RCO_019 19 O old testament Kinh Thánh Cựu Ước bible historical books division Lịch Sử (Kinh Thánh Cựu Ước) Sách Ét-te Lịch Sử (Kinh Thánh Cựu Ước) web https://huggingface.co/datasets/v-bible/bible/tree/main/books/bible/versions/ktcgkpv.org/kt2011/et ktcgkpv.org true Việt Vua và Ha-man đến dự yến tiệc với hoàng hậu Ét-te. Ngày thứ hai này, giữa tiệc rượu, vua cũng lại nói với bà Ét-te : Hoàng hậu Ét-te, khanh thỉnh cầu gì, ta sẽ ban. Khanh xin gì, dù nửa nước, ta cũng sẽ ban cho. Hoàng hậu Ét-te đáp : Nếu thiếp được đức vua thương chiếu cố và nếu đẹp lòng đức vua, thì xin nhận lời thiếp khẩn cầu mà cho thiếp được sống, xin nghe lời thiếp nài van mà cho dân thiếp được sống, vì thiếp và dân của thiếp đã bị bán đứng cho người ta triệt hạ, giết chết, tru diệt. Giả như bề tôi đây có bị bán làm tôi trai tớ gái người ta, thiếp sẽ chẳng nói gì ; nhưng đối phương sau này không thể bù đắp được thiệt hại mà đức vua sẽ phải chịu. Vua A-suê-rô ngỏ lời với hoàng hậu Ét-te : Tên đó là ai ? Kẻ cả gan hành động như thế hiện đang ở đâu ? Ét-te thưa : Đối phương ấy, địch thù ấy, chính là tên Ha-man khốn nạn này đây ! Trước mặt vua và hoàng hậu, Ha-man kinh hoàng sợ hãi. Vua bừng bừng nổi giận, đứng lên, bỏ tiệc rượu, đi ra ngự uyển. Còn Ha-man thì ở lại nài xin hoàng hậu Ét-te cứu sống mình, vì y quá hiểu : thảm hoạ sẽ xảy đến cho y, vua đã quyết định rồi. Khi vua từ ngự uyển trở lại phòng tiệc rượu thì Ha-man đã nằm vật xuống giường, bên cạnh bà Ét-te. Vua nói : Lại còn tính xâm phạm đến cả hoàng hậu tại hoàng cung, ngay khi ta có mặt hay sao ? Vua vừa nói xong, người ta liền lấy khăn che mặt Ha-man lại. Một trong các thái giám là ông Khác-vô-na nói trước mặt vua : Kìa, sẵn có cái giá Ha-man dựng lên để treo cổ ông Moóc-đo-khai. Chính nhờ lời báo cáo của ông này mà đức vua đã thoát nạn. Cái giá đó cao hai mươi lăm thước, dựng ngay tại nhà Ha-man. Vua liền nói : Treo cổ y lên đó ! Ha-man bị treo cổ lên cái giá dành sẵn cho ông Moóc-đo-khai. Thế là nhà vua hả giận. English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: הָמָן | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1 *Dự yến tiệc*, ds : *Cùng uống rượu*. Giống như Gđt 12,15tt và Đn 5, câu chuyện xảy ra trong một bữa tiệc. English: Esther | French: Esther | Latin: Esther | Origin: אֶסְתֵּר | Vietnamese: Ét-te -- Et 2,15 English: Esther | French: Esther | Latin: Esther | Origin: אֶסְתֵּר | Vietnamese: Ét-te -- Et 2,15 English: Esther | French: Esther | Latin: Esther | Origin: אֶסְתֵּר | Vietnamese: Ét-te -- Et 2,15 Et 5,6 Trong Mc 6,21-29, câu này cũng được tuyên bố trong một bữa tiệc. English: Esther | French: Esther | Latin: Esther | Origin: אֶסְתֵּר | Vietnamese: Ét-te -- Et 2,15 *Dân thiếp* : *Người Do-thái* không được nói đến một cách rõ ràng. X. 3,13d ; 3,8+. St 37; Kn 10,13 Hoàng hậu Ét-te không biết gì về cuộc mặc cả của quan Ha-man được nói đến ở 3,9. Nhưng ở 4,7-9, tác giả cho ta thấy bà Ét-te đã được thông báo về chuyện này. *Tru diệt* : x. 3,13. *Chẳng nói gì* : x. 4,14. Quan Ha-man đã nại tới những lý do liên quan đến đất nước, đến “quốc gia đại sự” để tiêu diệt dân Do-thái (x. 3,8). Giờ đây, bà