RCO_035 35 O old testament Kinh Thánh Cựu Ước bible prophetic books division Ngôn sứ - Tiên tri (Kinh Thánh Cựu Ước) Sách Hô-sê Ngôn sứ - Tiên tri (Kinh Thánh Cựu Ước) web https://huggingface.co/datasets/v-bible/bible/tree/main/books/bible/versions/ktcgkpv.org/kt2011/hs ktcgkpv.org true Việt Khi Ta muốn chữa Ít-ra-en cho lành, thì tội lỗi của Ép-ra-im và các sự gian ác của Sa-ma-ri lại bị phát giác, bởi vì chúng làm chuyện gian tà : kẻ trộm lẻn vào trong, bọn cướp phá bên ngoài. Chúng đâu có tự nhủ : Ta nhớ hết mọi việc gian ác chúng làm. Giờ đây hành động của chúng trói chặt lấy chúng, tất cả rành rành trước mặt Ta. Để mua vui cho vua, chúng làm điều gian ác, để vừa lòng thủ lãnh, chúng bày chuyện dối gian, tất cả bọn chúng là một đám ngoại tình, chẳng khác chi hoả lò phừng phực cháy khi người nướng bánh đã ngưng thổi lửa để nhồi bột cho đến lúc dậy men. Trong ngày mừng đức vua, các thủ lãnh choáng váng vì hơi rượu ; bọn chè chén say sưa cũng được rộng tay đón tiếp. Khi chúng bày những âm mưu xảo quyệt, lòng chúng chẳng khác chi hoả lò : suốt đêm cơn giận của chúng ngủ yên, nhưng bừng lên như ngọn hoả hào khi trời sáng ; cả đám phừng phực như hoả lò đốt tiêu tan các quan toà của chúng ; hết thảy các vua đều gục ngã mà không ai trong chúng kêu cầu Ta. Ép-ra-im chung đụng với chư dân, Ép-ra-im như chiếc bánh nướng cháy một bên. Ngoại bang ngốn hết sức lực của nó mà nó cũng chẳng hay. Ngay cả khi tóc nó bạc màu, nó nào đâu có biết. Ít-ra-en kiêu ngạo, tội nó tố cáo nó. Chúng đâu chịu trở về với ĐỨC CHÚA là Thiên Chúa của chúng. Sự thể đã rành rành như vậy mà chúng cũng chẳng kiếm tìm Người. Ép-ra-im vô tâm vô trí tựa bồ câu khờ dại. Chúng cầu cứu Ai-cập, chạy đến với Át-sua. Chúng lên đường là Ta bủa lưới bắt chúng. Ta sẽ làm cho chúng sa lưới tựa chim trời. Khi hay tin chúng cùng nhau hội họp, Ta liền sửa trị chúng. Khốn cho chúng vì chúng đã lìa bỏ Ta. Chúng sẽ bị tiêu diệt, vì đã dám xúc phạm đến Ta. Ta, Ta muốn giải cứu chúng, còn chúng lại nói lời gian dối phạm đến Ta. Chúng kêu lên Ta mà chẳng thật lòng, chỉ than vãn trên giường nằm của chúng. Chúng tự rạch mình, mong có được lúa mì, rượu mới, chúng đã phản bội Ta. Ta vừa uốn nắn, vừa làm cho cánh tay chúng nên mạnh mẽ, nhưng chúng lại mưu đồ chống lại Ta. Chúng quay về với cái hư không. Chúng chẳng khác nào cánh cung sai chạy. Thủ lãnh chúng ngã gục dưới lưỡi gươm, vì thốt ra những lời giận dữ ; trong đất Ai-cập, chúng sẽ nên trò cười. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 *Ép-ra-im* = *Ít-ra-en* như 5,3.9 ; 6,10 ; 10,6 ; 11,8 ; 12,1. – *Sa-ma-ri* : từ này xuất hiện lần đầu tiên với nghĩa *Vương quốc miền Bắc*. English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם ‎(שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23 English: Samaria | French: Samarie | Latin: Samaria | Origin: שֹׁמְרוֹן | Vietnamese: Sa-ma-ri 1 -- thủ đô vương quốc miền Bắc, miền đất, -- 1 V 16,24 ; 2 V 18,34-35 ; 1 Mcb 10,30 1 V 17,18; Tv 10,11; Ml 3,16 Hs 5,3; Tv 90,8; Cn 5,21-22; Ml 3,16 Bản văn của đoạn 7,3-7 bị hư hỏng khá nặng. Vì thế, có nhiều cách dịch phỏng đoán. Tình trạng này gây khó khăn cho công việc chú giải. Đây là ý tổng quát : có một cuộc âm mưu do những kẻ nuôi ý đồ hạ sát vua và nhóm người thân cận ; ý đồ ấy, họ đã thực hiện sau một đêm vua quan chè chén say sưa (x. 1 V 16,9-10 về cái chết của vua Ê-la). 2 V 15,10.14.25 Từ thời đầu của Vương quốc miền Bắc (931 tCN) cho đến năm vua Pe-các băng hà (732 tCN), bảy vua đã bị hạ sát : Na-đáp, Giô-ram, Dơ-khác-gia, Sa-lum, Pơ-các-gia và Pe-các. English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם ‎(שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23 English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם ‎(שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23 Hs 5,12; Kh 3,17 English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 Gr 5,3; Am 4,6-11 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... 7,10 được ghép vào đây. Nội dung của câu không ăn khớp với văn cảnh của đoạn. Is 9,12 English: Ephraim Gate | French: Ephraim -- (porte d) | Latin: Ephraim (porta) | Origin: אֶפְרַיׅם ‎(שַׁעַר) | Vietnamese: Ép-ra-im (cửa) -- một cửa phía bắc tường thành Giê-ru-sa-lem, -- 2 V 14,13 ; 2 Sb 25,23 Hs 4,11 English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 Hs 5,13 Chim bồ câu hoảng sợ bay tứ tung để thoát khỏi tay người thợ săn diễn tả cách cụ thể nỗ lực của Ít-ra-en chạy hết Ai-cập đến Át-sua, như trường hợp của vua Hô-sê (x. 2 V 17,3-4) chẳng hạn. English: Asshur | French: Assour | Latin: Assur | Origin: אַשּׁוּר | Vietnamese: Át-sua 1 -- Dòng dõi ông Sêm, St 10,22 Gr 9,12; Ed 12,13; 32,3; Mt 13,47 Hs 7,1; 13,14 St 49,24; Is 5,7 Tv 78,57 Tv 12,4-5 Hs 9,6; Gr 42,18 English: Israelites | French: Israelite | Latin: Israelites | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 2 -- dân Ít-ra-en phân biệt với các dân khác như Ai-cập... Lv 24,10-11 Ít-ra-en điêu tàn vì cầu cứu ngoại bang Ít-ra-en bị trừng phạt vì vô ơn Ít-ra-en Ép-ra-im Sa-ma-ri Ép-ra-im Ép-ra-im Ép-ra-im Ép-ra-im Ép-ra-im Ép-ra-im Ít-ra-en ĐỨC CHÚA Ép-ra-im Ép-ra-im Ép-ra-im Át-sua