư đảm bảo tổ chức khởi công đồng loạt các khu tái định cư trong năm 2025; các địa phương, Tập đoàn Điện lực Việt Nam thực hiện, hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ, di dời công trình đường điện bị ảnh hưởng bởi Dự án từ tháng 4 năm 2025 đến tháng 9 năm 2026.
- Chính phủ yêu cầu triển khai thi công xây dựng, mua sắm, lắp đặt thiết bị, phấn đấu hoàn thành Dự án chậm nhất vào năm 2030.
[...]
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A734C-hd-toan-van-nghi-quyet-127-nq-cp-ngay-13-5-2025-trien-khai-nghi-quyet-187-2025-qh15.html
|
14:31 | 14/05/2025
|
Ga đường sắt phải đáp ứng các yêu cầu nào?
|
Căn cứ theo khoản 2 Điều 16Luật Đường sắt 2017, ga đường sắt phải đáp ứng các yêu cầu dưới đây:
- Tùy theo cấp kỹ thuật ga, ga đường sắt gồm có nhà ga, quảng trường, kho, bãi hàng, ke ga, tường rào, khu dịch vụ, trang thiết bị cần thiết và công trình khác có liên quan đến hoạt động đường sắt;
- Ga đường sắt phải có tên ga và thông tin, chỉ dẫn cho khách hàng. Tên ga không trùng nhau và phù hợp với địa danh, lịch sử, văn hóa, thuần phong mỹ tục của địa phương. Tại các ga trên đường sắt quốc gia trong đô thị loại III trở lên, ga đầu mối, ga liên vận quốc tế phải bố trí nơi làm việc cho cơ quan quản lý nhà nước hoạt động thường xuyên có liên quan đến hoạt động đường sắt theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Phải có hệ thống thoát hiểm; hệ thống phòng cháy và chữa cháy; hệ thống cấp điện, chiếu sáng, thông gió; hệ thống cấp, thoát nước; hệ thống bảo đảm vệ sinh môi trường và yêu cầu kỹ thuật khác của nhà ga;
- Ga hành khách phải có công trình, thiết bị chỉ dẫn tiếp cận cho người khuyết tật và đối tượng được ưu tiên theo quy định của pháp luật; hệ thống điện thoại khẩn cấp, phương tiện sơ cứu y tế;
- Ga liên vận quốc tế, ga trung tâm phải có kiến trúc mang đặc trưng lịch sử, bản sắc văn hóa truyền thống của địa phương, vùng miền. Ga đường sắt tốc độ cao phải có thiết bị kiểm soát bảo đảm an ninh, an toàn;
- Tại các ga đường sắt quốc gia, ga đường sắt đô thị được phép xây dựng công trình kinh doanh dịch vụ thương mại, văn phòng.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A734C-hd-toan-van-nghi-quyet-127-nq-cp-ngay-13-5-2025-trien-khai-nghi-quyet-187-2025-qh15.html
|
14:31 | 14/05/2025
|
Thẩm quyền quy định việc đặt tên tuyến, tên ga đường sắt thuộc về cơ quan nào?
|
Căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 10Luật Đường sắt 2017quy định như sau:
Điều 10. Hệ thống đường sắt Việt Nam
[...]
3. Thẩm quyền quy định việc đặt tên tuyến, tên ga đường sắt; quyết định đưa tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt vào khai thác; dừng khai thác, tháo dỡ tuyến được quy định như sau:
a) Chính phủ quy định việc đặt tên tuyến, tên ga đường sắtvà tháo dỡ tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt;
b) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định đưa vào khai thác, dừng khai thác tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt quốc gia;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đưa vào khai thác, dừng khai thác tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt đô thị;
d) Chủ đầu tư quyết định đưa vào khai thác, dừng khai thác tuyến, đoạn tuyến, ga đường sắt chuyên dùng do mình đầu tư.
Như vậy,Chính phủmới có thẩm quyền quy định việc đặt tên tuyến, tên ga đường sắt.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7B85-hd-huong-dan-su-dung-bo-600-cau-hoi-dung-de-sat-hach-lai-xe-co-gioi-duong-bo.html
|
10:20 | 14/05/2025
|
Hướng dẫn sử dụng bộ 600 câu hỏi dùng để sát hạch lái xe cơ giới đường bộ?
|
Ngày 07 tháng 5 năm 2025 Cục Cảnh sát giao thông đã ban hành Công văn 2262/CSGT-P5 năm 2025Tải vềvề việc sử dụng bộ 600 câu hỏi dùng để sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
Trong đó:
Bố cục bộ 600 câu hỏi gồm:
Chương I: Gồm 180 câu về Quy định chung và quy tắc giao thông đường bộ (từ câu số 1 đến câu số 180).
