RCO_039 39 O old testament Kinh Thánh Cựu Ước bible prophetic books division Ngôn sứ - Tiên tri (Kinh Thánh Cựu Ước) Sách Giô-na Ngôn sứ - Tiên tri (Kinh Thánh Cựu Ước) web https://huggingface.co/datasets/v-bible/bible/tree/main/books/bible/versions/ktcgkpv.org/kt2011/gn ktcgkpv.org true Việt ĐỨC CHÚA khiến một con cá lớn nuốt ông Giô-na. Ông Giô-na ở trong bụng cá ba ngày ba đêm. Từ trong bụng cá, ông Giô-na cầu nguyện cùng ĐỨC CHÚA, Thiên Chúa của ông. Ông nói : Từ cảnh ngặt nghèo, tôi kêu lên ĐỨC CHÚA, Người đã thương đáp lời. Lạy Chúa, từ lòng âm phủ, con cầu cứu, Ngài đã nghe tiếng con. Ngài đã ném con vào vực sâu, giữa lòng biển, làn nước mênh mông vây bọc con, sóng cồn theo nước cuốn, Ngài để cho tràn ngập thân này. Con đã nói : Con bị đuổi đi khuất mắt Chúa rồi ! Nhưng con vẫn hướng nhìn về thánh điện của Chúa. Nước bủa vây con đến cổ, vực thẳm vây bọc con, trên đầu con, rong rêu quấn chằng chịt. Con đã xuống tận nền móng núi non, cửa lòng đất đã cài then nhốt con mãi mãi. Nhưng Ngài đã đưa sự sống của con lên khỏi huyệt, lạy ĐỨC CHÚA là Thiên Chúa của con. Khi mạng sống con hầu tàn, con đã nhớ đến ĐỨC CHÚA và lời cầu nguyện của con đã tới Ngài, tới đền thánh của Ngài. Bọn thờ thần hư ảo, chớ gì chúng bỏ điều chúng vẫn tôn sùng. Phần con, giữa tiếng hát tạ ơn, con sẽ tiến dâng Ngài hy lễ ; con xin giữ trọn điều đã khấn nguyền. ĐỨC CHÚA mới là Đấng ban ơn cứu độ. ĐỨC CHÚA bảo con cá, nó liền mửa ông Giô-na ra trên đất liền. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... G 7,12 *Con cá lớn* : Thiên Chúa đã sai gió cản đường ông Giô-na bây giờ lại sai một con cá đến cứu ông Giô-na. Thay vì ở trong âm phủ thì ông Giô-na được ở trong bụng cá. English: Jonah | French: Jonas | Latin: Ionas | Origin: יוֹנָה | Vietnamese: Giô-na 1 -- một ngôn sứ con ông A-mít-tai, 2 V 14,25 Mt 12,40; Lc 4,30 English: Jonah | French: Jonas | Latin: Ionas | Origin: יוֹנָה | Vietnamese: Giô-na 1 -- một ngôn sứ con ông A-mít-tai, 2 V 14,25 *Ba ngày ba đêm* : theo cách nói trong Kinh Thánh và ngoài Kinh Thánh : ba ngày là thời gian chuẩn mực cho một cuộc hành trình. Trong thần thoại Su-me, nữ thần In-na-na cũng mất ba ngày để xuống đến cõi âm ty. Đức Giê-su sử dụng chi tiết này để nói về cái chết của Người (x. Mt 12,40). English: Jonah | French: Jonas | Latin: Ionas | Origin: יוֹנָה | Vietnamese: Giô-na 1 -- một ngôn sứ con ông A-mít-tai, 2 V 14,25 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... *Ông nói* : Có hai xu hướng giải thích nguồn gốc lời kinh này. Một xu hướng cho rằng một người khác đã góp nhặt lời các thánh vịnh đặt vào đây. Một xu hướng cho là của cùng một tác giả vì bản văn thật sự có giá trị thi ca và phù hợp với tình huống và với diễn biến của câu chuyện. Chuyển động *xuống* của ông Giô-na khởi sự ở 1,3 đã tới tận lòng đất ở 2,7. Và bắt đầu chuyển động *lên* : *lên khỏi huyệt* (2,7). *Lên đất liền* (2,11). – Mặt khác, tâm tình tạ ơn của ông Giô-na ở đây càng làm nổi bật sự bất nhất của ông khi ông nổi giận vì Thiên Chúa đã tha cho dân Ni-ni-vê. Sự tương phản này phù hợp với lối cấu trúc chung của cuốn sách. – Dù sao thì hầu hết các hình ảnh, kiểu nói trong lời kinh này đều có thể tìm thấy trong các thánh vịnh và thánh ca của Cựu Ước : xin xem ghi chú bên lề bản văn. – Thể văn của lời kinh này : có người coi là một lời cầu xin trong cơn ngặt nghèo nhưng cầm chắc được cứu độ nên tạ ơn Thiên Chúa trước ; nhưng cũng có người cho là bài ca tạ ơn trong đó người tạ ơn kể lại cảnh ngặt nghèo của mình (x. cc. 4-7), mình đã kêu xin (x. cc. 3.8) và Thiên Chúa đáp lời (x. c.7b). Ông Giô-na ca bài này ngay trong bụng cá, vì cá đã được Thiên Chúa sai đến cứu ông khỏi đáy biển. Tv 18,7; 120,1; 130,1 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... Ac 3,55 St 34,35; 42,38 Tv 42,8 Tv 42,8 Tv 31,23; Gr 32,19 Tv 123,1 *Nhưng con vẫn ...* LXX dịch : *Làm sao con còn được chiêm ngắm ...* Tv 5,8; 11,4; Mk 1,2 English: Water Gate | French: Eaux (Porte des) | Latin: Aquarum (porta) | Origin: הַמָּיׅם ‎(שַׁעַר־) | Vietnamese: Nước (cửa) -- Nkm 8,1.3 Tv 69,2-3; 116,3 *Nền móng núi non* : đáy biển, theo quan niệm trong Cựu Ước : *nền trái đất Người dựng trên biển cả* (Tv 24,2). G 33,18; Tv 16,10; 30,4 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... Tv 142,4; 143,4 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... Gn 2,5 Is 31,7 Cũng có thể hiểu là : chúng bỏ mất tình thương của Thiên Chúa dành cho chúng. Tv 22,26 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... Tv 3,9; Is 26,18 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... English: Jonah | French: Jonas | Latin: Ionas | Origin: יוֹנָה | Vietnamese: Giô-na 1 -- một ngôn sứ con ông A-mít-tai, 2 V 14,25 Con cá làm theo lời Thiên Chúa. Ông Giô-na đã tuyên xưng Thiên Chúa là Đấng đã làm ra biển khơi và đất liền. Thiên Chúa cho ông thấy Người quả là chủ tể của biển khơi và đất liền để ông đừng trốn tránh Người nữa. Ông Giô-na được cứu thoát ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA Giô-na Giô-na Giô-na ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA Nước ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA Giô-na