Ét-te cũng đưa ra những lý lẽ liên quan đến nhà vua để cứu dân. English: Esther | French: Esther | Latin: Esther | Origin: אֶסְתֵּר | Vietnamese: Ét-te -- Et 2,15 *Cả gan*, ds : *dám hết lòng*. Gv 8,11; Cv 5,3 English: Esther | French: Esther | Latin: Esther | Origin: אֶסְתֵּר | Vietnamese: Ét-te -- Et 2,15 *... địch thù ấy* : x. c.4. Kiểu nói này gợi ý đến Xa-tan (x. Mt 13,19). Lời buộc tội của bà Ét-te dành cho quan Ha-man được xem như một trong những câu bản lề then chốt, nói lên chủ đề của cuốn sách. English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: הָמָן | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1 English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: הָמָן | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1 *Ngự uyển* : x. 1,5. English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: הָמָן | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1 English: Esther | French: Esther | Latin: Esther | Origin: אֶסְתֵּר | Vietnamese: Ét-te -- Et 2,15 *Phòng dự tiệc*, ds : *Nhà tiệc rượu*. Bản HL : bỏ ! English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: הָמָן | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1 *Nằm vật xuống* : Hình ảnh diễn tả sự thất bại nặng nề, x. 6,13. English: Esther | French: Esther | Latin: Esther | Origin: אֶסְתֵּר | Vietnamese: Ét-te -- Et 2,15 *Che mặt lại* là dấu cho thấy đương sự đã bị kết án tử hình. Người Hy-lạp và Rô-ma có tục lệ trùm khăn che đầu những kẻ sẽ bị treo cổ. English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: הָמָן | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1 English: Harbona | French: Harbona | Latin: Harbona | Origin: חַרְבוֹנָא | Vietnamese: Khác-vô-na -- Et 1,10-15 English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: הָמָן | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1 English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: מָרְדָּכַי | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7 Nhắc lại âm mưu chống lại vua của hai viên thái giám (1,1m-1o ; 2,21-23 ; 6,2). Ông Moóc-đo-khai không trực tiếp nói cho nhà vua, nhưng *nhờ lời báo cáo của ông*, hoàng hậu Ét-te đã cho vua biết âm mưu ấy (2,22). English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: הָמָן | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1 English: Haman | French: Haman | Latin: Aman | Origin: הָמָן | Vietnamese: Ha-man -- Et 3,1 Cn 11,8; 26,27; Mt 7,2 “*Kẻ gian ác rơi xuống hố mà nó đã đào*”. Chủ đề này vẫn thường được các sách Giáo Huấn nói đến (Cn 26,27 ; 28,10 ; Gv 10,8 ; Hc 27,26 ; Tv 7,16 ; 9,16 ; 35,7-8 ; 57,7). Mặt khác, Ha-man sẽ phải lãnh nhận hình phạt do chính tội lỗi hắn gây ra. Điều này hoàn toàn phù hợp với quan niệm “thưởng phạt – đền bù” trong Cựu Ước. Thiên Chúa sẽ đảo ngược số phận (x. 1,1k). English: Mordecai | French: Mordokai | Latin: Mardochaeus | Origin: מָרְדָּכַי | Vietnamese: Moóc-đo-khai 1 -- một người Xi-on hướng dẫn đoàn hồi hương, -- Er 2,2 ; Nkm 7,7 Ha-man Ét-te Ét-te Ét-te Ét-te Ét-te Ét-te Ha-man Ha-man Ha-man Ét-te Ha-man Ét-te Ha-man Khác-vô-na Ha-man Moóc-đo-khai Ha-man Ha-man Moóc-đo-khai