Chương II: Gồm 25 câu về Văn hóa giao thông, đạo đức người lái xe, kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn (từ câu số 181 đến câu số 205).
Chương III: Gồm 58 câu về Kỹ thuật lái xe (từ câu 206 đến câu 263).
Chương IV: Gồm 37 câu về Cấu tạo và sửa chữa (từ câu 264 đến câu 300).
Chương V: Gồm 185 câu về Báo hiệu đường bộ (từ số 301 đến câu số 485).
Chương VI: Gồm 115 câu về Giải thế sa hình và kỹ năng xử lý tìnhhuống giao thông (từ số 486 đến câu số 600).
Lưu ý:
- Trong bộ 600 câu hỏi có 60 câu hỏi về xử lý tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng, mỗi đề sát hạch có một câu hỏi về xử lý tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng, thí sinh lựa chọn đáp án sai tại câu này được tính là điểm liệt, bài thi lý thuyết sẽ không đạt yêu cầu (danh sách 60 câu hỏi tại Phụ lục 3 Công văn 2262/CSGT-P5 năm 2025).
- Phần đáp án đúng là phần gạch chân dưới câu hỏi.
Đối tượng áp dụng bộ 600 câu hỏi theo hạng Giấy phép lái xe gồm:
[1] Sát hạch cấp Giấy phép lái xe hạng B, C1, C, D1, D2, D và các hạng BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE gồm 600 câu hỏi; trong đó có 60 câu về xử lý tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng.
[2] Sát hạch cấp Giấy phép lái xe hạng B1 gồm 300 câu được chọn lọc từ bộ 600 câu hỏi, trong đó có 30 câu về xử lý tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (Phụ lục 2 Công văn 2262/CSGT-P5 năm 2025).
[3] Sát hạch cấp Giấy phép lái xe hạng A1, A gồm 250 câu được chọn lọc từ bộ 600 câu hỏi, trong đó có 20 câu về xử lý tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (Phụ lục 1 Công văn 2262/CSGT-P5 năm 2025).
Cấu trúc bộ đề dùng để sát hạch cấp Giấy phép lái xe các hạng:
1. Bộ đề sát hạch cấp Giấy phép lái xe ô tô hạng B:
Gồm 30 câu hỏi được chọn ngẫu nhiên trong bộ 600 câu hỏi, trong đó: 08 câu về một số quy định chung và quy tắc giao thông đường bộ; 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 01 câu về văn hóa giao thông, đạo đức người lái xe, kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn; 01 câu về kỹ thuật lái xe; 01 câu về cấu tạo và sửa chữa; 09 câu về báo hiệu đường bộ; 09 câu về giải thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.
2. Bộ đề sát hạch cấp Giấy phép lái xe ô tô hạng C1:
Gồm 35 câu hỏi được chọn ngẫu nhiên trong bộ 600 câu hỏi, trong đó: 10 câu về một số quy định chung và quy tắc giao thông đường bộ; 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 01 câu về văn hóa giao thông, đạo đức người lái xe, kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn; 02 câu về kỹ thuật lái xe; 01 câu về cấu tạo sửa chữa; 10 câu về báo hiệu đường bộ; 10 câu về giải thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.
3. Bộ đề sát hạch cấp Giấy phép lái xe ô tô hạng C:
Gồm 40 câu hỏi được chọn ngẫu nhiên trong bộ 600 câu hỏi, trong đó: 10 câu về một số quy định chung và quy tắc giao thông đường bộ, 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng, 01 câu về văn hóa giao thông, đạo đức người lái xe, kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn, 02 câu về kỹ thuật lái xe, 01 câu về cấu tạo sửa chữa, 14 câu về báo hiệu đường bộ, 11 câu về giải thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.
4. Bộ đề sát hạch cấp Giấy phép lái xe ô tô hạng D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE:
Gồm 45 câu hỏi được chọn ngẫu nhiên trong bộ 600 câu hỏi, trong đó: 10 câu về một sốquy định chungvà quy tắc giao thông đường bộ; 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 01 câu về văn hóa giao thông, đạo đức người lái xe, kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn; 02 câu về kỹ thuật lái xe; 01 câu về cấu tạo sửa chữa; 16 câu về báo hiệu đường bộ; 14 câu về giải thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.
