RCO_030 30 O old testament Kinh Thánh Cựu Ước bible prophetic books division Ngôn sứ - Tiên tri (Kinh Thánh Cựu Ước) Sách Giê-rê-mi-a Ngôn sứ - Tiên tri (Kinh Thánh Cựu Ước) web https://huggingface.co/datasets/v-bible/bible/tree/main/books/bible/versions/ktcgkpv.org/kt2011/gr ktcgkpv.org true Việt Hỡi nhà Ít-ra-en, hãy nghe lời ĐỨC CHÚA phán với các ngươi ! ĐỨC CHÚA phán thế này : Đừng học đòi con đường của chư dân, đừng run sợ trước những điềm trời, dù chư dân run sợ trước những điềm đó. Các nghi thức của chư dân thật là hư ảo ; vì đó chỉ là một khúc gỗ chặt trên rừng về, sản phẩm do tay người thợ chạm lấy bạc vàng trang trí cho xinh, rồi dùng đinh và búa đóng cho vững, để nó khỏi xê dịch. Chúng như thể bù nhìn trong ruộng dưa, không biết nói ; người ta phải mang chúng đi, vì chúng không bước được ! Đừng sợ chúng, vì chúng không làm hại, cũng chẳng sinh ích gì. Không một ai sánh được như Ngài, lạy ĐỨC CHÚA, Ngài cao cả, danh Ngài thật cao cả nơi những kỳ công của Ngài. Ngài, ai mà không kính sợ, lạy Vua muôn vàn dân nước ? Ngài phải là như vậy ! Vì trong mọi kẻ khôn ngoan của chư dân, và trong mọi vương quốc của họ, không ai sánh được như Ngài. Chư dân đần độn và ngu si cả lũ, giáo huấn của các thần hư ảo chẳng qua chỉ là gỗ mà thôi, là bạc lá từ Tác-sít đưa vào, là vàng từ U-phát mang đến, là sản phẩm của nghệ nhân, là đồ vật do tay thợ bạc sản xuất ; chúng có được mặc vải tía vải điều, thì tất cả vẫn là sản phẩm do người thợ làm ra. Còn ĐỨC CHÚA là Thiên Chúa thật, là Thiên Chúa hằng sống, là Vua muôn đời. Người phẫn nộ, địa cầu run rẩy, chư dân không chịu nổi cơn thịnh nộ của Người. (Các ngươi sẽ nói với chúng như sau : Các thần không làm ra trời đất, sẽ phải biến khỏi mặt đất, khỏi gầm trời.) Đấng dùng sức mạnh làm ra trái đất, lấy lẽ khôn ngoan thiết lập địa cầu, cũng là Đấng dùng sự thông suốt trải rộng các tầng trời. Người lên tiếng, là nước trên trời cuồn cuộn ; Người đẩy lên từng lớp mây trời, từ cùng tận địa cầu xa tắp, làm cho chớp giật mưa rơi, mở kho thả gió khắp nơi tung hoành. Mọi người đều ngu xuẩn, không hiểu biết chi, thợ bạc nào cũng xấu hổ vì tượng thần của nó : tượng nó đúc ra là vật hão huyền, không có hơi thở ! Chúng chỉ là hư ảo, là sản phẩm nực cười ; khi bị trừng phạt, chúng sẽ tiêu vong. Phần dành cho Gia-cóp thì không như thế, vì tất cả đã được Người nắn ra, Ít-ra-en là chi tộc Người chọn làm gia nghiệp, danh Người là ĐỨC CHÚA các đạo binh. Khăn gói của ngươi ở dưới đất, lượm lên đi, hỡi thành đang bị vây hãm ! ĐỨC CHÚA phán như sau : Lần này, Ta đây sẽ quẳng đi xa các cư dân trong xứ, và sẽ dồn chúng vào bước đường cùng cho chúng phải gặp Ta ! – Khốn thân tôi vì vết thương đang phải chịu ! Vết trọng thương hết đường cứu chữa, và tôi nói : đau khổ của mình chỉ có bấy nhiêu ư ? Thế thì mình sẽ chịu đựng nổi ! Nhưng lều của tôi đã bị phá tung, các dây thừng đều bị đứt hết, con cái tôi bỏ đi không còn nữa ; chẳng còn ai dựng lều căng bạt cho tôi. – Là vì các mục tử đều ngu xuẩn, chúng chẳng kiếm tìm ĐỨC CHÚA, nên chúng chẳng thành công, cả đàn chiên của chúng đều bị phân tán. Có tiếng đồn : nó tới nơi rồi ! Tiếng chấn động lớn từ phương bắc, đã biến các thành Giu-đa ra quạnh hiu, nên sào huyệt cho loài lang sói. Lạy ĐỨC CHÚA, con biết rằng : Con đường mình đi, người ta không làm chủ, bước chân mình tiến, lữ khách không thể định đoạt. Lạy ĐỨC CHÚA, xin sửa trị con theo lẽ công minh, chứ đừng theo cơn thịnh nộ, kẻo con phải co rúm. Xin giáng trận lôi đình xuống đầu các dân ngoại đã không nhận biết Ngài, và trên các bộ tộc chẳng kêu cầu Thánh Danh. Vì chúng đã tiêu diệt Gia-cóp ; chúng đã tiêu diệt làm nó phải mạng vong, và nơi ở của nó ra hoang tàn. English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 Gr 2,4 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... Gr 