5. Bộ đề sát hạch cấp Giấy phép lái xe mô tô hạng A1, A, B1:
Gồm 25 câu hỏi (sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng B1 được chọn ngẫu nhiên trong 300 câu hỏi quy định lại điểm 2.2, mục 2, phần I; sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, A được chọn ngẫu nhiên trong 250 câu hỏi quy định lại điểm 2.3, mục 2, phần I hướng dẫn này), trong đó: 08 câu về một số quy định chung và quy tắc giao thông đường bộ; 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 01 câu về văn hóa giao thông, đạo đức người lái xe; 01 câu về kỹ thuật lái xe hoặc cấu tạo sửa chữa; 08 câu về báo hiệu đường bộ; 06 câu về giải thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.
Thời gian áp dụng bộ 600 câu hỏi dùng cho sát hạch lái xe cơ giới đường bộ:
Bộ 600 câu hỏi dùng cho sát hạch lái xe cơ giới đường bộ được áp dụng từ ngày 01 tháng 6 năm 2025.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7B85-hd-huong-dan-su-dung-bo-600-cau-hoi-dung-de-sat-hach-lai-xe-co-gioi-duong-bo.html
|
10:20 | 14/05/2025
|
Người dự sát hạch lái xe được quy định như thế nào?
|
Căn cứ tại Điều 15Thông tư 12/2025/TT-BCAquy định về người dự sát hạch lái xe như sau:
[1] Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 59Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.
[2] Được cơ đào tạo lái xe xác nhận hoàn thành khóa đào tạo lái xe hoặc được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc chứng chỉ đào tạo.
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7B85-hd-huong-dan-su-dung-bo-600-cau-hoi-dung-de-sat-hach-lai-xe-co-gioi-duong-bo.html
|
10:20 | 14/05/2025
|
Hồ sơ dự sát hạch lái xe được quy định như thế nào?
|
Căn cứ Điều 16Thông tư 12/2025/TT-BCAquy định về hồ sơ dự sát hạch lái xe
[1] Hồ sơ đề nghị sát hạch do cơ sở đào tạo lái xe nộp gồm: Báo cáo đề nghị tổ chức sát hạch theo mẫu 02 Phụ lục 8 kèm theo danh sách thí sinh đề nghị sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu 03 Phụ lục 8 ban hành kèm theoThông tư 12/2025/TT-BCAvà hồ sơ đề nghị sát hạch của cá nhân theo quy định tại điểm b, c, d khoản 2 Điều 16Thông tư 12/2025/TT-BCA.
[2] Hồ sơ đề nghị sát hạch của cá nhân nộp tại Phòng Cảnh sát giao thông
- Đề nghị sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theoThông tư 12/2025/TT-BCA;
- Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo hoặc xác nhận hoàn thành khóa đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng B1, B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE;
- Giấy khám sức khoẻ của người lái xe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực;
- Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ (đối với người nước ngoài).
[3] Hồ sơ đề nghị sát hạch cấp giấy phép lái xe do quá thời hạn sử dụng, do giấy phép lái xe mất và quá thời hạn sử dụng của cá nhân nộp tại Phòng Cảnh sát giao thông
- Đề nghị sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theoThông tư 12/2025/TT-BCA;
- Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ (đối với người nước ngoài);
- Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp hoặc xác nhận của cơ quan đã cấp đối với trường hợp mất giấy phép lái xe (đối với giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp);
- Giấy khám sức khoẻ củangười lái xedo cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh cấp còn hiệu lực;
- Bản sao giấy tờ chứng minh thôi không còn phục vụ trong lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân (đối với trường hợp giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp, giấy phép lái xe trong Công an nhân dân).
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7B81-hd-toan-van-cong-van-2262-csgt-p5-2025-ve-viec-su-dung-bo-600-cau-hoi-dung-de-sat-hach-lai-xe-co-gioi-.html
|
08:23 | 14/05/2025
|
Toàn văn Công văn 2262 CSGT P5 2025 về việc sử dụng bộ 600 câu hỏi dùng để sát hạch lái xe cơ giới đường bộ?
|
Ngày 07 tháng 5 năm 2025 Cục Cảnh sát giao thông đã ban hành Công văn 2262/CSGT-P5 năm 2025 về việc sử dụng bộ 600 câu hỏi dùng để sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
The đó căn cứ khoản 1 Điều 35Thông tư 12/2025/TT-BCAngày 28/2/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế, Cục Cảnh sát giao thông biên soạn, ban hành bộ 600 câu hỏi dùng cho sát hạch lái xe cơ giới đường bộ với bố cục 600 câu hỏi như sau:
Chương I: Gồm 180 câu về Quy định chung và quy tắc giao thông đường bộ (từ câu số 1 đến câu số 180).
Chương II: Gồm 25 câu về Văn hóa giao thông, đạo đức người lái xe, kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn (từ câu số 181 đến câu số 205).
Chương III: Gồm 58 câu về Kỹ thuật lái xe (từ câu 206 đến câu 263).
Chương IV: Gồm 37 câu về Cấu tạo và sửa chữa (từ câu 264 đến câu 300).
Chương V: Gồm 185 câu về Báo hiệu đường bộ (từ số 301 đến câu số 485).
Chương VI: Gồm 115 câu về Giải thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông (từ số 486 đến câu số 600).
|
https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/83A7B81-hd-toan-van-cong-van-2262-csgt-p5-2025-ve-viec-su-dung-bo-600-cau-hoi-dung-de-sat-hach-lai-xe-co-gioi-.html
|
08:23 | 14/05/2025
|
Hình thức, nội dung và quy trình sát hạch lái xe được quy định như thế nào?
|
Căn cứ tại Điều 4Thông tư 12/2025/TT-BCAquy định về hình thức, nội dung và quy trình sát hạch lái xe như sau:
[1] Sát hạch lý thuyết
- Sát hạch lý thuyết: gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ; kỹ thuật lái xe; nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông thường (đối với hạng B1 và hạng B trở lên); đạo đức người lái xe, văn hóa giao thông và phòng, chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông; kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (đối với hạng B trở lên).
Thí sinh dự sát hạch lái xe hạng A1, A có giấy phép lái xe ô tô còn hiệu lực được miễn sát hạch lý thuyết;
- Sát hạch lý thuyết thực hiện trên máy vi tính, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 5Thông tư 12/2025/TT-BCA.
[2] Sát hạch thực hành lái xe trong hình
- Đối với hạng A1, A
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp kết hợp thiết bị chấm điểm tự động, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 5Thông tư 12/2025/TT-BCA. Người dự sát hạch phải điều khiển xe mô tô qua 04 bài sát hạch: đi theo hình số 8, qua vạch đường thẳng, qua đường có vạch cản, qua đường gồ ghề;
- Đối với hạng B1
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp, sát hạch viên không ngồi trên xe sát hạch. Người dự sát hạch phải điều khiển xe tiến qua hình chữ chi và lùi theo hướng ngược lại;
- Đối với các hạng B, C1, C, D1, D2, D
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp sử dụng thiết bị chấm điểm tự động; không có sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13Thông tư 12/2025/TT-BCA.
Người dự sát hạch phải điều khiển xe qua các bài sát hạch đã bố trí tại trung tâm sát hạch lái xe gồm: xuất phát, dừng xe nhường đường cho người đi bộ, dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc, qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông, qua đường vòng quanh co, ghép xe vào nơi đỗ (hạng B và C1 thực hiện ghép xe dọc; hạng B, C, D1, D2 và D thực hiện ghép xe ngang), tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua, thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm, thay đổi số trên đường bằng, kết thúc;
- Đối với các hạng BE, D1E, D2E, DE
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp, sát hạch viên không ngồi trên xe sát hạch. Người dự sát hạch điều khiển xe qua bài sát hạch: tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại;
- Đối với hạng C1E, CE
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp, sát hạch viên không ngồi trên xe sát hạch. Người dự sát hạch điều khiển xe qua 02 bài sát hạch: tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại; ghép xe dọc vào nơi đỗ.
[3] Sát hạch thực hành lái xe trên đường
- Đối với các hạng B, C1, C, D1, D2, D
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp sử dụng thiết bị chấm điểm tự động, có một sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch. Người dự sát hạch điều khiển xe ô tô sát hạch, xử lý các tình huống trên đường giao thông và thực hiện theo hiệu lệnh của sát hạch viên;
- Đối với các hạng BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE
Thực hiện sát hạch bằng phương pháp chấm điểm trực tiếp, có một sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch.
[4] Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông đối với các hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE: người dự sát hạch phát hiện các thời điểm có nguy cơ mất an toàn giao thông thông qua việc quan sát các tình huống mô phỏng xuất hiện trên máy tính và đưa ra các thao tác xử lý tình huống đó.
[5] Quy trình sát hạch lái xe
- Hạng A1 và A thực hiện theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theoThông tư 12/2025/TT-BCA;
- Hạng B1 thực hiện theo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theoThông tư 12/2025/TT-BCA;
- Các hạng B, C1, C, D1, D2, D thực hiện theo quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theoThông tư 12/2025/TT-BCA; các hạng BE, D1E, D2E, DE thực hiện theo quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theoThông tư 12/2025/TT-BCA; hạng C1E, CE thực hiện theo quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theoThông tư 12/2025/TT-BCA.
|
End of preview. Expand
in Data Studio
README.md exists but content is empty.
- Downloads last month
- 6