12,16; Rm 12,2 Kn 17,10 Gr 10,9 Is 40,19; Kn 13–14 Tv 115,4-7 Kb 2,18 Gr 49,19; Tv 86,8; Is 40,18; 42,8 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... Gr 5,22; Kh 15,4 Rm 16,27 Kn 14,22-31; Dcr 10,2 Dịch sát bản Híp-ri, nhưng hầu như không có nghĩa. Người ta dịch và giải thích nhiều kiểu khác nhau ; có bản dịch, như The Anchor Bible, bỏ luôn. Theo văn mạch có lẽ câu này muốn nói : các dân tộc tôn thờ thần tượng bằng gỗ do tay người thợ chạm làm ra, cũng chỉ có được một nền giáo huấn (một tôn giáo) vô tích sự như các tượng gỗ đó (x.c. 3 trên). English: Tarshish | French: Tarsis | Latin: Tharsis | Origin: תַּרְשִׁישׁ | Vietnamese: Tác-sít 1 -- con ông Gia-van, St 10,4 1 V 9,28 English: Ophir | French: Oufaz | Latin: Ophaz | Origin: אוּפָז | Vietnamese: U-phát -- Gr 10,9 ; Đn 10,5 *Vàng từ Ô-phia* theo bản A-ram và Xy-ri, và hiểu về nơi nổi tiếng nhiều vàng miền Ả-rập (x. St 10,29 ; 1 V 9,28 v.v...). HR và LXX : *vàng từ U-phát* địa điểm không biết nằm ở đâu. Còn Tác-sít thì vẫn được hiểu là ở vùng đông Địa Trung Hải, cũng có người cho là Tác-tét-sô, phía nam Tây Ban Nha (x. 1 V 10,22). Gr 10,3 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... Đnl 5,26; Tv 93,1; Mk 4,7 Tv 18,8 Nk 1,6 Nk 1,14 Gr 51,15-19=; G 38; Tv 104; Cn 8,27-31 Tv 104,24; Cn 3,19 Tv 135,7; 147,8 Gr 10,8 Gr 23,12 English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 Đnl 4,20; Tv 16,5 Gr 16,21; Xh 15,3; Am 4,13 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... Gr 46,19; Ed 12,3 Ngôn sứ kêu gọi đất nước (hay là thủ đô Giê-ru-sa-lem) như kêu gọi một người : sẵn sàng khăn gói để lên đường, lệnh phân tán biệt xứ đã ban ra. Nguy cơ còn gần kề hơn là ở 9,9-21. English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... Gr 22,18; 1 Sm 25,29 *Gặp Ta* dịch phỏng theo BJ. HR không có *Ta*, trong khi LXX và La-tinh (PT) : *bị gặp*. Ý nghĩa câu không rõ. Bản dịch Việt ngữ muốn đưa về việc dân khổ sở thì quay về với (*gặp*) Chúa, một đề tài các ngôn sứ thường nhắc đến (Gr 29,12-13 ; 31,16-19 ; Is 17,4-7 ; 30,20 ; Br 2,30-32 ; Hs 5,14-15 ; Mk 4,10-11 ; Dcr 10,9 ; x. Đnl 4,29). Hoặc là đọc HR ở thể Níp-phan và hiểu là : kinh nghiệm phải biệt xứ sẽ làm cho dân hồi tâm (gặp chính mình). Câu cũng có thể hiểu ngầm *trừng phạt* : *cho chúng gặp sự trừng phạt* (x. St 44,16). Gr 4,31 Tiếng than nhân cách hoá của dân tộc tỏ ra hối hận và muốn trở về với Thiên Chúa. Cũng có người hiểu là chính ngôn sứ Giê-rê-mi-a than : ông đau khổ vì phải loan báo tai hoạ cho đồng bào ông ; nhưng ông phải chấp nhận sứ mệnh được trao. Gr 14,17 Gr 15,18 Gr 4,20; 49,29 Is 54,1-2; Am 9,11 Gr 5,5; Ed 34,1-6 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... Gr 3,15 Gr 23,1; 1 V 22,17 English: Judah | French: Juda | Latin: Iuda | Origin: יְהוּדָה | Vietnamese: Giu-đa 1 -- con ông Gia-cóp và bà Lê-a, St 29,35 Gr 4,6 Gr 9,10 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... Cn 16,1.9; 20,24; Kn 7,16; Đn 5,23 English: Yahweh | French: SEIGNEUR | Latin: Dominus | Origin: יְהוָֹה | Vietnamese: ĐỨC CHÚA -- Danh của Thiên Chúa Ít-ra-en, St 2,4... Tv 6,2; 38,2; 143,2 English: Sin | French: Sin | Latin: Sin | Origin: סִין | Vietnamese: Xin 1 -- sa mạc trong cuộc Xuất hành, Xh 16,1 ; Ds 33,11-12 Tv 79,6-7 Gr 8,16; 30,16; Tv 14,4; Is 9,11 English: Israel | French: Israel | Latin: Israel | Origin: יׅשְׂרָאֵל | Vietnamese: Ít-ra-en 1 -- tên được đặt cho ông Gia-cóp, St 35,10 Ngẫu tượng và Thiên Chúa thật Nỗi kinh hoàng trong xứ sở Ít-ra-en ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA Tác-sít U-phát ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA Ít-ra-en ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA Giu-đa ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA ĐỨC CHÚA Xin